intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

43
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Tân Sơn, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới giáo dục tiểu học của huyện Tân Sơn trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN TIẾN KHANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN TIẾN KHANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc HÀ NỘI – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại Học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn phòng giáo dục Huyện Tân Sơn, các thầy cô giáo là Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và giáo viên các trường Tiểu học Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tác giả xin đựơc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ đã dành thời gian đọc và góp ý. Cuối cùng, tác giả xin cảm các bạn đồng nghiệp và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do điều kiện thời gian và năng lực, nên chắc chắn luận văn còn nhiều khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự giúp đõ, chỉ bảo và đóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. TÁC GIẢ Nguyễn Tiến Khang i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT BD Bồi dưỡng BDĐNGVTH BDĐNGVTH CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CSVC Cơ sở vật chất ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐNGVTH Đội ngũ giáo viên tiểu học GD Giáo dục GDTH Giáo dục tiểu học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVTH Giáo viên tiểu học HS Học sinh QL Quản lý QLHĐ Quản lý hoạt động RCT - CT- ICT Rất cần thiết - Cần thiết - Ít cần thiết RKT - KT - IKT Rất khả thi - Khả thi - Ít khả thi SL Số lượng TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1...................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG .............. 6 ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC ............................................................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên TH.......................................................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước..................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 9 1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 9 1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 11 1.2.3. Quản lý trường học ........................................................................ 12 1.2.4. Bồi dưỡng ....................................................................................... 13 1.2.5. Đội ngũ và đội ngũ GV................................................................... 14 1.2.6. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên...................................................... 14 1.2.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên......................................... 14 1.3. Giáo dục tiểu học trong sự nghiệp đổi mới giáo dục ....................... 14 1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống GD quốc dân ............................ 14 1.3.2. Vai trò, nhiệm vụ của GVTH trước yêu cầu đổi mới giáo dục ...... 18 1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp GVTH ............................................................. 19 1.3.4. Tiêu chuẩn GVTH theo tiêu chí trường TH đạt chuẩn quốc gia ......... 19 1.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động BD đội ngũ GVTH.................. 20 1.4.1. Tầm quan trọng của công tác BDGV ............................................. 20 1.4.2. Nội dung cần bồi dưỡng cho GVTH............................................... 21 1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động BDĐNGVTH ............. 24 1.5.1. Quản lý kế hoạch bồi dưỡng .......................................................... 24 iii
  6. 1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức BDĐNGVTH ............................................................................................. 27 1.5.3. Quản lý đội ngũ BDĐNGVTH........................................................ 28 1.5.4. Quản lý cơ sở vật chất, chế độ chính sách đảm bảo cho hoạt động BDĐNGVTH. ............................................................................................ 28 1.5.5. Quản lý kiểm tra đánh giá BD ....................................................... 29 1.5.6. Quản lý sự phối hợp trong quản lý hoạt động BDĐNGVTH ......... 31 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDĐNGVTH ......... 31 1.6.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................. 31 1.6.1. Yếu tố khách quan .......................................................................... 32 CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 35 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ.................................. 35 2.1. Khái quát về tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ 35 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và phát triển KT-XH nói chung ....................... 35 2.1.2. Tình hình phát triển GD và đào tạo ............................................... 36 2.2. Giới thiệu về khảo sát ......................................................................... 37 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 37 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................. 37 2.2.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................ 37 2.2.4. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 37 2.3. Kết quả khảo sát: .................................................................................. 38 2.3.1 Thực trạng GDTH Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ ........................... 38 2.3.2. Thực trạng hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú........ 47 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động BDĐNGVTH Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ. .................................................................................................... 60 2.4. Đánh giá chung đối với việc quản lý hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 65 2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 65 2.4.2. Điểm yếu ......................................................................................... 65 2.4.3. Thuận lợi ........................................................................................ 66 2.2.4. Khó khăn......................................................................................... 67 CHƯƠNG 3.................................................................................................... 70 iv
  7. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ ................................. 70 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 70 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 70 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 70 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 70 3.2. Biện pháp QL hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ............................................................................................................... 71 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động BDĐNGVTH cho CBQL, GV ................................................................... 71 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức triển khai các hoạt động BDĐNGVTH phù hợp với nhu cầu thực tế ............................................................................ 74 3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý nội dung, hình thức, phương pháp BD đối với GVTH........................................................................................................ 77 3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động BDĐNGVTH ............................................................................................. 82 3.2.5. Biện pháp 5: QL tốt các điều kiện cần thiết cho hoạt động BDĐNGVTH ............................................................................................. 85 3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới cơ chế phối hợp trong QL để thực hiện hoạt động BDĐNGVTH.................................................................................... 87 3.3. Khảo sát, thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................................................................................................... 89 3.3.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 90 3.3.2. Đối tượng thăm dò khảo sát ........................................................... 90 3.3.3. Nội dung thăm dò ........................................................................... 90 3.3.4. Các biện pháp được khảo sát ......................................................... 90 3.3.5. Phương pháp khảo sát .................................................................... 91 3.3.6. Kết quả khảo sát ............................................................................. 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lượng HS từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015…………………………………………………….. 38 Bảng 2.2: Số liệu lớp, học sinh tiểu học từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015………………………………………… 39 Bảng 2.3: Xếp loại hạnh kiểm HS TH từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2013-2014………………………………………… 40 Bảng 2.4: Xếp loại hạnh kiểm HS TH từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015……………………………………… 40 Bảng 2.5: Xếp loại học lực HS TH từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2013-2014……………………………………… 41 Bảng 2.6: Xếp loại học lực HS TH năm học 2014-2015………. 41 Bảng 2.7: Kết quả HS giỏi cấp huyện và cấp tỉnh…………….. 42 Bảng 2.8: Về đội ngũ cán bộ quản lí, GVTH năm học 2014- 2015. ……………………………………………..……………. 42 Bảng: 2.9: Trình độ đào tạo đội ngũ GVTH…………………… 44 Bảng 2.10: Về độ tuổi CBQL, GVTH…………………………. 44 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả thi GV dạy giỏi cấp huyện và cấp tỉnh………………………………………………………. 45 Bảng 2.12. Kết quả xếp loại GVTH theo chuẩn nghề nghiệp…. 45 Bảng 2.13: Tầm quan trọng của công tác BD năng lực sư phạm cho GVTH…………………………………………………….. 45 Bảng 2.14. Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động BDĐNGVTH………………………………………………….. 51 Bảng 2.15. Đánh giá nhận thức về nội dung BDGV................... 53 Bảng 2.16 . Đánh giá nhận thức về hình thức BDGV................. 57 Bảng 2.17: Đánh giá nhận thức mức độ phù hợp về thời gian BDĐNGVTH…………………………………………………. 59 vi
  9. Bảng 2.18. Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra, đánh giá 63 BD …………………………………………………………….. Bảng 3.1: Bảng 3.1: Khảo sát tính cấp thiết các biện pháp QLHĐ BDGVTH………………………………………………. 91 Bảng 3.2: Bảng 3.2: Khảo sát tính khả thi các biện pháp QLHĐBDĐNGVTH…………………………………………….. 92 vii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý..................................................... 10 Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của công tác BD năng lực sư phạm cho GVTH……………………………………………………… 48 Biểu đồ 2.2. Đánh giá nhận thức về mức độ cần thiêt về BDĐNGVTH…………………………………………………….. 50 Biểu đồ 2.3. Đánh giá nhận thức về hình thức BDGV.................. 58 Biểu đồ 3.1. So sánh sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD KNS……………... 93 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước vào những năm đầu của thế kỷ XXI, mọi quốc gia trên thế giới đang đứng trước những cơ hội và thách thức chủ yếu: Khoa học - công nghệ phát triển với những bước tiến nhảy vọt đã đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế trí thức. Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình đấu tranh gay gắt nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo tồn bản sắc văn hoá và truyền thống của mỗi dân tộc. Những đặc trưng mang tính khách quan nêu trên đã tác động và làm biến đổi nhanh chóng, sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của xã hội, trong đó có giáo dục. Sự biến đổi đó được thể hiện trước hết ở quan niệm mới về mẫu hình nhân cách người học đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực xã hội trong bối cảnh chung nói trên. Nhưng vì giáo dục lại là yếu tố cơ bản để phát triển con người, tạo nguồn lực cho phát triển KT-XH, cho nên cũng vì các yêu cầu mới về nguồn nhân lực xã hội đã dẫn đến sự tất yếu phải đổi mới về giáo dục và quản lý giáo dục. Xét về bản thân hoạt động giáo dục, thì nguồn nhân lực giáo dục nói chung và trong đó đội ngũ nhà giáo lại là một trong các nhân tố đảm bảo cho sự nghiệp đổi mới và phát triển giáo dục. Nói cách khác, phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng trong công cuộc đổi mới giáo dục. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định nguồn lực con người là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã có Chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 về “Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục”; tiếp đó ngày 11/ 01/ 2005 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010. Như vậy, nâng cao chất lượng nhà giáo là nhiệm vụ hết sức quan trọng, nhưng không ít khó khăn đối với các cấp quản lý giáo dục từ 1
  12. Trung ương đến địa phương. Một trong các giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ này. Trong HTGDQD Việt Nam, Giáo dục tiểu học có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự vận động và phát triển của toàn hệ thống. Nó đóng vai trò "nền tảng" nhằm đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở” [29, tr. 21]. Để đạt được mục tiêu nói trên cần có sự nỗ lực của toàn xã hội, của nhiều lực lượng , trong đó đội ngũ GVTH “giữ vai trò quyết định”. Vì vậy, công tác BDĐNGVTH để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay lại càng có ý nghĩa hơn. Tân Sơn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Phú Thọ, KT-XH của huyện chậm phát triển. Chất lượng giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học của huyện còn chưa cao. Đội ngũ GVTH của huyện không đồng đều về trình độ chính trị, chênh lệch về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, nhất là các giáo viên ở vùng sâu, vùng xa. Điều đó đã đặt ra những vấn đề hết sức khó khăn trong việc nâng cao chất lượng GDTH. Bởi vậy, việc nâng cao trình độ của đội ngũ này là một yêu cầu cấp bách và hết sức nặng nề trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Trong những năm gần đây, Dự án Phát triển GVTH của Bộ GD và ĐT đã nghiên cứu đề xuất chuẩn đội ngũ GVTH và các biện pháp nhằm thực hiện. Đây có thể xem như cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động BDĐNGVTH. Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về công tác BDĐNGVTH; Đặc biệt là chưa có công trình nào nghiên cứu về lĩnh vực này đối với sự nghiệp phát triển GDTH của huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ Chính vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề: “ Quản lý hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài nghiên cứu luận văn cuối khoá học. 2. Mục đích nghiên cứu 2
  13. Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH ở huyện Tân Sơn, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới giáo dục tiểu học của huyện Tân Sơn trong giai đoạn hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường tiểu học. 3.2. Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường tiểu học huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ . 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH trong huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường tiểu học của huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ trước yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động BDĐNGVTH của phòng Giáo dục & Đào tạo, của hiệu trưởng các trường Tiểu học ở huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động BDĐNGVTH của cán bộ lãnh đạo quản lý và giáo viên tiểu học ở huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2014 - 2015. 6. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của chúng tôi đó là: Vai trò của công tác BDĐNGVTH như thế nào? Cần những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý công tác BDĐNGVTH huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ. 7. Giả thuyết khoa học 3
  14. Hiện nay đội ngũ GVTH ở huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ tuy đã phần nào đáp ứng được yêu cầu thực hiện quá trình giáo dục, nhưng đứng trước yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay thì chất lượng của đội ngũ này còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường tiểu học phù hợp với đặc điểm phát triển giáo dục của huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ thì sẽ nâng cao được chất lượng đội ngũ GVTH nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDTH. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1.Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động BDĐNGVTH hiện nay ở huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động này. 8.2.Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động BDĐNGVTH ở huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ. 9. Phương pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Bằng việc nghiên cứu hệ thống các văn kiện của Đảng, Nhà nước và ngành Giáo dục về đường lối, chính sách phát triển giáo dục nói chung và phát triển giáo dục tiểu học nói riêng trong giai đoạn cách mạng hiện nay; đồng thời nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan đến quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, ... phương pháp này được sử dụng với mục đích chỉ ra các cơ sở lý luận chủ yếu về hoạt động bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 9.2.1. Phương pháp quan sát (tiếp cận và xem xét hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường tiểu học), 4
  15. 9.2.2. Phương pháp khảo sát (xây dựng các tiêu chí và hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc, nội dung chủ định của người nghiên cứu để xin ý kiến của các đối tượng điều tra), xin ý kiến chuyên gia. Nhóm phương pháp này được sử dụng với mục đích tìm hiểu thực trạng chất lượng đội ngũ GVTH, thực trạng quản lý của Hiệu trưởng các trường tiểu học, phòng Giáo dục & Đào tạo đối với hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ; đồng thời xem xét mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý. 9.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ khác. Bằng việc sử dụng một số thuật toán, phần mềm tin học; nhóm phương pháp này nhằm mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, , ...). 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BDĐNGVTH Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ Chương 3: Những biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ 5
  16. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề quản lý BDĐNGVTH 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Sự phát triển của GD phổ thông đặt ra những yêu cầu ngày càng cao với GV – những chủ thể quan trọng của quá trình dạy học và GD trong nhà trường. Do vậy các nghiên cứu về GV và ĐNGV ngày càng được quan tâm. Ngay từ khi bắt tay vào xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, V.I. Lê nin đã rất coi trọng việc xây dựng ĐNGV. Người viết: “Chúng ta phải làm cho GV ở nước ta có một địa vị mà trước đây họ chưa từng có, hiện nay vẫn không có và không thể có được trong xã hội tư sản”. Lê nin yêu cầu phải “Nâng cao một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục...nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và chủ yếu là cải thiện đời sống vật chất cho họ” [34, tr. 241] Ở các nước phát triển, yêu cầu và tiêu chí của chất lượng GV cũng được đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển giáo dục - đào tạo và nhu cầu tăng trưởng kinh tế. Vì thế chất lượng ĐNGV đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Công trình nghiên cứu chung của các thành viên OCECD đã chỉ ra yêu cầu đối với một GV cần có các phẩm chất và năng lực sau: - Kiến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ môn mình dạy - Kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được kiến thức và kỹ năng phong phú về phương pháp dạy học, về năng lực sử dụng các phương pháp đó. - Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của nghề dạy học - Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của người học, đồng nghiệp. - Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý HS và quản lý hoạt động dạy học trong và ngoài lớp học. Trong báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele năm 1995 do UNESCO tổ chức đã nói đến vai trò của người GV trong thời đại mới, đó là: Vai trò người thiết kế, vai trò người tổ chức, vai trò người cổ vũ, vai trò người canh tân. Để 6
  17. thực hiện những vai trò này thì phải có những biện pháp nâng cao chất lượng người GV như: - Các chương trình đào tạo GV cần triệt để sử dụng các thiết bị và phương pháp giảng dạy mới nhất. - GV phải được đào tạo để trở thành nhà GD hơn là người thợ dạy (chuyên gia truyền đạt kiến thức) - Việc dạy học phải thích nghi với người học chứ không buộc người học tuân theo quy định đặt sẵn từ trước theo thông lệ, kinh nghiệm cổ truyền. Một trong những yếu tố then chốt quyết định thành công trong đổi mới GD của các quốc gia trên thế giới là chú trọng sự phát triển nghề nghiệp của ĐNGV. Hầu hết các quốc gia đều nhận thức được rằng GV không chỉ là những đối tượng cần thay đổi để phát triển sự nghiệp GD mà GV còn là lực lượng tạo nên sự thay đổi quan trọng nhất trong công cuộc đổi mới, chấn hưng GD của đất nước. Vì vậy muốn đổi mới được căn bản, toàn diện sự nghiệp GD, nhất định phải chú trọng phát triển BDĐNGV. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Vấn đề phát triển, BDĐNGV đã được chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “nếu không có thầy giáo thì không có GD ...” Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề dạy học ... “Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản... “Các thầy cô giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc”... “các cô, các chú đã thấy trách nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả năng to lớn của mình cần được nâng cao thêm lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ”[19,tr. 114] Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển ĐNGV, trong đó có việc nghiên cứu về ĐNGV. Theo đó nhiều công trình nghiên cứu về ĐNGV đã được triển khai dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những công trình nghiên cứu về mô hình nhân cách của ĐNGV các cấp học, bậc học và mô hình nhân cách của người quản lý nhà trường trong hệ thống GD quốc dân. 7
  18. Một số công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực này của các tác giả như: Đặng Quốc Bảo [2], Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ lộc bàn về vấn đề quản lý đội ngũ GV trong cuốn “ Quản lý các cơ sở GD đào tạo” [14].... Đối với cấp TH có nhiều những công trình nghiên cứu lớn như: “Dự án phát triển GVTH ” với mục tiêu đề cập đến việc đổi mới QLGDTH vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu theo các nội dung như: - Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH - Xây dựng chương trình đào tạo GVTH dựa trên chuẩn nghề nghiệp GVTH - Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các chương trình đào tạo GVTH - Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS TH Một số luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề đội ngũ GVTH trên cơ sở thực trạng từng địa phương cụ thể có hiệu quả thiết thực, cụ thể như sau: * Một số biện pháp quản lý nâng cao năng lực chuyên môn GVTH quận Ngô Quyền, Hải Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDTH, tác giả Vũ Nguyên Nhung (2005). Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan và phân tích trực trạng công tác QLGDTH quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, tác giả đã đề xuất nhóm các biện pháp quản lý nâng cao năng lực chuyên môn GVTH như sau: - Củng cố tăng cường nề nếp, kỷ cương chuyên môn - BD đội ngũ GV tại chỗ và nâng cao năng lực tự học, tự BD của GV - Hoàn thiện, cải tiến phương pháp, cách thức tổ chức công tác BDGV - BD nâng cao năng lực sử dụng máy vi tính cho GVTH * Đề tài “Những biện pháp quản lý công tác đào tạo, BD đội ngũ GVTH ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay” (2006) của tác giả Dương Văn Đức, đề tài đã nhấn mạnh: để chất lượng đội ngũ GVTH huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay cần thực hiện các biện pháp quản lý công tác đào tạo, bỗi dưỡng như sau: - Nâng cao nhận thức về phát triển và đổi mới sự nghiệp GD 8
  19. - Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch phát triển đội ngũ GVTH huyện Yên Dũng - Chỉ đạo thực hiện đổi mới QL công tác đào tạo, BDĐNGVTH - Đa dạng hóa nội dung, cách thức tổ chức đào tạo, BDĐNGVTH. - Xây dựng, thực hiện tốt chế độ, chính sách đào tạo, BD đội ngũ GV. - Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá công tác BD đội ngũ GV. * Luận văn “Quản lý chất lượng đội ngũ GVTH quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh” (2008) của tác giả Phạm Văn Huấn đã đưa ra 7 biện pháp nhằm quản lý chất lượng đội ngũ GVTH: - Biện pháp quản lý đào tạo BD - Biện pháp quản lý BD để chuẩn hóa đội ngũ GV - Biện pháp quản lý BD theo yêu cầu kế hoạch thay sách - Biện pháp quản lý BD thường xuyên - Biện pháp quản lý về tuyển dụng và sử dụng GV - Biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá GV - Biện pháp quản lý việc thực hiện chính sách đối với GV Từ những nội dung đã trình bày trên có thể nhận thấy vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một nội dung quan trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiệp nghiên cứu của nhiều cơ quan và nhà khoa học. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và có những thành tựu quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên đi sâu nghiên cứu về vấn đề quản lý công tác BDĐNGVTH tại huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ vẫn chưa được đề cập đến. Đây cũng là nội dung chính mà tác giả nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giáo dục & ĐT trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động xã hội. Xã hội loài người trải qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác nhau, mỗi chế độ có một phương thức sản xuất tương ứng, phương thức sản xuất sau kế thừa và phát triển hơn phương thức sản xuất trước, con người ở 9
  20. thế hệ sau văn minh, tiến bộ hơn thế hệ trước. Xã hội phát triển kéo theo trình độ quản lý cũng phát triển theo phù hợp với các thời kỳ xã hội. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiển các hoạt động lao động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao nhưng đồng thời nó cũng có tính lịch sử, tính đặc thù riêng trong mỗi xã hội. Trong thực tiễn, đã có nhiều cách hiểu và biểu đạt về khái niệm quản lý, tuỳ theo mục đích tiếp cận khác nhau của mỗi tác giả. Frederich Wiliam Taylor (1856-1915) người Mỹ cho là: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất ”; còn theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý là quá trình cùng làm việc và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục đích tổ chức” [26 tr. 12]. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra" [15, tr. 9] Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý chính là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả như mong muốn. Công cụ Quản lý Chủ thể Khách thể Mục tiêu Quản lý Quản lý Quản lý Môi trường quản lý Phương pháp Quản lý Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2