intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường Cao đẳng nghề Long Biên trong bối cảnh hiện nay

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý quá trình đào tạo nghề may thời trang, đề xuất một số biện pháp tăng cường quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường đáp ứng mục tiêu “Sinh viên ra trường có được việc ngay và làm được việc ngay, không phải đào tạo lại”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường Cao đẳng nghề Long Biên trong bối cảnh hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN THU UYÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG BIÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN THU UYÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG BIÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 Người hướng dẫn khoa học:TS. Nguyễn Trung Kiên HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Trung Kiên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn quý thầy cô Trường CĐN Long Biên đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả được học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sâu sắc tới đại diện ban lãnh đạo Tổng Công Ty May 10 – CTCP và các lãnh đạo xí nghiệp thành viên đã tạo điều kiện thuận lợi, quan tâm giúp đỡ và dóng góp ý kiến cho tác giả trong quá trình nghiên cứu luận văn Chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo, các phòng chức năng, Khoa Quản lý giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ và mọi người trong gia đình đã động viên và khuyến khích cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu cũng như hoàn thành luận văn./. Tác giả Phan Thu Uyên i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ Quản lý CĐN Cao đẳng nghề CNKT Công nhân kỹ thuật CSDN Cơ sở dạy nghề CSVC Cơ sở vật chất CTCP Công ty Cổ phần ĐHSP Đại học sư phạm DN Dạy nghề DoN Doanh nghiệp GV Giáo viên HSSV Học sinh sinh viên KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KNXK Kim ngạch xuất khẩu KTXH Kinh tế xã hội LBC Trường Cao đẳng nghề Long Biên NLTH Năng lực thực hiện QLGD Quản lý giáo dục TCDN Tổng cục dạy nghề TCN, CĐN Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề TCT Tổng công ty TKTT Thiết kế thời trang TTĐGKNNQG Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề Quốc Gia TTDN Trung tâm dạy nghề XHCN Xã hội chủ nghĩa ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục sơ đồ, biểu đồ và lưu đồ......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TRONGCÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ ...................................................6 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo nghề ........... 6 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ........................................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................................ 7 1.2 Các khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động đào tạo nghề ...................................... 9 1.2.1 Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục ...................................................................... 9 1.2.2. Khái niệm nghề, đào tạo nghề ............................................................................... 13 1.3 Các yếu tố của hoạt động đào tạo nghề ................................................................... 16 1.3.1 . Mục tiêu của đào tạo nghề .................................................................................. 16 1.3.2. Nội dung của đào tạo nghề .................................................................................... 17 1.3.3. Phương pháp đào tạo nghề .................................................................................... 17 1.3.4. Chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề............................................... 19 1.4 Quản lý hoạt động đào tạo nghề ............................................................................... 21 1.4.1. Kế hoạch hóa đào tạo nghề.................................................................................... 21 1.4.2. Tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo nghề ........................................................... 22 1.4.3 Chỉ đạo thực hiện quản lý hoạt động đào tạo nghề ............................................. 23 1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo nghề .............................................................. 24 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý hoạt động đào tạo nghề ............... 24 1.5.1 Yếu tố chủ quan ..................................................................................................... 24 1.5.2 Yếu tố khách quan ................................................................................................... 27 Tiểu kết chương 1......................................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG BIÊN .........................................................................................................................31 iii
  6. 2.1. Khái quát tình hình phát triển của công tác đào tạo nghề May thời trang trong bối cảnh mới của đất nước ............................................................................................... 31 2.1.1. Khái quát về tình hình phát triển của ngành Dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới. .................................................................................................. 31 2.1.2. Khái quát tình hình quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang trong bối cảnh mới ................................................................................................................ 32 2.2. Khái quát đặc điểm của Trường Cao đẳng nghề Long Biên và tình hình quản lý hoạt động đào tạo nghề của Trường CĐN Long Biên .................................................. 33 2.2.1. Khái quát đặc điểm của Trường Cao đẳng nghề Long Biên ............................. 33 2.2.2. Tình hình công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề của Trường CĐN Long Biên 33 2.3. Thực trạng về đào tạo nghề May thời trang của Trường Cao đẳng nghề Long Biên ..................................................................................................................................... 38 2.3.1. Khảo sát thực trạng ................................................................................................ 38 2.3.2. Thực trạng về đào tạo nghề nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên .................................................................................................................... 38 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên ............................................................................................................... 45 2.4.1. Về mục tiêu đào tạo. .............................................................................................. 45 2.4.2. Về nội dung chương trình đào tạo ....................................................................... 48 2.4.3. Về đội ngũ cán bộ giáo viên .................................................................................. 52 2.4.4. Về kế hoạch hoá công tác đào tạo ........................................................................ 56 2.4.5. Về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo nghề ............................................... 58 2.4.6. Về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo ................................................................... 59 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang của Trường Cao đẳng nghề Long Biên .................................................................................. 60 2.5.1 Điểm mạnh ............................................................................................................... 60 2.5.2 Điểm yếu ................................................................................................................. 61 2.5.3 Cơ hội ...................................................................................................................... 62 2.5.4 Thách thức .............................................................................................................. 62 Tiểu kết chương 2......................................................................................................63 iv
  7. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG BIÊN .........................................................................................................................65 3.1. Một số định hướng để lựa chọn các giải pháp........................................................ 65 3.1.1 Hướng tới nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề ................................. 65 3.1.2 Hướng tới đào tạo gắn với sử dụng ....................................................................... 65 3.1.3 Hướng tới đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. ........................... 66 3.2. Nguyên tắc lựa chọn biện pháp ................................................................................ 66 3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu: .......................................................................................... 66 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................... 66 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................... 67 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................... 67 3.3. Một số biện quảp quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường Cao đẳng nghề Long Biên ........................................................................................................ 67 3.3.1. Biện pháp quản lí mục tiêu đào tạo: gắn kết đào tạo nghề với thị trường lao động và sự tham gia của doanh nghiệp ........................................................................... 67 3.3.2. Biện pháp quản lí đổi mới nội dung chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tế sản xuất. ................................................................................................................. 76 3.3.3. Biện pháp đổi mới quản lí xây dựng phát triển đội ngũ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí . ................................................................................................................... 80 3.3.4. Biện pháp quản lí nhằm huy động các nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ............................................................................................. 83 3.3.5. Biện pháp quản lí tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề .............................................................................................................................. 86 3.3.6. Biện pháp quản lí việc liên kết đào tạo nghề giữa Nhà trường và Doanh nghiệp ....................................................................................................................... 89 3.3.7. Tăng cường quản lý bằng quy trình và tin học hóa trong các khâu, các hoạt động của quản lý hoạt động đào tạo nghề ...................................................................... 91 3.4 Mối quan hệ giữa cácbiện pháp................................................................................. 92 3.5. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 93 3.5.1 Mục đích ................................................................................................................... 93 3.5.2 Phương pháp và đối tượng khảo sát ...................................................................... 93 3.5.3 Kết quả khảo sát ....................................................................................................... 93 v
  8. Tiểu kết chương 3......................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................95 1. Kết luận........................................................................................................................ 95 2. Khuyến nghị ................................................................................................................ 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97 PHỤ LỤC ...............................................................................................................101 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo lại. ...................................15 Bảng 2.1 Kết quả đào tạo qua các năm của trường CĐN Long Biên nghề May thời trang (hệ cao đẳng nghề) ...........................................................................................36 Bảng 2.2 Chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu công việc của người học nghề. (Đơn vị %) ..........................................................................................................................39 Bảng 2.3 Tỉ lệ học sinh/ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp (Đơn vị:%) ..............40 Bảng 2.4 Yếu tố giúp người học có việc làm sau khi tốt nghiệp (Đơn vị:%) ...........41 Bảng 2.5 Nhu cầu học tập tiếp của HSSV sau tốt nghiệp (Đơn vị:%)......................41 Bảng 2.6 Đánh giá chung về chất lượng HSSV nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên (Đơn vị: %)..............................................................................................42 Bảng 2.7: Doanh nghiệp đánh giá chất lượng người học (Đơn vị: %) .....................42 Bảng 2.8 Hợp tác giữa Trường CĐN Long Biên với các doanh nghiệp Dệt May (Đơn vị: %)................................................................................................................43 Bảng 2.9 Mức độ quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo của khóa học (Đơn vị: %) ...................................................................................................................................45 Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL và GV về sự phù hợp và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý mục tiêu đào tạo...................................................................................46 Bảng 2.11. Mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo nghề May thời trang (Đơn vị: %)................................................................................................................50 Bảng 2.12. Mức độ quản lý nội dung chương trình đào tạo nghề May thời trang theo hướng đáp ứng được nhu cầu xã hội. (Đơn vị: %) ....................................................52 Bảng 2.13 Trình độ cán bộ quản lý (Đơn vị: Người) ................................................53 Bảng 2.14 Trình độ tin học và ngoại ngữ của CBQL (Đơn vị: %) ...........................53 Bảng 2.15: Thống kê số lượng giáo viên qua các năm (Đơn vị:Người) ...................54 Bảng 2.16 Trình độ chuyên môn của giáo viên (Đơn vị: Người) .............................54 Bảng 2.17. Trình độ tin học, ngoại ngữ năm 2015 của giáo viên nghề May thời trang ...........................................................................................................................55 Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về sự cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ GV đào tạo nghề ...................................................56 Bảng 2.19: Mức độ thực hiện công tác kế hoạch hóa của trường CĐN Long Biên (Đơn vị: %)................................................................................................................57 Bảng 2.20. Tình hình quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học của trường CĐN Long Biên. ..........................................................................................................................58 Bảng 2.21 Tình hình quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo .......................59 Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi và hợp lý của các biện pháp 93 vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ LƯU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng Quản lý ...............................................10 Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ trong công tác lập kế hoạch dạy nghề ................................21 Sơ đồ 1.3: Quá trình đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ......................29 Biểu đồ 2.1 Đánh giá của GV và CBQL về chất lượng đào tạo nghề May thời trang tại trường cao đẳng nghề Long Biên qua các năm. (Đơn vị: %) ...............................39 Biểu đồ 2.2: Chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu công việc của người học nghề. (Đơn vị %) .................................................................................................................40 Biểu đồ 2.3: Đánh giá của CBQL và GV về sự phù hợp và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý mục tiêu đào tạo ...........................................................................47 Lưu đồ 1: Quy trình khảo sát nhu cầu đào tạo nghề tạiTrường CĐN Long Biên.....69 Lưu đồ 2: Quy trình tư vấn hướng nghiệp cho học sinh tại trường CĐN Long Biên ...................................................................................................................................70 Lưu đồ 3: Quy trình thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo...............................77 Lưu đồ 4: Quy trình thực hiện bồi dưỡng GV và CBQL ..........................................82 Lưu đồ 5: Quy trình đánh giá kết quả đào tạo của trường CĐN Long Biên .........87 Sơ đồ: 3.1 Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên .......................................................................92 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước sang thế kỷ 21, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở lên quan trọng và cấp thiết và nó là yếu tố quyết định đối với sự phát triển và thịnh vượng của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong thời kỳ đầu của sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên việc đáp ứng yêu cầu về con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định. Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực thì đào tạo nghề luôn được coi là vấn đề then chốt nhắm tạo ra đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ kiến thức chuyên môn, có kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động. Trong nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và kết luận hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương Đảng khóa IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những đông lực quan trọng thức đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” Muốn cho sự nghiệp CNH-HĐH thành công, thì điều cốt lõi là phải phát huy tốt nhân tố con người. Bởi lẽ con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, giáo dục là nhân tố chủ yếu để hình thành và phát triển nhân cách con người, là chìa khóa mở cửa vào tương lai, là quốc sách hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội. Nhiệm vụ phát nhân lực là trách nhiệm chung của toàn Đảng, toàn dân ta, trong đó vai trò của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp là vô cùng quan trọng. Hiện Việt Nam có trên 34 triệu người trong độ tuổi lao động chưa được đào tạo nghề. Mạng lưới các trường dạy nghề tính đến cuối năm 2011, cả nước có 1.233 cơ sở dạy nghề, bao gồm 123 trường CĐN, 300 trường TCN và 810 TTDN, ngoài ra, còn có trên một ngàn cơ sở DN khác có tổ chức tuyển sinh học nghề theo 3 cấp trình độ [50]. Nhìn chung, mạng lưới DN đã được phát triển rộng khắp trên phạm vi toàn quốc, số lượng cơ sở DN tăng nhanh, tuy nhiên, đang mất cân đối về vùng miền cũng như về cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo so với nhu cầu của xã hội Trong những năm qua Dệt may luôn góp phần không nhỏ đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, Dệt May luôn là một trong những ngành công nghiệp đứng đầu trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Đồng thời ngành công nghiệp này mỗi năm còn góp phần giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, Dệt May không chỉ góp phần vào sự nghiệp phát triển phồn vinh của đất nước mà còn giảm 1
  12. bớt khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Chính bởi vai trò quan trọng như vậy nên việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong ngành này hiện nay càng được nhà nước, ngành đầu tư tập trung thực hiện. Xác định yếu tố con người trong mỗi doanh nghiệp là tiền đề và động lực cho sự phát triển bền vững. Với thực trạng “Thiếu việc làm, thiếu lao động” tại Việt Nam và những nhu cầu, đòi hỏi mới của xã hội cùng với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên trường quốc tế. Đặc biệt với đặc trưng của nghề là tạo ra sản phẩm đa dạng đáp ứng được mọi nhu cầu con người hợp xu hướng thời trang, hợp đặc điểm, văn hóa và truyền thống... thì Dệt May Việt Nam phải tạo ra bước đột phá trong các sản phẩm hàng hóa mà mình. Và hướng đi đúng đắn nhất, vững vàng nhất là đầu tư vào đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nguồn nhân lực. Hệ thống các trường, trung tâm đào tạo thuộc quản lý của tập đoàn Dệt may Việt Nam có tại cả miền Bắc và miền Nam nhưng không phải cơ sở đào tạo nào cũng có lợi thế là có doanh nghiệp ở bên cạnh để khai thác, tận dụng các điều kiện như cơ sở vật chất, máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại, đội ngũ chuyên gia, thông tin chất lượng và kiểm định chất lượng để xây dựng chương trình, giáo trình và nội dung giảng dạy phù hợp đảm bảo mục tiêu đào tạo “Sinh viên ra trường làm được việc ngay, không phải đào tạo lại” Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị trường các cơ sở đào tạo nghề có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng là những thách thức lớn đối với những vấn đề liên quan đến chất lượng đào tạo của nhà trường. Điều quan trọng là làm sao để đào tạo được nguồn nhân lực có chất lượng vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế hội nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị trường lao động, thị trường chất xám, nhất là sức lao động có hàm lượng trí thức cao. Đồng thời phải hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực của cơ chế thị trường đối với công tác giáo dục đào tạo nghề. Chất lượng giáo dục đào tạo trong các cơ sở đào tạo nghề nghiệp hiện nay đang là một “điểm nóng” cần nhiều giải pháp, trong đó giải pháp quản lý tốt quá trình đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo học sinh là rất quan trọng. Bởi quá trình đào tạo với các khâu của nó nếu được quan tâm thực hiện một cách đồng bộ mới đem lại chất lượng, hiệu quả. Trường CĐN Long Biên là cơ sở dạy nghề trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam và có lợi thế là nhà trường bên cạnh doanh nghiệp – Tổng công ty May 10 – CTCP. Nhà trường có nhiều lợi thế để phát triển đào tạo nghề May thời trang nhưng 2
  13. vẫn là cơ sở đào tạo còn non trẻ, quá trình quản lý hoạt động đào tạo nghề còn thiếu đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chương trình, đội ngũ nhân lực, phương pháp đào tạo…. nên chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu lao động đa dạng của thị trường và các doanh nghiệp may mặc hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường Cao đẳng nghề Long Biên trong bối cảnh hiện nay” nhằm phân tích để tìm ra những nguyên nhân của hạn chế trong công tác đào tạo nghề May tại nhà trường và đề xuất một số biện pháp khắc phục góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề tại Trường CĐN Long Biên. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý quá trình đào tạo nghề may thời trang, đề xuất một số biện pháp tăng cường quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường đáp ứng mục tiêu “Sinh viên ra trường có được việc ngay và làm được việc ngay, không phải đào tạo lại” 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại Khoa May và Thiết kế thời trang trường CĐN Long Biên từ năm 2009 - 2015 5. Câu hỏi nghiên cứu - Biện pháp nào để phát huy những ưu điểm và khắc phục hạn chế trong công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang của Trường CĐN Long Biên? 6. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang của Trường CĐN Long Biên hiện nay còn một số bất cập và hạn chế bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan làm ảnh hưởng không tốt đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho Tổng công ty May 10- CTCP nói riêng và cho ngành Dệt may nói riêng. 3
  14. Nếu phân tích được nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng đào tạo và đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp với thực tế cụ thể là: quản lý mục tiêu đào tạo, quản lý nội dung đào tạo, quản lý nguồn lực cho hoạt động đào tạo, quản lý công tác kiểm tra đánh giá trong công tác đào tạo nghề...thì sẽ góp phần nâng cao uy tín của nhà trường và chất lượng đội ngũ lao động kỹ thuật trực tiếp của ngành Dệt may. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu a. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên b. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang ở trường CĐN Long Biên c. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các Chủ trương, đường lối, chỉ thị và Nghị quyết của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của Tập đoàn Dệt may và các tài liệu khoa học liên quan tới vấn đề nghiên cứu So sánh các kết quả nghiên cứu của những công trình sách, tạp chí, luận án, luận văn trong và ngoài nước liên quan tới đề tài 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.1.1 Phương pháp điều tra viết, bảng hỏi:Sử dụng ba bộ câu hỏi để điều tra: 01 bộ câu hỏi dành cho học sinh, sinh viên trong nhà trường; 01 bộ câu hỏi dành cho đội ngũ giáo viên (cơ hữu, thình giảng) của nhà trường và 01 bộ dành cho các chuyên gia là đại diện các doanh nghiệp hợp tác đào tạo với nhà trường về các mặt trong công tác đào tạo nghề May thời trang tại nhà trường. 8.1.2 Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên gia từ các doanh nghiệp, những người có kinh nghiệm và hiểu biết sâu về công tác đào tạo nghề May thời trang để tìm hiểu thực tiễn của nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra. 8.1.3 Phương pháp quan sát: Tập trung quan sát công tác quản lý của lãnh đạo và cán bộ quản lý các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên có thâm niên và giáo viên mới vào nghề. Quan sát tình hình học tập và rèn luyện của người học để nắm bắt thực tế công tác đào tạo của nhà trường 4
  15. 8.3. Một số phương pháp bổ trợ - Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán học, phương pháp ngoại suy, phương pháp so sánh - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp tổng kết, đánh giá: Căn cứ vào kết quả khảo sát, thu thập được trong quá trình nghiên cứu tác giả xác định thực trạng của nhà trường và đưa ra những nhận định, giải pháp trên cở sở khoa học và những đánh giá của bản thân. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Về mặt lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề hiện nay tại trường CĐN Long Biên và chỉ ra những thành công, những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang đồng thời trên cơ sở khoa học đưa ra một số phương pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này. 9.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho việc quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường cao đẳng nghề Long Biên nói riêng và công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo nghề trong trường cao đẳng nghề Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang tại trường CĐN Long Biên từ năm 2009 đến nay Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang ở trường CĐN Long Biên trong giai đoạn hiện nay 5
  16. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TRONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo nghề 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Các nước trên thế giới luôn đề cao công tác đào tạo nghề nên học sinh được định hướng nghề nghiệp rất tốt ngay khi học phổ thông. Ở Nhật, Mỹ, Đức… người ta xây dựng các bộ công cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng lực, hứng thú nghề nghiệp ở trẻ nhằm có định hướng nghề nghiệp đúng đắn từ sớm. Cho nên, họ giáo dục không chỉ phát triển trí tuệ thuần túy mà còn chú ý định hướng cho học sinh về nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân, đồng thời trang bị cho học sinh kỹ năng làm việc để thích ứng với xã hội, “Trình độ đào tạo công nhân lành nghề ở các nước XHCN phụ thuộc nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa trường dạy nghề và cơ sở sản xuất…Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp dạy học với lao động thì hệ thống dạy nghề không thể đào tạo được công nhân lành nghề” Từ năm 1969, lần đầu tiên trong lịch sử, trường đại học Cambridge với 700 năm lịch sử đã bước vào con đường “Công ty Đại học”… Và ngày nay, xu thế các trường đại học liên kết với doanh nghiệp ngày cảng nhiều ở Mỹ và các nước Châu Âu. Công ty đại học đang trở thành một xu thế tất yếu, tạo thời cơ phát triển cho trường đại học và xí nghiệp. Ở Nhật và Mỹ, nhiều trường nghề được thành lập ngay trong các công ty tư nhân để đào tạo nhân lực chính cho công ty đó và có thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng. Mô hình này có ưu điểm là chất lượng đào tạo cao, người học có năng lực thực hành tốt và có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. “Ba trong một” là quan điểm được quán triệt trong đào tạo nghề ở Trung Quốc hiện nay: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trường dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đào tạo của nghề. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho thị trường thương mại tự do ASEAN năm 2003 và APEC 2020, hệ thống đào tạo nghề ở In- đô-nê-xi-a đã được nghiên cứu và phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trường với doanh nghiệp được đặc biệt quan tâm. 6
  17. Năm 1999, Thái Lan đã nghiên cứu và xây dựng “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề” để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề và sử dụng lao động, hướng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tương lai. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Dạy nghề là một phần trong hệ thống giáo dục quốc dân. Dạy nghề nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Dạy nghề góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của dạy nghề trong việc đào tạo nguồn nhân lực lao động kỹ thuật trực tiếp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách phát triển dạy nghề nói chung, chính sách dạy nghề cho các đối tượng, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các đối tượng, đặc biệt là các đối tượng khó khăn… có cơ hội học nghề, để tự tạo việc làm, nâng cao mức sống, góp phần vào phát triển kinh tế đất nước và đảm bảo an sinh xã hội. Điều đó được thể hiện trong các văn bản nghị quyết của Đảng, Quốc hội và chính phủ. Cùng với đó nhiều tài liệu giáo trình về quản lý đào tạo nghề đã được biên soạn và phát hành như: Năm 1999, trường Đào tạo cán bộ công đoàn Hà Nội với đề tài: “Đánh giá thực trạng tay nghề của công nhân Hà Nội”, đề xuất các giải pháp nâng cao tay nghề cho công nhân trong các ngành trọng điểm của Hà Nội. Năm 2002 với bài viết “Đánh giá một cách khách quan nhất công tác đào tạo nghề đã đạt được những thành công nhất định” Lao động& Xã hội của bộ trưởng Bộ LĐTB&XH[11]. Và nhiều tài liệu khác như: “Cải tiến mục tiêu và nội dung đào tạo nghề” (1990); “Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng quá trình đào tạo nguồn nhân lực “(2001), “Đổi mới công tác quản lý trong các trường đào tạo nghề đáp ứng sự nghiệp công ngiệp hóa, hiện đại hóa” (2005) “Định hướng nghề nghiệp và việc làm” (2014) của Tổng cục Dạy nghề v.v… 7
  18. Đặc biệt, gần đây vấn đề đào tạo nghề được đặc biệt quan tâm, nhiều luận văn thạc sỹ, tiến sỹ đã đi sâu nghiên cứu và tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Có thể kể đến một số công trình có cùng hướng nghiên cứu như: - Nguyễn Quang Huy (2008), Biện pháp quản lý đào tạo nghề Sửa chữa, lắp ráp ô tô ở trường Cao đẳng nghề GTVT TWII Hải Phòng – Luận văn thạc sỹ KHGD, Đại học Sư phạm Hà Nội. - Đào Hữu Đắc (2011) Biện pháp quản lý đào tạọ nghề công nghệ ô tô ở trường cao đẳng nghề Sông Đà – Luận văn thạc sỹ KHGD, Đại học Sư phạm Hà Nội. - Nguyễn Thị Hằng (2013) Quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội – Luận án Tiến sỹ Quản lý giáo dục, Trường Đại học Giáo dục. Tất cả cho chúng ta thấy các đề tài đã đề cập đến hoạt động đào tạo nghề, chất lượng tay nghề, đổi mới chất lượng đào tạo nghề trong những năm qua và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong thời gian tới nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các công trình nghiên cứu khoa học, từ trên những hướng tiếp cận khác nhau, đã cũng đề cập đến những khó khăn, thuận lợi, những nỗ lực và sự chuyển biến tích cực của công tác đào tạo nghề trong những năm qua. Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, sự nỗ lực của Bộ LĐTB&XH mà trực tiếp là Tổng cục Dạy nghề, sự nghiệp dạy nghề đã được phục hồi và đang tiếp tục phát triển mạnh, đạt được một số thành tựu đáng khích lệ: Mạng lưới cơ sở dạy nghề từng bước được phát triển theo quy hoạch. Các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề được cải thiện một bước như: nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho dạy và học nghề đã được đầu tư, nâng cấp. Phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong toàn ngành đã được đẩy mạnh. Các hoạt động như hội thi tay nghề giỏi các cấp, hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm … đã trở thành hoạt động thường xuyên từ cơ sở dạy nghề đến toàn quốc mang lại hiệu quả thiết thực. Chất lượng và hiệu quả dạy nghề đã có nhiều chuyển biến tích cực tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp luôn đạt 96%, khoảng 70% học sinh ra trường tìm được việc làm. Học sinh, sinh viên ra trường đáp ứng được nhu cầu của thị truờng lao động. Kết quả của hoạt động đào tạo tại trường CĐN Long Biên trong những năm qua có những đóng góp đáng kể vào thành tựu chung của toàn ngành song chưa có một nghiên cứu chính thống về mô hình đào tạo đặc trưng này – mô hình đào tạo 8
  19. nhà trường gắn với doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu hoạt động quản lý hoạt động đào tạo nghề tại trường CĐN Long Biên không chỉ giúp nhà trường kiện toàn công tác tổ chức quản lý đào tạo nghề mà còn góp phần giúp giáo dục nghề nghiệp có những chuyển biến quan trọng đối với việc cung cấp nguồn nhân lực trực tiếp có năng lực thực hiện công việc đáp ứng yêu cầu chuẩn mực của xã hội trong thời kỳ mới – thời kỳ hội nhập và phát triển. 1.2 Các khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động đào tạo nghề May thời trang 1.2.1 Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Cho đến nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, mỗi lĩnh vực lại có những quan niệm và góc nhìn khác nhau. Quản lý là từ Hán Việt được ghép từ từ “Quản” và từ “Lý” “Quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy, Quản lý là trông coi, chăm sóc, sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Theo quan điểm điều khiển học: Quản lý là chức năng của những hệ có tổ chức, với bản chất khác nhau: sinh học, xã hội hội học, kỹ thuật… nó bảo toàn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển. Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lý là phương thức tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tình trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu”. Khái niệm quản lý được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan niệm theo các cách tiếp cận khác nhau. Theo Mary Parker Follett “Quản lý là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông qua nỗ lực của người khác”[12] Theo F.Taylor: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [12] Tác giả Trần Kiều cho rằng: “Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó quản lý được hiểu là đảm bảo hoạt động của hệ thống trong sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống tới trạng thái mới thích ứng với những hoàn cảnh mới” [33] 9
  20. Tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại cho rằng: “Quản lý là thiết chế duy trì một môi trường mà trong đó các tác nhân làm việc với nhau theo các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã đề ra”[12] Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[4]. Xét theo chức năng quản lý, hoạt động quản lý thường được định nghĩa: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Các chức năng trên luôn được chủ thể quản lý liên tiếp thực hiện, đan xen vào nhau, phối hợp với nhau và bổ sung cho nhau tạo thành một quá trình quản lý. Để thực hiện các chức năng quản lý thì thông tin đóng một vai trò rất quan trọng, nó được coi như "mạch máu" của hoạt động quản lý. Mối quan hệ này được thể hiện bằng sơ đồ sau. Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng Quản lý Kế hoạch Tổchức Kiểm tra THÔNG TIN QUẢN LÝ Chỉ đạo Vậy quản lý là sự tác động liên tục, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. 1.2.1.1 Quản lý giáo dục 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0