Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý cơ sở vật chất ở các trường Mầm non công lập trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
lượt xem 14
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Quản lý cơ sở vật chất ở các trường Mầm non công lập trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương" nhằm lý luận về quản lý cơ sở vật chất tại các trường MN, xác định thực trạng quản lý CSVC ở các trường Mầm non công lập thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, đề xuất biện pháp quản lý CSVC ở các trường Mầm non công lập trên địa bàn nhằm phục vụ tốt hơn công tác dạy học và chăm sóc trẻ theo yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý cơ sở vật chất ở các trường Mầm non công lập trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM THỊ CẨM HƢƠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN V N THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 80140114 BÌNH DƢƠNG - 2018
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM THỊ CẨM HƢƠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN V N THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 80140114 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS - TS. TRẦN THỊ HƢƠNG BÌNH DƢƠNG – 2018 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi trình bày trong luận văn là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân trong suốt quá trình học tập và công tác. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác nếu có trong đề tài đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể. Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sỹ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở trên đây. Bình Dương, tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Cẩm Hương ii
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban, khoa chức năng Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một cùng tập thể Giảng viên đã tận tâm hƣớng dẫn và chỉ dạy tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Với sự biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn PGS.TS. NGƯT. Trần Thị Hương - ngƣời Cô trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, đội ngũ tổ trƣởng, tổ phó chuyên môn và giáo viên ở các trƣờng mầm nonmcông lập thị xã Dĩ An và cán bộ mầm non phòng Giáo dục và Đào Dĩ An đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu thực tiễn để thực hiện đề tài. Cuối cùng, xin cảm ơn quý anh, chị, em đồng nghiệp, bạn học và những ngƣời thân trong gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Thị Cẩm Hương iii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii TÓM TẮT ......................................................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 3 3.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................................... 3 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................... 3 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................... 4 7.1. Phƣơng pháp luận ..................................................................................................... 4 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4 8. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................ 6 8.1. Ý nghĩa về lý luận .................................................................................................... 6 8.2. Ý nghĩa về thực tiễn ................................................................................................. 6 9. Cấu trúc luận văn......................................................................................................... 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP ................................................................................................ 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 7 1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................................... 10 1.3. Cơ sở vật chất ở trƣờng mầm non ........................................................................... 13 1.4. Quản lý cơ sở vật chất trƣờng mầm non ................................................................ 22 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý cơ sở vật chất trƣờng mầm non ..................... 28 Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................................... 33 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TẠI THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG................................. 34 2.1. Khái quát các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ....... 34 2.2 . Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................................. 36 2.3. Thực trạng cơ sở vật chất ở các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................................... 39 iv
- 2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non ....................................... 45 2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân về thực trạng quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ................................................. 57 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................................... 65 Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TẠI THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG...................... 67 3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng........................................................... 67 3.2. Một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................ 67 3.3.Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .............................. 81 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 89 Tiểu kết Chƣơng 3 ......................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 92 1. Kết luận ..................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 92 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................ 92 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dƣơng................................................ 93 2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ...................................................................... 93 2.4. Đối với các trƣờng mầm non công lập .................................................................. 94 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................... 95 v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CBQL, GV : Cán bộ, giáo viên CSVC : Cơ sở vật chất ĐLC : Độ lệch chuẩn ĐTB : Điểm trung bình GV : Giáo viên HT : Hiệu trƣởng ITX : Ít thƣờng xuyên MG : Mẫu giáo MN : Mầm non MNCL : Mầm non công lập RTX : Rất thƣờng xuyên Sig* : Kiểm định One Sample T-Test TB : Trung bình TH : Thứ hạng TTB : Trang thiết bị TX : Thƣờng xuyên vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô, cơ cấu trƣờng MNCL tại Dĩ An năm học 2017-2018 .................... 35 Bảng 2.2: Thống kê thành phần mẫu khảo sát .............................................................. 37 Bảng 2.3: Thống kê đặc tính mẫu .................................................................................. 38 Bảng 2.4: Đánh giá diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trƣờng................ 40 Bảng 2.5: Đánh giá Sân, vƣờn và khu vực cho trẻ chơi ................................................ 40 Bảng 2.6: Đánh giá phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi ........................... 41 Bảng 2.7: Đánh giá Khối phòng hành chính quản trị .................................................... 42 Bảng 2.8: Đánh giá Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh ............. 43 Bảng 2.9: Đánh giá Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ............................................................. 44 Bảng 2.10: Đánh giá Quản lý xây dựng, trang bị cơ sở vật chất ................................... 46 Bảng 2.11: Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất ................................... 53 Bảng 2.12: Đánh giá quản lý bảo quản cơ sở vật chất .................................................. 53 Bảng 2.13: Đánh giá mức ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan .................................... 60 Bảng 2.14: Đánh giá mức ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan ................................. 61 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm biện pháp nâng cao nhận thức của CBQL, GV trong công tác CSVC .............................................................................................................. 82 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm biện pháp đổi mới xây dựng kế hoạch trang bị, sử dụng và bảo quản CSVC ............................................................................................... 83 Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực sử dụng CSVC cho CBQL, GV .............................................................................................................. 85 Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm biện pháp Tổ chức công tác bảo quản, bảo vệ CSVC ....................................................................................................................................... 86 Bảng 3.5: Kết quả khảo nghiệm biện pháp tổ chức công tác xã hội hóa trong xây dựng, trang bị CSVC ............................................................................................................... 87 Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi ..................................... 88 Bảng 3.7: Mối tƣơng quan giữa hai nhóm Tính cần thiết và Tính khả thi .................... 89 vii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mức độ quan trọng của CSVC đối với chất lƣợng dạy học...................... 45 Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ......................................... 89 viii
- TÓM TẮT Thời gian qua các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng đã dần quan tâm và thực hiện quản lý CSVC với các nội dung xây dựng, trang bị; sử dụng; bảo quản theo các quy định của ngành giáo dục hiện hành. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn nhiều thiếu sót, vấp phải nhiều khó khăn, chƣa chủ động lập kế hoạch, hạn chế về trình độ sử dụng dần dần dẫn đến hiệu quả khai thác không cao. Mục tiêu của luận văn là tìm ra các biện pháp quản lý CSVC ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng, qua đó đã góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý CSVC trong nhà trƣờng, cải thiện chất lƣợng giáo dục theo định hƣớng đổi mới hiện nay. Luận văn đã bám sát vào cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và thực trạng công tác quản lý CSVC ở các trƣờng trong thời gian nghiên cứu để đánh giá những thành công, hạn chế của các nhà trƣờng. Đánh giá về mặt thành công: Các trƣờng đƣợc sự quan tâm từ nhiều phía, nhất là các cấp lãnh đạo ngành giáo dục trong tạo điều kiện cho nhà trƣờng về nguồn quỹ đất, xây dựng các công trình kiến trúc, phòng học, phân bổ ngân sách trong mua sắm, hƣớng dẫn sử dụng và bảo quản CSVC phục vụ hoạt động dạy học và chăm sóc trẻ đạt chất lƣợng. Đánh giá về mặt hạn chế: Diện tích nhà trƣờng còn chật hẹp, áp lực quá tải về CSVC do tỷ lệ trẻ trên mỗi lớp vƣợt quá quy định, diện tích khuôn viên chƣa đảm bảo, nhất là các khuôn viên vui chơi ngoài trời, diện tích không gian cây xanh, sân chơi, bãi tập; chƣa có phòng tập đa năng. Công tác quản lý chƣa đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên, chƣa đáp ứng tốt yêu cầu, năng lực quản lý và sử dụng của CBQL cơ sở vật chất còn hạn chế. Căn cứ vào những thành công và hạn chế này luận văn đã đề ra đƣợc các biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những thành công của các trƣờng hiện nay. Qua đó giúp các trƣờng nắm chắc đƣợc các biện pháp cần phải thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CSVC ở các trƣờng trong thời gian tới, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực học sinh hiện nay. ix
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay là một xu thế khách quan. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học [2]. Mọi sự đổi mới đều quan tâm đến chất lƣợng cuối cùng là năng lực ngƣời học, hƣớng đến ngƣời học. Từ yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới hoạt động quản trị vàcác điều kiện bảo đảm thực hiện hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục cũng đƣợc đặt ra cấp thiết. Các điều kiện bảo đảm thực hiện hoạt động giáo dục là một tập hợp các yếu tố nhƣ con ngƣời, chính sách giáo dục, môi trƣờng giáo dục và cơ sở vật chất (CSVC) phục vụ hoạt động dạy học. Điều này cho thấy để đạt đƣợc thành công trong công tác đổi mới giáo dục thì cần phải tăng cƣờng đổi mới quản lý ở tất cả các mặt, về các điều kiện bảo đảm thực hiện hoạt động giáo dục hay trong đó có hoạt động quản lý cơ sở vật chất của các nhà trƣờng. CSVC trong trƣờng học là một trong những điều kiện quan trọng góp phần bảo đảm chất lƣợng dạy học của các nhà trƣờng. Đây cũng là một trong những nội dung cần đƣợc tăng cƣờng quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng, mang lại lợi ích cho ngƣời học và tiện lợi cho ngƣời dạy. Cơ sở vật chất là một trong những thành tố cấu thành quá trình giáo dục và dạy học gồm mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, giáo viên, học sinh và phƣơng tiện (CSVC). Ở trƣờng mầm non CSVC là một bộ phận, một thành tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình nuôi dƣỡng, chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trƣờng, là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình giáo dục và góp phần quyết định đến chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non. Cơ sở vật chất là phƣơng tiện để tác động đến thế giới tâm hồn của trẻ, cơ sở vật chất trang thiết bị của trƣờng mầm non có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình chăm sóc nuôi dƣỡng giáo dục trẻ. Trong điều kiện kinh tế, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trƣờng không ngừng đƣợc đổi mới và hoàn thiện. Mặt khác việc tổ chức quản lý đối 1
- với cơ sở vật chất – kỹ thuật cũng cần đƣợc quan tâm đầy đủ. Nhƣng việc quản lý không đơn thuần chỉ trong coi, giữ gìn cái gì đã có mà phải khai thác khả năng của các lực lƣợng ngoài xã hội đầu tƣ cho nhà trƣờng nhằm từng bƣớc hoàn thiện dần điều kiện cơ sở vật chất theo yêu cầu của công tác nuôi dạy trẻ. Tuy nhiên cơ sở vật chất vẫn chƣa đáp ứng yêu cầu dạy và học cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng. Vì vậy để đáp ứng sự thay đổi toàn diện của giáo dục mầm non, nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội về giáo dục thì cần phải tăng cƣờng quản lý các thành tố hình thành nên chất lƣợng giáo dục trong đó có thành tố CSVC. Cùng với sự phát triển cả nƣớc, thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng hiện là địa bàn kinh kế phát triển, với trung tâm hành chính, tập trung các ngân hàng lớn, bao quanh là các khu công nghiệp (Sóng Thần, Đồng An, VSIP, Tân Đông Hiệp…), thu hút hàng chục ngàn lao động trong và ngoài khu vực, số lƣợng dân nhập cƣ đông, tạo nên khu dân cƣ sầm uất. Cũng chính vì thế, nhu cầu giáo dục càng tăng cao, số lƣợng trƣờng học, quy mô trƣờng lớp phát triển nhanh trong những năm gần đây từ bậc mầm non đến trung học phổ thông để đáp ứng nhu cầu cho trẻ trong độ tuổi đến trƣờng. Với việc phát triển kinh tế mạnh mẽ đã góp phần tăng cƣờng nhu cầu giáo dục, tạo động lực để các nhà trƣờng, ngành giáo dục đầu tƣ cải thiện các điều kiện dạy – học, trong đó có CSVC trong các trƣờng MNCL trên địa bàn. Thời gian qua các trƣờng mầm non công lập(MNCL) tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng đã thực hiện quản lý CSVC trong công tác xây dựng, trang bị; sử dụng; bảo quản CSVC theo các quy định của ngành giáo dục hiện hành. Bên cạnh đó các trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc và các cấp ban ngành lãnh đạo quan tâm đầu tƣ để nhà trƣờng xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học và chăm sóc trẻ. Qua đó đã góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý CSVC trong nhà trƣờng, cải thiện chất lƣợng giáo dục theo định hƣớng đổi mới hiện nay. Tuy nhiên, với nhu cầu về xây dựng, trang bị CSVC của các trƣờng hiện nay rất lớn trong khi sự đầu tƣ vẫn phải dựa phần lớn vào nguồn ngân sách của nhà nƣớc, dẫn đến CSVC của các trƣờng đang bị lạc hậu so với yêu cầu thực tế. Điều này tác động lớn đến công tác xây dựng, trang bị, sử dụng, bảo quản CSVC trong trƣờng còn nhiều thiếu sót, gặp nhiều khó khăn, không chủ động, hiệu quả khai thác không cao. Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý cơ sở vật chất ở các trường MNCL trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương”. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất tại các trƣờng MN, xác định thực trạng quản lý CSVC ở các trƣờng MNCL thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng, đề xuất biện pháp quản lý CSVC ở các trƣờng MNCL trên địa bàn nhằm phục vụ tốt hơn công tác dạy học và chăm sóc trẻ theo yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng mầm non công lập. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý CSVC ở các trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý CSVC tại các trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng đƣợc thực hiện trên cơ sở các quy định của nhà nƣớc và ngành giáo dục theo các nội dung quản lí về xây dựng, trang bị, sử dụng, bảo quản CSVC và đã đạt đƣợc những kết quả trong hỗ trợ hoạt động dạy học và chăm sóc trẻ. Tuy nhiên công tác này còn các hạn chế và bất cập, khó khăn dẫn đến hiệu quả quản lý CSVC còn thấp. Nếu hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định thực trạng, đề xuất đƣợc các biện pháp quản lí có tính cần thiết và khả thi trong xây dựng, trang bị; sử dụng; bảo quản CSVC thì sẽ đảm bảo hiệu quả quản lý CSVC ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng mầm non công lập. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng mầm non công lập trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lýcơ sở vật chất ở các trƣờng mầm non công lập trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí CSVC ở các trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng với các chủ thể quản lý trƣờng MNCL. 3
- - Về địa bàn khảo sát: Số trƣờng khảo sát là 10 trƣờng MNCL hiện đang hoạt động tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. Đối tƣợng khảo sát là tất cả các hiệu trƣởng (HT), cán bộ quản lý và GV. - Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng quản lý CSVC trong thời gian từ tháng 9/2017 đến nay. 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp luận 7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc Nghiên cứu xem xét một cách sâu sắc toàn diện, khách quan về hoạt động quản lý CSVC ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng trong mối quan hệ với yếu tố pháp luật, kinh tế, văn hoá - xã hội, môi trƣờng, quản lý của nhà nƣớc. Vì thế nghiên cứu sẽ đi xem xét hoạt động quản lý CSVC của các trƣờng MNCL trong mới quan hệ tổng thể, xét theo các chức năng quản lý gồm Chức năng kế hoạch hoá; Chức năng tổ chức; Chức năng chỉ đạo; và chức năng kiểm tra. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Giáo dục mầm non là nền tảng đầu đời để trẻ có những kiến thức, kỹ năng cơ bản để bƣớc vào các cấp học cao hơn. Tiếp cận quan điểm lịch sử- logic trong đề tài là xem xét và phân tích, đánh giá CSVC và quản lý CSVC ở trƣờng MN trong điều kiện giáo dục cụ thể của đất nƣớc và của địa phƣơng, với những ƣu điểm cần phát huy và tồn tại cần khắc phục. Nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày công trình nghiên cứu theo một trật tự logic. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Nghiên cứu căn cứ vào thực trạng hoạt động quản lý CSVC ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng để đánh giá những điểm đạt đƣợc, những tồn tại. Quan điểm sẽ đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, từ đó đề xuất các biện pháp phù hợp để giải quyết khó khăn, tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động quản lý CSVC một cách sát thực, khả thi. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Trong đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý luận thông qua việc nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống các văn bản pháp luật; các nghiên cứu đã 4
- đƣợc thực hiện và công bố trên các sách, báo, tạp chí của các nhà khoa học, nhà giáo dục học, các tác giả khác có liên quan đến vấn đề quản lý CSVC trong các trƣờng MN. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra thông qua việc khảo sát các đối tƣợng liên quan đến hoạt động quản lý CSVC trong các MN công lập thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng. Chủ thể quản lý gồm hiệu trƣởng (HT), cán bộ quản lý CSVC và giáo viên (GV) ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. Cách thức chọn mẫu: Trong đề tài này tác giả sử dụng kỹ thuật lấy mẫu xác suất đối với tất cả các HT, cán bộ quản lý CSVC và GV của 10 trƣờng MNCL hiện đang hoạt động tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. Trung bình mỗi trƣờng có trên 30 ngƣời bao gồm: HT, cán bộ quản lý CSVC và GV, vì vậy tác giả lựa chọn cỡ mẫu là 300. Nghiên cứu sử dụng 1 bảng khảo sát để điều tra các đánh giá của đối tƣợng khảo sát về các vấn đề quản lý CSVC trong các trƣờng MNCL. Bảng khảo sát định dạng ở dạng giấy và file mềm (word) trên máy vi tính tác giả sẽ thực hiện khảo sát trực tiếp hoặc gửi đến từng đối tƣợng khảo sát bằng nhƣ mail, fax, mạng xã hội. 7.2.2.2. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động Phân tích các kế hoạch, hồ sơ chuyên môn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản kiểm tra... để tìm hiểu thực trạng quản lý cơ sở vật chất trong trƣờng mầm non MN công lập thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn sâu CBQL, TCM và GV các trƣờng MNCL thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng nhằmthu thập ý kiến, đánh giá về hoạt động quản lý CSVC; thuận lợi và khó khăn; các yếu tố ảnh hƣởng và định hƣớng trong hoạt động quản lý CSVC của nhà trƣờng. 7.2.2.4. Phương pháp quan sát Quan sát hoạt động quản lý xây dựng, trang bị CSVC; Quản lý sử dụng CSVC; Quản lý bảo quản CSVC của HT, cán bộ quản lý CSVC và giáo viên ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng để tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý CSVC ở các trƣờng. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học 5
- Phƣơng pháp này dùng để xử lý những số liệu thu thập đƣợc từ phƣơng pháp điều tra bảng hỏi. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc làm sạch và xử lý bằng các phần mềm hỗ trợ nhƣ Excel 2010 và phần mềm SPSS 22 trong phân tích, đánh giá về tổng các đánh giá, tỷ lệ đánh giá, trung bình… 8. Ý nghĩa khoa học của đề tài 8.1. Ý nghĩa về l luận Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động quản lý CSVC; chính sách pháp luật về quản lý cơ sở vật chất trong trƣờng MN và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý CSVC ở trƣờng MNCL - cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục Việt Nam. 8.2. Ý nghĩa về thực ti n Trên cơ sở lý luận về hoạt động quản lý CSVC tại trƣờng MN, nghiên cứu đã phân tích thực trạng và đánh giá những điểm đạt đƣợc cũng nhƣ tồn tại về hoạt động quản lý CSVC ở trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng từ tháng 9/2017 đến nay, tác giả đã đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý CSVC tại các trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới mang tính khả thi. Đề tài còn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với HT các trƣờng MNCL ở địa phƣơng. 9. Cấu trúc luận văn Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì có 3 chƣơng chính: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất tại trƣờng mầm non công lập. Chƣơng 2. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất các trƣờng mầm non công lập tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. 6
- Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều xem CSVC là một thành phần quan trọng trong đảm bảo chất lƣợng dạy học theo hƣớng tích cực và phù hợp với sự hiện đại hóa nội dung, phƣơng pháp và hình thức dạy học. Tùy vào hoàn cảnh kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật và định hƣớng giáo dục của mỗi nƣớc mà quá trình xây dựng, trang bị CSVC trong trƣờng học đƣợc thực hiện theo hƣớng khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục của mỗi nƣớc. Cụ thể CSVC bao gồm nhƣ diện tích khuôn viên, diện tích các phòng học, các công trình xây dựng, các phòng thí nghiệm, thƣ viện, nhà vệ sinh, khu vui chơi, thể thao… Ở các nƣớc phát triển về giáo dục nhƣ Đức, Ba Lan, Pháp, Nhật, Hàn Quốc, Singapore... việc trang bị CSVC rất đầy đủ và hiện đại, học sinh ngày càng đƣợc tiếp cận với công nghệ hiện đại nhƣ học bằng các phần mềm tƣơng tác, máy tính bảng, các phƣơng tiện nghe nhìn trực quan. Một số trƣờng còn sử dụng máy móc thay cho giáo viên trong công việc dạy học. Chính vì vậy yếu tố CSVC đƣợc đánh giá là một thành phần quan trọng trong việc đảm bảo chất lƣợng dạy học ở các cấp học, trong đó có cấp học mầm non [21]. Khi đánh giá cơ sở giáo dục - đào tạo, tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating criteria for the VTE Institution. ADB/ILO - Bangkok 1997) đƣa ra 9 tiêu chuẩn và điểm để kiểm định các nƣớc thuộc tiểu vùng sông Mêkông gồm: Triết lý; Tổ chức và quản lý; Chƣơng trình giáo dục và đào tạo; Đội ngũ cán bộ quản lý – giáo viên; Thƣ viện và các nguồn lực cho dạy học; Tài chính; Khuôn viên nhà trƣờng và CSVC; Xƣởng thực hành, phòng thí nghiệm, thiết bị và vật liệu; Dịch vụ ngƣời học. Qua đó cho thấy yếu tố CSVC là một yếu tố để đánh giá chất lƣợng một trƣờng học nói riêng và hệ thống giáo dục của một quốc gia nói chung. Để phát huy hiệu quả của CSVC, mang lại lợi ích cho ngƣời học, phát triển nền giáo dục không phải chỉ cần chú trọng đến việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị hiện đại mà cần phải quản lý CSVC một cách chặt chẽ, khoa học. Các trƣờng học cần phải biết phối hợp, điều phối các thành tố cấu thành quá trình giáo dục nhƣ mục tiêu, nội 7
- dung, phƣơng pháp, giáo viên, học sinh và CSVC mới phát huy hiệu quả của việc đầu tƣ vào xây dựng và trang bị CSVC từ đó giúp các trƣờng đạt đƣợc mục tiêu giáo dục. Chính vì vậy đã có rất nhiều nghiên cứu ở quốc tế liên quan đến quản lý CSVC trƣờng học. Vào đầu thế kỷ XX, các nhà khoa học nổi tiếng nhƣ viện sĩ ngƣời Nga XG Strumilin hay Alfred Marshall nhà kinh tế học ngƣời Anh đều cho rằng đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển con ngƣời, là đầu tƣ cho xã hội và đem lại lợi nhuận “Nếu đầu tư một đồng rúp vào giáo dục thì sau 5 năm sẽ sinh lợi thành 4 rúp” (dẫn bởi Nguyễn Văn Hộ, 2001). Việc đầu tƣ vào giáo dục một phần trong đó là đầu tƣ cho CSVC và quản lý CSVC trƣờng học [18]. Các quan điểm dạy học nổi tiếng đang đƣợc áp dụng rộng rãi trên thế giới, trong đó đã đƣợc một số trƣờng ở Việt Nam vận dụng nhƣ phƣơng pháp giáo dục hiện đại nhƣ Steiner (1978), Montessori và Reggio Emilia (Carol Garhart Mooney, Nguyễn Bảo Trung dịch, 2016) [9]. Đây là các phƣơng pháp giáo dục thực tiễn mang tính đột phá, đã đƣợc vận dụng từ lâu ở nhiều nƣớc tiên tiến trên thế giới và thu đƣợc thành công vang dội. Mục tiêu của các phƣơng pháp giáo dục này là tạo điều kiện tối đa để trẻ trau dồi niềm đam mê học hỏi, thông qua thực hành thƣờng xuyên để hình thành các kỹ năng, cá nhân hóa việc học tập, trẻ là trung tâm của hoạt động dạy học và chú trọng phát triển năng khiếu toàn diện cho từng học sinh. Để vận dụng các phƣơng pháp giáo dục này thì CSVC và quản lý CSVC hiệu quả luôn đƣợc quan tâm hàng đầu. CSVC phải đáp ứng đƣợc xu thế phát triển của giáo dục, nhu cầu học tập của học sinh và phát huy khả năng học tập của trẻ. Quá trình quản lý, sử dụng CSVC nhằm phát huy đƣợc tất cả các khả năng của học sinh, giác quan, tạo tính tƣơng tác cao, giúp trẻ tự khám phá, phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ. Đây là mục tiêu hƣớng đến của nền giáo dục các quốc gia hiện nay. Các nghiên cứu, phƣơng pháp dạy học liên quan đến quản lý CSVC nêu trên dùng để đánh giá chung cho các hệ thống giáo dục bao gồm nhiều cấp học, không đánh giá riêng cho cấp MN. Tuy nhiên, qua đây có thể cũng khẳng định đƣợc tầm quan trọng của CSVC trong quá trình dạy học ở các trƣờng học nói chung và trƣờng MN nói riêng hiện nay. Đây là cơ sở để tác giả đánh giá thực trạng CSVC và quản lý 8
- CSVC ở các trƣờng mầm non hiện nay. Từ đó xây dựng các biện pháp quản lý CSVC nhằm gia tăng hiệu quả quản lý CSVC tại các trƣờng mầm non trong thời gian tới. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Giáo dục là một lĩnh vực đƣợc rất sự quan tâm, đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc thời gian qua. Một trong những nội dung đƣợc quan tâm đó là đầu tƣ hoàn thiện CSVC nhằm phục vụ và góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học trong các trƣờng học. Chính vì vậy các nghiên cứu về vấn đề này hiện nay đƣợc rất nhiều tác giả đề cập đến. Tác giả Trần Quốc Bảo với đề tài “Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy học ở trường THPT công lập TP.HCM” đã thực hiện khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động quản lý CSVC kỹ thuật ở một số trƣờng THPT công lập tại TP.HCM. Qua nghiên cứu tác giả đã đánh giá đƣợc những mặt đạt đƣợc và các tồn tại để đề ra các biện pháp quản lý khắc phục những tồn tại đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC - kỹ thuật phục vụ cho việc dạy - học của các trƣờng giai đoạn sau đó [3]. Tác giả Vƣơng Ngọc Lê đã thực hiện đề tài “Thực trạng quản lý CSVC ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ”. Trong đề tài tác giả đã Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý CSVC trƣờng học; Khảo sát thực trạng công tác quản lý CSVC ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. Từ đó đề xuất một số giải pháp cho công tác quản lý CSVC ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ [22]. Trần Đức Hùng với nghiên cứu “Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường THPT tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay” đã thực hiện nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ở trƣờng THPT tỉnh Quảng Ngãi [19]. Trong nghiên cứu của Phan Văn Ngoạn (2013) với đề tài “Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở Trường Đại học Tiền Giang” tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về CSVC và quản lý CSVC ở trƣờng học; Khảo sát và phân tích thực trạng CSVC và công tác quản lý CSVC ở Trƣờng Đại học Tiền Giang; Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CSVC ở Trƣờng Đại học Tiền Giang [24]. Đỗ Hồng Sâm trong bài viết “Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ở trường Đại học” đã cho rằng CSVC, 9
- trang thiết bị là những vật vô tri, vô giác nhƣng có thể thể hiện khả năng sƣ phạm của nó dƣới sự điều khiển của GV, qua đó tăng tốc độ truyền đạt thông tin, lôi cuốn ngƣời học. Từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý trang thiết bị tại các trƣờng nghiên cứu một phù hợp với thực trạng [26]. Trƣờng cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh đã xây dựng giáo trình quản lý giáo dục có nội dung quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật ở trƣờng phổ thông. Trong đó nêu CSVC - kỹ thuật ở trƣờng phổ thông trong đó khẳng định vị trí - vai trò quan trọng của cơ sở vật chất - kỹ thuật trƣờng học; trình bày nội dung quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật trong trƣờng học. Qua đó giúp các nhà trƣờng phổ thông thực hiện công tác quản lý CSVC - kỹ thuật một cách hiệu quả [23]. Các nghiên cứu trên là những nghiên cứu mang tính thực tiễn, vận dụng vào các đơn vị, đối tƣợng nghiên cứu một cách khoa học. Tuy có những sai khác về đối tƣợng nghiên cứu nhƣng về cơ bản thì các nghiên cứu nêu trên có thể đƣợc tham khảo trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Qua tổng quan, cho thấy có rất ít nghiên cứu về quản lý CSVC ở trƣờng MNCL và chƣa có nghiên cứu nào thực hiện tại trƣờng MNCL tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng, điều này khẳng định sự cần thiết và tính mới của đề tài. 1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Cơ sở vật chất trường mầm non Trƣờng học nói chung và trƣờng mầm non nói riêng là một hệ thống thuộc 3 thành phần gồm: Những cá nhân nhƣ trẻ, giáo viên, hiệu trƣởng, cán bộ, nhân viên; Nhóm phƣơng tiện vật chất, kỹ thuật và tài chính nhƣ ngôi trƣờng, sách giáo khoa, đồ dùng dạy và học, hồ sơ lƣu trữ, kinh phí; Nhóm các tổ chức nhƣ Ban giám hiệu, phòng hoặc ban chức năng, các tổ chuyên môn, các hội đồng, chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, hội Khuyến học, hội phụ huynh học sinh... Vậy có thể thấy CSVC trong nhà trƣờng là một thành phần cấu thành trƣờng học, một thành phần không thể thiếu để nhà trƣờng thực hiện các mục tiêu dạy học, nó là một phƣơng tiện để thực hiện những định hƣớng đã đề ra. Vƣơng Ngọc Lê cho rằng: CSVC trường học là hệ thống các phương tiện và kỹ thuật cần thiết được giáo viên và học sinh sử dụng để hoạt động dạy – học, giáo dục nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra [22]. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 65 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn