Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 18
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lí luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo, luận văn tìm các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG THANH HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG THANH HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH HÀ NỘI - 2020
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học giáo dục; các giáo sư, tiến sĩ, các nhà khoa học giáo dục, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy, trang bị cho tôi hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lí giáo dục và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập đến khi hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Đức Chính đã luôn tận tình, động viên khích lệ, chỉ bảo ân cần và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục- Đào tạo Phú Thọ, Phòng giáo dục và Đào tạo Lâm Thao, Ban giám hiệu, tập thể giáo viên và cha mẹ học sinh trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý Thầy Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Dƣơng Thanh Huyền i
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ đầy đủ CBQL Cán bộ quản lí CMHS Cha mẹ học sinh CS, ND Chăm sóc, nuôi dưỡng CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV, NV Giáo viên, nhân viên SK Sức khỏe UBND Ủy ban nhân dân XHHGD Xã hội hóa giáo dục ii
- MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................ii Danh mục các bảng ..................................................................................viii Danh mục biểu đồ, sơ đồ ............................................................................. x MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON....................7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7 1.1.1. Những nghiên cứu về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo trong trường mầm non ......................................................................... 7 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non .................................................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 9 1.2.1. Trẻ mẫu giáo.............................................................................. 9 1.2.2. Chăm sóc và nuôi dưỡng............................................................ 9 1.2.3. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................... 11 1.2.4. Quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 12 1.3. Những nguyên tắc cơ bản của chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................................. 15 1.3.1. Giáo viên phải tìm hiểu về các đặc điểm riêng của cá nhân trẻ trước khi tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ .......... 15 1.3.2. Giáo viên phải tạo cơ hội để trẻ mẫu giáo được liên hệ các nội dung về chăm sóc và nuôi dưỡng với cuộc sống của trẻ............... 15 iii
- 1.3.3. Trong quá trình tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, giáo viên phải tạo cơ hội để mỗi học sinh được liên hệ kiến thức mới với kiến thức trẻ đã được học ...................................... 16 1.3.4. Giáo viên phải khuyến khích để trẻ tìm những cách khác nhau để giải quyết một vấn đề ........................................................... 16 1.3.5. Giáo viên phải biết rằng môi trường sống, hoàn cảnh gia đình của học sinh có tác động nhất định tới kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng học sinh đó .................................................................................... 17 1.3.6. Giáo viên phải biết rằng mỗi lứa tuổi có những đặc điểm tâm sinh lí riêng .............................................................................................. 17 1.4. Hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm trong chƣơng trình giáo dục mầm non ........................................... 18 1.4.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ................ 18 1.4.2. Chương trình giáo dục mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ............................................................................................ 19 1.4.3. Nội dung của hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non .... 21 1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo theo hƣớng lấy trẻ làm trung tâm trong trƣờng mầm non ........... 27 1.5.1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 27 1.5.2. Tổ chức tập huấn cho giáo viên cách thực hiện kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................................... 28 1.5.3. Tổ chức phối hợp với gia đình trong chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................... 28 1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 29 1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm hiện nay ... 30 iv
- 1.6.1. Các yếu tổ chủ quan ................................................................ 30 1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................. 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO - HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ ..................... 36 2.1. Khái quát về trƣờng Mầm non Liên Cơ Lâm Thao - Huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 36 2.1.1. Quy mô trường lớp................................................................... 36 2.1.2. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo....................... 37 2.1.3. Đội ngũ giáo viên, nhân viên ................................................... 38 2.1.4. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ....... 41 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................ 42 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 42 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 42 2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................. 42 2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá ....................................................... 43 2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát .......................................................... 43 2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng mầm non Liên Cơ Lâm Thao ... 43 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non ..................................... 43 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm ......................................... 48 2.3.3. Thực trạng kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ .......................... 51 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của trƣờng mầm non Liên Cơ Lâm Thao ................................................................................................. 51 v
- 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 51 2.4.2. Thực trạng tổ chức tập huấn giáo viên thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........ 54 2.4.3. Thực trạng phối hợp với gia đình trong chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................ 55 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................................... 56 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng .................................................... 58 2.5.1. nh hưởng của các cấp lãnh đạo, quản l ............................... 58 2.5.2. nh hưởng của đội ngũ giáo viên và phụ huynh học sinh......... 59 2.5.3. Các yếu tố khách quan thuộc về điều kiện, cơ sở vật chất ........ 60 2.6. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................... 61 2.6.1. Những điểm mạnh .................................................................... 61 2.6.2. Những mặt hạn chế .................................................................. 62 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................. 63 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON LIÊN CƠ LÂM THAO- HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ ...................... 65 3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020- 2025 ...................................... 65 3.1.1. Mục tiêu ................................................................................... 65 3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện .............................................. 65 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 66 3.2.1. Đảm bảo mục tiêu .................................................................... 66 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 66 3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................... 67 vi
- 3.3. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .................................... 68 3.3.1. Đổi mới kế hoạch hóa hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 68 3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kỹ năng thực hiện các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho đội ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường ........... 72 3.3.3. Chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho các bậc cha mẹ, cộng đồng ............................................................................. 76 3.3.4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........ 79 3.3.5. Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ....... 85 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 87 3.4. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp .................................................................................... 89 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 98 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô lớp, học sinh (từ năm học 2017- 2018 đến năm học 2019- 2020) ..................................................................... 37 Bảng 2.2. Thống kê kết quả CS, ND trẻ mẫu giáo (Từ năm học 2017- 2018 đến năm học 2019- 2020) .................................... 37 Bảng 2.3. Số lượng giáo viên, nhân viên trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao ............................................................................... 38 Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên ....................................... 39 Bảng 2.5. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên ................................... 40 Bảng 2.6. Trình độ đào tạo của đội ngũ nhân viên .................................. 40 Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức của giáo viên về CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao ......................................................................... 45 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức các hoạt động CS,ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của giáo viên ................ 46 Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của cha mẹ học sinh ............................. 47 Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện nội dung CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................... 49 Bảng 2.11. Thực trạng kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 51 Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ....................... 52 Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 53 viii
- Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức tập huấn giáo viên thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 54 Bảng 2.15. Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trường và gia đình trong CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 55 Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................................. 57 ix
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp .. 91 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .... 92 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................... 89 x
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo giữ một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước, do đó phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho sự phát triển. Trong hệ thống giáo dục của Việt Nam có nhiều cấp học khác nhau, mỗi cấp học có vị trí, vai trò và tầm quan trọng riêng trong việc từng bước hoàn thiện và phát triển cá nhân. GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân có vai trò đặc biệt quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho sự phát triển toàn diện của trẻ. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học về sinh lý, tâm lý xã hội đã khẳng định sự phát triển của trẻ từ 0-6 tuổi là giai đoạn mang tính quyết định đến sự phát triển thể lực, nhân cách, năng lực trí tuệ của con người trong tương lai. Đó là một trong những lí do khiến hầu hết các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam ngày càng quan tâm phát triển GDMN. Tại Điều 2 của Điều lệ trường mầm non đã nêu rõ những nhiệm vụ, quyền hạn của các trường mầm non, trong đó nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu là “Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành”. Căn cứ vào nhiệm vụ chung đó, CS, ND trẻ là nhiệm vụ quan trọng của các trường mầm non bởi mọi trẻ em sinh ra đều có có quyền được CS, ND để phát triển; trẻ em được CS, ND tốt sẽ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, yêu cầu đối với GDMN ngày càng cao thì chất lượng CS, ND trẻ là tiền đề để nhà trường tạo dựng được niềm tin của phụ huynh và phát huy tầm ảnh hưởng của mình đến với cộng đồng. 1
- Lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non là một quan điểm giáo dục tiến bộ về vị trí của trẻ em và vai trò của giáo viên. Theo đó các hoạt động dựa trên nhu cầu, hứng thú và khả năng của trẻ, dựa trên những gì trẻ đã biết và có thể làm. Mỗi trẻ đều có sự khác biệt về hoàn cảnh, điều kiện gia đình, đặc điểm tâm sinh lý và thể chất; do đó mỗi trẻ là một cá thể riêng biệt cần được quan tâm CS, ND để trẻ được phát triển toàn diện. Xác định được ý nghĩa đó, Bộ GD&ĐT đã ban hành văn bản chỉ đạo về quản lý và tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm: Kế hoạch 56/KH-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016-2020, nhằm đẩy mạnh đổi mới tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non theo hướng lấy trẻ làm trung tâm. Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ; các trường mầm non huyện Lâm Thao nói chung và trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao nói riêng đã triển khai thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm; tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm đạt hiệu quả chưa cao. Các trường còn lúng túng trong việc xây dựng kế hoạch và đánh giá kết quả hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo, các hoạt động CS, ND chưa hướng tới đặc điểm của cá nhân trẻ; giáo viên, nhân viên còn hạn chế về kỹ năng tổ chức các hoạt động CS,ND theo nhu cầu và sự phát triển của trẻ; các hình thức phối hợp tuyên truyền với phụ huynh về các nội dung CS, ND trẻ chưa đạt hiệu quả. Trong mọi hoạt động giáo dục quản lí luôn đóng vai trò quyết định tới chất lượng và hiệu quả của hoạt động đó. Quản lí công tác CS, ND trẻ em trong trường mầm non góp phần thực hiện mục tiêu quan trọng của giáo dục mầm non: Giúp trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển hài hòa, cân đối, nâng cao sức đề kháng và khả năng thích ứng với những biến đổi của môi trường. 2
- Là một cán bộ quản lí đang trực tiếp công tác tại trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, hàng ngày chỉ đạo mọi mặt hoạt động của nhà trường, trong đó có các hoạt động CS, ND trẻ; tôi nhận thấy quản lí các hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của nhà trường còn nhiều hạn chế. Việc nghiên cứu về quản lý công tác CS,ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm là vô cùng cần thiết song cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề này. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo, luận văn tìm các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo trong bối cảnh đổi mới giáo dục đang đặt ra cho các nhà quản lí những vấn đề gì? 4.2. Có thể nghiên cứu quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong hoạt động CS, ND trẻ để tìm các biện pháp quản lí nhằm giải quyết những vấn đề đó không? 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động CS, ND trẻ là nhiệm vụ quan trọng của một cơ sở giáo dục 3
- mầm non. Trong những năm qua trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao đã thực hiện tốt hoạt động này. Tuy nhiên trong bối cảnh mới và theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm hoạt động này bộc lộ nhiều bất cập. Nếu nghiên cứu những nguyên tắc giáo dục lấy trẻ làm trung tâm làm cơ sở đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lí hoạt động hoạt động CS, ND trẻ trong toàn bộ hoạt động này, như: Đổi mới kế hoạch hóa hoạt động CS, ND trẻ; tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động CS, ND trẻ cho đội ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm thì sẽ nâng cao được chất lượng CS, ND trẻ của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao. 6.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về chủ thể quản lý Chủ thể quản lí trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách bán trú, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên mẫu giáo, nhưng chủ thể quản lý chính là phó hiệu trưởng phụ trách bán trú. Các chủ thể khác là chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động CS, ND trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 4
- 7.2. Giới hạn về khách thể điều tra Chuyên viên phòng Giáo dục: 03 người Cán bộ quản lí: 6 người: Phó hiệu trưởng (02 người), tổ trưởng chuyên môn (04 người). Giáo viên: 22 người. Phụ huynh học sinh: 100 người. 7.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát Khảo sát trong giới hạn trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao- Tỉnh Phú Thọ 7.4. Giới hạn về thời gian khảo sát Đề tài sử dụng số liệu thống kê từ năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các nguồn tài liệu để phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết về vấn đề quản lí các hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non. Hồi cứu, tham khảo các tài liệu và công trình nghiên cứu về hoạt động CS, ND lấy trẻ làm trung tâm để hình thành cơ sở lí luận cho đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Dùng các phiếu trưng cầu ý kiến cho Cán bộ quản lí, chuyên viên phòng giáo dục, giáo viên, nhân viên và phụ huynh, tìm hiểu ý kiến của họ về các nội dung quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao. - Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với BGH, GV, NV trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao - Phương pháp quan sát: Quan sát tổ chức hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo ở trường mầm non (Dự giờ, thăm lớp) để đưa ra những nhận định, đánh 5
- giá về thực trạng và giải pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Sổ theo dõi sức khỏe trẻ, sổ tính ăn, nhật ký chăm sóc trẻ hàng ngày. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên viên Sở GD, phòng GD&ĐT về các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 8.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu. Từ đó rút ra những kết luận khoa học. 9. Những đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý thuyết về CS, ND trẻ mẫu giáo lấy trẻ làm trung tâm và quản lý hoạt động này tại các trường mầm non. Về mặt thực tiễn: Đưa ra các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm phù hợp, hiệu quả, giúp trẻ mẫu giáo được chăm sóc một cách khoa học nhất. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trường mầm non Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Liên Cơ Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 6
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo trong trường mầm non Giáo dục mầm non đang ngày càng khẳng định được vị trí quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của GDMN đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, đề tài luận án được công bố liên quan đến vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mẫu giáo trong trường mầm non. Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Lê Thị Thu Ba, 2016, “Quản lí chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh”, đã đề xuất 6 biện pháp quản lí chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, trong đó phân tích sâu về biện pháp nâng cao năng lực quản lí chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên. Luận án chưa đi sâu vào các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng thực hiện các hoạt động CS, ND trẻ cho giáo viên, nhân viên là những người trực tiếp thực hiện công việc chăm sóc giáo dục trẻ hàng ngày [2]. Tác giả Triệu Thị Hằng (2016), nghiên cứu về “Quản lí hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ tại trường mầm non Hoa Hồng quận Đống Đa, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” đã hệ thống hóa được một số vấn đề lí luận về hoạt động CS, ND trẻ tại trường mầm non và phân tích thực trạng quản lí hoạt động CS, ND trẻ tại trường mầm non. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất hệ thống các biện pháp quản lí hoạt động CS, ND trẻ mầm non, trong đó có biện pháp mang tính đột phá như xây dựng và hoàn chỉnh chính sách đãi ngộ đối 7
- với đội ngũ giáo viên, nhân viên mầm non. Đề tài cũng đã đưa ra biện pháp xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động CS, ND của hiệu trưởng, tuy nhiên đề tài chưa chú trọng đến việc hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch CS, ND trẻ của nhóm, lớp [18]. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, trong luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lí giáo dục năm 2017 “Quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non công lập quận Ba Đình, Hà Nội” đã đề cập một số biện pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động CS, ND trẻ trong trường mầm non, nhưng chưa xây dựng được tiêu chí để làm căn cứ kiểm tra đánh giá cụ thể. [26] Trong một nghiên cứu về “Quản lí hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Lê Thị Hoài Bắc đã tìm hiểu về các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ và đưa ra một số giải pháp về chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non. Tuy nhiên đề tài chưa đề cập đến nội dung về phát hiện và chăm sóc khi trẻ bị ốm ở trường [3]. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non Đã có một số nghiên cứu và bài viết về các hoạt động chăm sóc giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm: Bài viết của tác giả Võ Thị Thanh (2018), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” đã nêu một vài nét về thực trạng việc tổ chức các hoạt động lấy trẻ làm trung tâm, nhưng chưa đề cập cụ thể đến nội dung CS, ND trẻ. Tác giả Lưu Thị Nam (2017), “Chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm tại trường mầm non thực hành Hoa Thủy Tiên”, khẳng định khi tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ cần phải quan tâm đến đặc điểm và sự phát triển riêng của từng trẻ và chỉ ra một vài nội dung trong việc tổ chức giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ theo hướng lấy trẻ làm trung 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 248 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 241 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 151 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 115 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
118 p | 52 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 74 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 33 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn