intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ ở trường mầm non Thực hành nói riêng và của ngành học mầm non nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON THỰC HÀNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON THỰC HÀNH - TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Thị Minh Hằng HÀ NỘI – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Bằng tấm lòng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, các khoa, phòng thuộc Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội; các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ giảng dạy tại lớp Cao học quản lý giáo dục khóa 2014-2016, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với Phó Giáo sư -Tiến sĩ Trần Thị Minh Hằng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả để đề tài sớm hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non trường Đại học Hải Phòng; lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non quận Kiến An thành phố Hải Phòng; bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tham gia góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn! Hải Phòng, tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Hƣơng i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BP Biện pháp CBQL Cán bộ quản lý CĐSH Chế độ sinh hoạt CNTT Công nghệ thông tin CSGD Chăm sóc giáo dục CSND Chăm sóc nuôi dưỡng CSVC Cơ sở vật chất CSVS Chăm sóc vệ sinh ĐNGV Đội ngũ giáo viên GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVMN Giáo viên Mầm non KH Kế hoạch KT-XH Kinh tế - Xã hội NV Nhân viên PH Phụ huynh QLGD Quản lý giáo dục UBND Ủy ban nhân dân XHHGD Xã hội hóa giáo dục ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục bảng................................................................................................. vi Danh mục biểu đồ ........................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC....................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non................................................................................................................. 6 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................. 10 1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10 1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11 1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................... 11 1.2.4. Trường mầm non ........................................................................... 12 1.2.5. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng ................................................. 13 1.3. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng mầm non ..................... 13 1.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non .............................. 13 1.3.2. Hiệu trưởng trường mầm non ....................................................... 14 1.4. Các hoạt động chăm sóc trẻ .............................................................. 15 1.4.1. Chế độ sinh hoạt ............................................................................ 15 1.4.2. Nuôi dưỡng trẻ mầm non .............................................................. 15 1.4.3. Chăm sóc dinh dưỡng ................................................................... 15 1.4.4. Chăm sóc vệ sinh .......................................................................... 16 1.4.5. Chăm sóc giấc ngủ ........................................................................ 16 1.4.6. Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ .......................... 16 1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trƣờng mầm non ...... 17 iii
  6. 1.5.1. Quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ. ............................................................................................................ 17 1.5.3. Quản lý rèn kỹ năng, thao tác vệ sinh cho trẻ. .............................. 18 1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ ở trƣờng mầm non .................................................................. 20 1.6.1. Những yếu tố chủ quan ................................................................ 20 1.6.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 21 1.7. Yêu cầu đổi mới giáo dục đối với bậc học mầm non trong hệ thống GD quốc dân .............................................................................................. 22 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦ M NON THỰC HÀNH – ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC. ............................................ 25 2.1. Giới thiệu về trƣờng mầm non Thực hành – Đại học Hải Phòng . 25 2.1.1. Quá trình phát triển ....................................................................... 25 2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên ..................................... 25 2.1.3. Quy mô trường, lớp và học sinh. .................................................. 27 2.1.4. Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ ............................................... 27 2.1.5. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường. ................................... 28 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát ........................................................... 29 2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ .................................................. 32 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trƣờng Mầm non Thực hành .................................................................................................. 33 2.4.1. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ ...................................................................................................... 35 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động chăm sóc trẻ ................... 39 2.4.3. Thực trạng quản lý rèn kỹ năng, thao tác vệ sinh cá nhân trẻ ...... 46 2.4.4. Thực trạng quản lý đổi mới hình thức chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ ............................................................................................... 49 2.4.5. Thực trạng quản lý việc sắp xếp, sử dụng nhân lực thực hiện chăm sóc trẻ ...................................................................................................... 53 iv
  7. Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 56 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON THỰC HÀNH ............................. 57 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................... 57 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu. ................................................................. 57 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 57 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 58 3.1.4. Đảm bảo tính toàn diện ................................................................. 58 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................... 59 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ tại trƣờng mầm non Thực hành. ................................................................... 59 3.2.1. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ. ........... 59 3.2.2. Chỉ đạo xây dựng các nội dung chăm sóc trẻ cụ thể, khoa học ... 63 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chăm sóc trẻ cho giáo viên. ............ 69 3.2.4. Khuyến khích giáo viên tích cực tìm tòi, đổi mới hình thức tổ chức chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ ............................................................ 71 3.2.5. Xây dựng đề án vị trí việc làm phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường. Phân công, sắp xếp nhân lực hợp lý. ................................... 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 74 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi ..................................... 75 3.4.1. Qui trình khảo nghiệm .................................................................. 75 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 76 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80 1. Kết luận ...................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành. . 32 Bảng 2.2 Đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về mức độ thực hiện các nội dung quản lý tại trường mầm non Thực hành. ........................... 33 Bảng 2.3 Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ với (1  X  3); n = 28 ........................................... 36 Bảng 2.4 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý nội dung hoạt động chăm sóc trẻ với (l  X  3); n = 28 ....................................................... 39 Bảng 2.5 Kết quả khảo nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý nội dung hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ đối với phụ huynh, với (1  X  3); n = 32 ........................................................................ 43 Bảng 2.6 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý rèn kỹ năng, thao tác vệ sinh cá nhân cho trẻ. (l  X  3); n = 28 ............................................... 47 Bảng 2.7 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên về nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý đổi mới hình thức chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ, với (l  X  3); n = 28. .................... 50 Bảng 2.8 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc sắp xếp, sử dụng nhân lực thực hiện chăm sóc trẻ với (1  X  3); n = 28 ........................ 53 Bảng 3.1 Tổng hợp đánh giá tính cần thỉết và tính khả thi của các BP tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc trẻ trong trường mầm non (n=35) .......... 76 Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc trẻ; với 1< X
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Trình độ chuyên môn của giáo viên. ........................................... 26 Biểu đồ 2.2 Độ tuổi của giáo viên trường mầm non Thực hành..................... 26 Biểu đồ 2.3 Thực trạng số lượng trẻ trường Mầm non Thực hành ................. 27 Biểu đồ 2.4 Thực trạng sức khỏe của trẻ trường Mầm non Thực hành .......... 28 Biểu đồ 2.5 Thực trạng cơ sở vật chất trường Mầm non Thực hành .............. 29 Biểu đồ 2.6 Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ tại trường Mầm non Thực hành ................................................................................................................. 33 Biểu đồ 2.7 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ ............ 37 Biểu đồ 2.8 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý nội dung hoạt động chăm sóc trẻ. ...................................... 40 Biểu đồ 2.9 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý rèn kỹ năng vệ sinh cá nhân cho trẻ. ......................................... 48 Biểu đồ 2.10 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý đổi mới hình thức chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ.. 52 Biểu đồ 2.11 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý sắp xếp sử dụng nhân lực thực hiện hoạt động chăm sóc trẻ. .................................................................................................................... 55 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các BP. . 78 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là một cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Vì thế việc chăm sóc trẻ như thế nào để trẻ có được nề nếp, kỹ năng, thói quen giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường, thói quen ăn ngủ hàng ngày… nhằm nâng cao sức khỏe cho trẻ là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện cho trẻ thì việc kết hợp hài hòa giữa chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ là điều không thể thiếu. Vấn đề quản lý chăm sóc trẻ ở các trường mầm non luôn là mối quan tâm của toàn xã hội. Đánh giá tầm quan trọng của công tác chăm sóc trẻ của ngành học mầm non tại công văn số 5396/BGDĐT–GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2014 – 2015” Việc chăm sóc trẻ ở lứa tuổi mầm non đòi hỏi phải tỉ mỉ, chu đáo và hết sức thận trọng trên cơ sở những hiểu biết đúng đắn về đặc điểm tâm sinh lí của trẻ. Do đó giáo viên mầm non cần phải có hiểu biết về lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và con người để có thể đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu những kiến thức ban đầu của trẻ. Bên cạnh đó, một chế độ dinh dưỡng thiếu hợp lý cũng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ. Trẻ kém ăn, thiếu dinh dưỡng sẽ dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng, thấp còi, trẻ ăn nhiều dẫn đến thừa cân, béo phì... Thể trạng kém dẫn đến trẻ mệt mỏi không thích tham gia các hoạt động, như vậy ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ cũng như sự tồn vong của đất nước trong tương lai. 1
  11. Thực trạng tại trường mầm non Thực hành, trường non Trần Thành Ngọ, trường mầm non Bắc Sơn… những năm qua công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ đã được quan tâm chú trọng song còn bộc lộ những hạn chế sau: - Một số dịch bệnh chưa được phòng ngừa và xử lý tốt như: thủy đậu, đau mắt đỏ, chân – tay – miệng… - Các hoạt động vệ sinh cá nhân của trẻ (rửa tay, lau mặt…) đã được quan tâm giáo dục song chất lượng trên trẻ chưa tốt. - Việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày cho trẻ chưa có nhiều tìm tòi sáng tạo cho phù hợp với tình hình mới. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi đã chọn đề tài: “ Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu. Bản thân tôi hy vọng thông qua đề tài sẽ góp phần vào công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ tại trường mình công tác và đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong bối cảnh mới nhằm giúp trẻ có thể lực, sức khỏe tốt, làm nền tảng vững chắc cho việc học tập ở các cấp học tiếp theo. 2. Mục đích nghiên cứu Từ cơ sở lí luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ ở trường mầm non Thực hành nói riêng và của ngành học mầm non nói chung. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm non 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng. 4. Giả thuyết khoa học 2
  12. Quản lý hoạt động chăm sóc ở các trường mầm non đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chăm sóc trẻ có ý nghĩa quyết định đến chất lượng chăm sóc trẻ của nhà trường. Nếu đề xuất và triển khai một cách đồng bộ, các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ sẽ phù hợp với đối tượng học sinh, có tính khả thi với tình hình nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành. 5.2. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng yêu cầu chương trình chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng yêu cầu chương trình chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động chăm sóc trẻ theo chương trình giáo dục mầm non mới của hiệu trưởng trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng Nghiên cứu trên 28 khách thể là giáo viên, nhân viên tại trường mầm non Thực hành và tham khảo ý kiến giáo viên một số trường trên địa bàn quận Kiến An: Trường mầm non Trần Thành Ngọ, trường mầm non Bắc Sơn. Đề tài tập trung khảo sát quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành trong 5 năm trở lại đây (từ năm học 2012- 2016) và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ ngành học trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 7. Câu hỏi nghiên cứu 7.1. Chăm sóc trẻ mầm non và quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non bao gồm những nội dung gì? 7.2. Thực trạng chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành đạt được kết quả gì? 3
  13. 7.3. Việc quản lý chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành gặp khó khăn gì? Biện pháp đề xuất khắc phục những khó khăn đó? 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, đề tài nghiên cứu khoa học (luận án, luận văn)... có nội dung liên quan đến hoạt động chăm sóc trẻ. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Đây là nhóm phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc hiện nay ở trường mầm non Thực hành theo yêu cầu, nhiệm vụ chăm sóc trẻ của chương trình giáo dục mầm non mới, khảo sát các nhóm là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để thu thập số liệu điều tra xã hội học. Nhóm phương pháp này bao gồm: Phương pháp sử dụng phiếu điều tra, phương pháp lấy ý kiến các chuyên gia, phương pháp quan sát. 8.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu Sử dụng phần mềm Excel và công thức về thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra. 9. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài 9.1 Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ của trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng nhằm chỉ ra được những thành công và hạn chế. Đề xuất các biện pháp có hiệu quả cao cho hoạt động chăm sóc trẻ. 9.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho quản lý các hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng, các trường mầm non trên địa bàn Thành phố Hải Phòng, trên cả nước, đáp ứng yêu cầu chương trình chăm sóc, giáo dục mới sau năm 2016. 10. Cấu trúc luận văn 4
  14. Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Chƣơng 2 Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Chƣơng 3 Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non đáp ứng yêu cầu chăm sóc trẻ ở trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 5
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Vấn đề chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực hiện bằng nhiều góc độ cũng như phương pháp khác nhau. Thế kỉ XVIII, J.J Rútxô (1712 – 1778) đã nhận xét rất tinh tế về những đặc điểm tâm sinh lý của trẻ nhỏ. Theo ông, trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại và người lớn không phải lúc nào cũng có thể hiểu được trí tuệ, nguyên vọng và tình cảm độc đáo của trẻ thơ…vì trẻ em có những cách nhìn, cách suy nghĩ và cảm nhận riêng của nó”. Sự khác nhau giữa trẻ em và người lớn là sự khác nhau về chất. [23, tr.10] V.VGorinhepxki (1857-1937) là giáo sư, bác sĩ nha khoa. Ông là học trò của P.Ph.Lexgáp, đã làm rõ học thuyết của Lexgáp về giáo dục thể chất. Hoạt động của ông trong suốt những năm 80-90 của thế kỷ XIX và tiếp tục trong vòng 20 năm sau cách mạng tháng Mười Nga. Ông nghiên cứu vấn đề vệ sinh các bài tập thể chất, thể dục, chữa bệnh. Ông là người sáng lập công tác y tế và giáo dục trong các tiết học thể dục và rèn luyện thể thao.[32, tr.38] N.K.Krúpxkaia (1869-1939) là người có công lao lớn nhất trong quá trình phát triển lý luận về giáo dục toàn diện cho trẻ mầm non. Bà đã chỉ ra sự cần thiết phải nghiên cứu lý luận giáo dục mới, xây dựng trên cơ sở học thuyết Mác – Lênin, kết hợp với nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa. [32, tr.39] Thuyết sinh thái của U.Bronfenbrenner,1979: Thuyết sinh thái nghiên cứu về những môi trường sinh thái người (human ecologicalenvironment) và các mối quan hệ qua lại của chúng xung quanh một con người đang trưởng thành, Đối với một đứa trẻ thì môi trường trực tiếp, trong đó những mối quan hệ của trẻ với gia đình, trường mầm non và bạn bè là rất quan trọng. Những tư 6
  16. tưởng khoa học của Bronfenbrenner đã góp phần đáng kể vào thực tiễn giáo dục, đặc biệt vào những năm 70 – 80 ở châu Âu và châu Mỹ. Ngày nay những tư tưởng đó vẫn còn được quan tâm đối với những người mong muốn tìm ra những con đường hữu hiệu để giáo dục và phát triển trẻ em. [21, tr.15] Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vưgốtxki, A.N.Lêônchiev.... đã nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Sinh thời Chủ Tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc luôn quan tâm đến công tác chăm sóc, dạy dỗ các cháu mẫu giáo. Trong “Lời căn dặn giáo viên mẫu giáo” đăng trên báo Nhân dân số 2016 ngày 23 tháng 9 năm 1959 Người đã dạy: “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy trẻ. Muốn làm được thế thì trước hết phải yêu trẻ. Các cháu nhỏ hay quấy, phải bền bỉ, chịu khó mới nuôi dạy được các cháu. Dạy trẻ cũng như trồng cây non. Trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt. Dạy trẻ nhỏ tốt thì sau này các cháu thành người tốt” Từ sau năm 1975 đất nước thống nhất công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non được Đảng và Nhà nước quan tâm. Chương trình giáo dục trẻ mầm non được tiến hành nghiên cứu trên cơ sở khoa học theo từng độ tuổi, trong từng độ tuổi các nhà nghiên cứu đã đưa ra mục tiêu, nội dung, phương pháp chăm sóc, giáo dục có sự khác nhau. Chương trình này có tác dụng tích cực đến sự phát triển trí tuệ, ngôn ngữ và hình thành nhân cách ban đầu cho trẻ. Từ năm 1987 trên cơ sở quán triệt Nghị quyết 14 của Bộ Chính trị khóa IV, Nghị quyết của Trung ương Đảng khóa V [3], [5] và khắc phục những tồn tại của chương trình nuôi dạy trẻ nhà trẻ và chương trình mẫu giáo cải tiến, tiếp tục thực hiện những chủ trương đổi mới và phát triển chương trình giáo 7
  17. dục mầm non, chương trình chăm sóc giáo dục trẻ em nhà trẻ và mẫu giáo đã ra đời vào những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX (ban hành năm 1994 theo quyết định số 1006 của Bộ GD&ĐT) [4], chương trình này chịu ảnh hưởng sâu sắc những thành tựu, tiến bộ của nền giáo dục Đông Âu và Liên Xô. Nội dung chương trình được xây dựng theo nguyên tắc cơ bản của GDMN, đồng thời chương trình dựa trên các nguyên tắc chỉ đạo chung mang tính khoa học, phù hợp với độ tuổi mầm non được dựa trên cơ sở lý thuyết hoạt động cho trẻ phù hợp với đặc điểm phát triển của từng lứa tuổi, kết hợp hài hòa giữa chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục để trẻ phát triển toàn diện, lấy hoạt động vui chơi làm con đường cơ bản để hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Mục tiêu giáo dục nhằm thực hiện giáo dục và phát triển trẻ toàn diện trên các mặt đức, trí, lao, thể, mỹ. Nội dung giáo dục trong chương trình được cấu trúc lại thành 2 phần bao gồm: nội dung chăm sóc sức khỏe và nội dung giáo dục phát triển. Chương trình đã thực hiện được nguyên tắc cơ bản của GDMN như: chương trình có mục đích rõ ràng, nội dung chương trình phục vụ cho mục tiêu đào tạo theo Quyết định 55 [1] của Bộ GD&ĐT. Chương trình được xây dựng trên cơ sở đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi, thể hiện rõ sự kết hợp chặt chẽ giữa chăm sóc và giáo dục. Trước những yêu cầu của thời kỳ mới, đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, trước xu thế đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới giáo dục mầm non nói riêng trong khu vực và trên toàn thế giới, đặc biệt trong xu thế hội nhập vào cộng đồng quốc tế và khu vực, các chương trình CSGD trẻ mầm non hiện hành đã bộc lộ những hạn chế, đặc biệt thể hiện ở việc thực hiện các phương pháp CSGD trẻ và việc tổ chức các hoạt động giáo dục. Năm 1995 các nhà nghiên cứu đã cho ra đời chương trình đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ. Chương trình đã tổ chức các nội dung giáo dục theo hướng tích hợp chủ đề và đổi mới hình thức hoạt động giáo dục theo hướng tiếp cận tích hợp. Trong đó mỗi chủ đề đều xác định các đơn vị kiến thức, kỹ năng, thái độ cần 8
  18. cung cấp và hình thành ở trẻ nhằm phát triển tổng thể các mặt thể lực, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mỹ, tình cảm – quan hệ xã hội. Chương trình khuyến khích giáo viên áp dụng các phương pháp dạy học khác nhau một cách sáng tạo, tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học bằng cách xây dựng các góc hoạt động để có cơ hội sử dụng các phương pháp và kĩ thuật nhằm tích cực hóa hoạt động tư duy của trẻ. Đây cũng là chương trình sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả. Qua đó trẻ phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, trải nghiệm, phát triển tư duy. Từ năm 2009 đến nay chương trình giáo dục mầm non mới [7] được biên soạn trên cơ sở quy định của Luật giáo dục và đã được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT kí ban hành theo thông tư số 17/2009/TT-BGĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009. Chương trình được ban hành xuất phát từ những lý do: Thực hiện chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung và giáo dục mầm non nói riêng của Đảng và Nhà nước; những bất cập, hạn chế của Chương trình cải cách được ban hành từ năm 1994, 1995 như: chương trình chủ yếu đề cập nội dung giáo dục mà chưa thể hiện đầy đủ các thành tố khác của chương trình, nội dung trong các hoạt động giáo dục chưa mang tính tích hợp, chưa tạo được sự gắn kết, nội dung các hoạt động học tập còn nặng về cung cấp kiến thức riêng lẻ, chưa coi trọng việc hình thành và phát triển các năng lực, kĩ năng sống cho trẻ; những ưu điểm của Đổi mới hình thức thực hiện từ năm 2000; những nhu cầu và sự phát triển của trẻ trong những năm gần đây có sự thay đổi; những xu hướng đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục mầm non nói riêng trên thế giới và trong nước. Chương trình GDMN mới được tiến hành nghiên cứu xây dựng từ năm 2002 theo quy trình khoa học với sự tham gia của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lý, GVMN. Chương trình ban hành là chương trình khung có kế thừa những ưu việt của các chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ trước đây, tiếp thu những tinh hoa của chương trình GDMN trong và ngoài nước. 9
  19. Tư tưởng cốt lõi của chương trình được thể hiện một cách nhất quán theo các quan điểm sau: - Chương trình mầm non hướng đến sự phát triển toàn diện của trẻ. - Chương trình tạo điều kiện cho trẻ phát triển liên tục - Chương trình đảm bảo sự đa dạng của các vùng miền, đối tượng trẻ. Công tác chăm sóc giáo dục trẻ đang được các cấp quản lý ngày càng quan tâm. Có nhiều luận văn, luận án của các nhà quản lý giáo dục mầm non nghiên cứu về vấn đề này: - Luận án Tiến sĩ của tác giả Lê Thị Thu Ba: Quản lý chất lượng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non tưc thục Thành phố Hồ Chí Minh. - Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Ông Thị Hồng Phượng: Biện pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. - Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Hồng Thủy: Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phong bệnh trẻ em tai trường mầm non Hoàng Anh quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh... Các luận án, luận văn đã đi sâu nghiên cứu hoạt động chăm sóc trẻ tại các địa bàn quản lý, căn cứ vào điều kiện thực tiễn của địa phương và mục tiêu, yêu cầu của ngành học các tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ phù hợp. Tóm lại, ở Việt Nam trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển của ngành giáo dục mầm non, qua từng giai đoạn lịch sử, các loại chương trình đã lần lượt ra đời, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phát triển giáo dục. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, quản lý xã hội một cách khoa học “là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở vận dụng đúng đắn những 10
  20. quy luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra” [35] Ở Việt Nam bên cạnh các tác giả trong lĩnh vực khoa học quản lý cũng có một số tác giả đưa ra các định nghĩa khác nhau về quản lý: Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.[12] Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”.[29] Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý - đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm đạt được mục đích nhất định”.[33] 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một dạng của quản lý xã hội trong đó diễn ra quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động để gây ảnh hưởng đến đối tượng quản lý được thực hiện trong lĩnh vực giáo dục nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự ổn định và phát triển của giáo dục trong việc đáp ứng các yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với giáo dục. [25] Quản lý giáo dục là một quá trình diễn ra những tác động quản lý. Quá trình này diễn ra khi có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, khi có thông tin hai chiều từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý và ngược lại, khi chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có khả năng thích nghi” [27] 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trường (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành giáo dục và đào tạo, có nhiệm vụ trang bị kiến thức, phát triển nhân lực cho xã hội. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2