Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương
lượt xem 11
download
Luận văn "Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường mầm non, phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Lê Thị Bé Tuyết QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TRONG ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Bình Dƣơng – 2017
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Lê Thị Bé Tuyết QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TRONG ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành : Quản lý dục học Mã số : 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ ĐÌNH LUẬN BÌNH DƢƠNG – năm 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Tác giả Lê Thị Bé Tuyết
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của Quý thầy/cô, gia đình, bạn bè và anh/chị đồng nghiệp. Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Vũ Đình Luận, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, chỉ dẫn khoa học và động viên tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy/cô, anh/chị công tác ở các Khoa, Phòng, Ban trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Trân trọng cảm ơn các thầy/cô là chuyên viên phòng giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng Mầm non công lập trong địa bàn TX. Dĩ An đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện khảo sát, xin ý kiến. Tôi cũng xin cảm ơn BGH và GVMN các trƣờng MNTT Đôrêmi, Sơn Ca, Bé Yêu, Hoa Ngọc Lan, Mai Vàng Hoa Sen, Ƣớc Mơ, Hạnh Phúc, hoa Hƣớng Dƣơng và Nắng Mai đã luôn hỗ trợ trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn. Bình Dƣơng, tháng 12 năm 2017 Tác giả Lê Thị Bé Tuyết
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 5 8. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC ..................................................................................................................... 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 7 1.2. Các khái niệm công cụ về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục .............................................................. 14 1.3. Hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo trong trƣờng mầm non tƣ thục ....................................................................................................................... 24 1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo trong trƣờng mầm non tƣ thục ....................................................................................... 28 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục .............................................................. 30 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TRONG ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................... 35 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, giáo dục tại thị xã Dĩ An ... 35 2.2 Thống kê khảo sát .......................................................................................... 43 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Dĩ An ......................................................... 47 2.5. Những mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý hoạt động dạy học của GVMG ........................................................................................................... 67
- iv CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BẢN THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƢƠNG .................................................................................................... 71 3.1 Định hƣớng và cơ sở đề xuất biện pháp nâng cao công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo ................................................................... 71 3.1.1 Định hƣớng phát triển nâng cao công tác quản lý dạy học ......................... 71 3.1.2. Cơ sở đề xuất các biện pháp ....................................................................... 72 3.2. Một số biện pháp nâng cao công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng .......................................................................................................... 76 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng và phân công dạy học theo hướng phát huy thế mạnh của GV 76 3.2.2. Tăng cường quản lý các phương tiện, điều kiện và yếu tố kích thích đối với giáo viên mầm non ............................................................................................... 79 3.2.3. Đẩy mạnh quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của GV ....... 84 3.3 Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ...... 89 3.4 Thử nghiệm biện pháp quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 102 1. Kết luận .......................................................................................................... 102 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 104 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 109
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Đọc là BGDĐT Bộ giáo dục và đào tạo BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CSLL Cơ sở lý luận CSVC Cơ sở vật chất GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên GVMG Giáo viên mẫu giáo GVMN Giáo viên mầm non HĐ Hoạt động HĐDH Hoạt động dạy học HT Hiệu trƣởng KH Kế hoạch KHGD Kế hoạch giáo dục MN Mầm non MNTT Mầm non tƣ thục NXB Nhà xuất bản PGD Phòng giáo dục PHHS Phụ huynh học sinh QL Quản lý QL HĐDH Quản lý hoạt động dạy học XHH Xã hội hóa
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Một số trƣờng mầm non tƣ thục tại thị xã Dĩ An ................................ 39 Bảng 2.2: Danh sách 10 trƣờng đƣợc lựa chọn lấy mẫu khảo sát ........................ 44 Bảng 2.3. Thống kê số lƣợng mẫu khảo sát ......................................................... 44 Bảng 2.4: Sơ bộ thống kê thông tin đối tƣợng khảo sát ....................................... 46 Biểu đồ 2.1. Đánh giá về mức độ quan trọng của QLHĐDH của GVMG .......... 49 Biểu đồ 2.2. Đánh giá về vai trò của GVMG trong KHDH tại trƣờng ................ 50 Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ thực hiện quản lý kế hoạch dạy học .................... 51 Biểu đồ 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý kế hoạch dạy học .................................. 53 Biểu đồ 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện phân công công việc giảng dạy của GVMG .................................................................................................................. 56 Biểu đồ 2.6. Đánh giá hiệu quả quản lý phân công công việc giảng dạy của GVMG .................................................................................................................. 57 Biểu đồ 2.7. Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lý việc thực hiện chƣơng trình dạy học đối với GVMG ............................................................................... 60 Biểu đồ 2.8. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý việc thực hiện chƣơng trình dạy học đối với GVMG .............................................................................................. 61 Biểu đồ 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ............................................................................................... 63 Biểu đồ 2.10. Đánh giá hiệu quả thực hiện các nội dung quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ...................................................................................... 64 Biểu đồ 2.11. Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động dạy học của GVMG............................................................................. 66 Bảng 3.1: Cách tính điểm của khảo sát tính cần thiết và khả thi ......................... 90 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết ............................................................ 91 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát tính khả thi ............................................................... 93 Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................... 94 Bảng 3.4: Mối tƣơng quan giữa hai nhóm Tính cần thiết và Tính khả thi........... 95 Bảng 3.5: Kết quả trƣớc và sau khi thực nghiệm biện pháp số 6 ........................ 98 Biểu đồ 3.5: Tổng hợp kết quả trƣớc và sau khi thực nghiệm của 3 trƣờng. Error! Bookmark not defined.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện của trẻ em về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ vì vậy việc chăm sóc giáo dục tốt cho trẻ từ lứa tuổi mầm non sẽ góp phần tạo nên nền móng vững chắc cho sự phát triển trong tƣơng lai. Kết luận tại hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI trong hệ thống các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 đã nêu rõ: “Điều chỉnh chính sách về giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục miền núi; làm tốt công tác xã hội hóa (XHH) giáo dục (GD) để đảm bảo nhu cầu học tập của các đối tượng, nhất là GDMN” [1]. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và Văn kiện Đại hội lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ công tác quản lý của ngành Giáo dục là phải: “Chăm lo phát triển Mầm non”, đến năm 2020: “Xây dựng hoàn chỉnh và phát triển cấp học Mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi. Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gia đình” [2]. Do vậy, trong những năm qua Nhà nƣớc đã tập trung đầu tƣ rất lớn cho giáo dục mầm non. Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh tạo nên sự thay đổi về nhu cầu giáo dục của xã hội. Nền kinh tế càng phát triển thì đòi hỏi về dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non ngày càng tăng, nhất là chất lƣợng giáo dục trẻ mầm non. Khác với trƣớc đây, chỉ có duy nhất hệ thống các trƣờng mầm non công lập, thì ngày nay loại hình các trƣờng, lớp mầm non tƣ thục, nhóm trẻ gia đình chất lƣợng cao gia tăng rất nhanh và mạnh, đặc biệt là ở những khu vực phát triển mạnh cũng nhƣ các khu vực có mật độ dân cƣ đông đúc, đã đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu của đại bộ phận phụ huynh có mức thu nhập từ trung bình khá trở lên. Hệ thống trƣờng mầm non tƣ thục ra đời đã chia sẻ đƣợc gánh nặng về mối lo đƣa trẻ ở độ tuổi mầm non tới trƣờng. Việc xã hội hóa giáo dục, mở rộng các loại hình trƣờng, lớp đã góp phần thu hút trẻ mầm
- 2 non trong độ tuổi đến trƣờng; đáp ứng đƣợc nhu cầu gửi trẻ rất lớn hiện nay trong khi còn thiếu nhiều cơ sở giáo dục mần non (GDMN) công lập. Ở trƣờng mầm non, giáo viên là ngƣời trực tiếp đƣa những nội dung giáo dục đến với trẻ theo từng lứa tuổi cụ thể. Phẩm chất đạo đức, trình độ nhận thức và khả năng tƣ duy sáng tạo của trẻ không chỉ phụ thuộc vào chƣơng trình khung giáo dục mầm non, vào môi trƣờng vui chơi học tập ở trƣờng mà phụ thuộc nhiều vào chính phẩm chất và nhân cách, trình độ chuyên môn và năng lực tay nghề của giáo viên. Hội nghị Quốc tế “Bàn về giáo dục cho thế kỷ XXI” tại Giơnevơ nhấn mạnh: “Muốn có một nền giáo dục tốt, cần phải có những giáo viên tốt. Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục”. Nói về vấn đề này, Luật Giáo dục (Điều 15 Chƣơng I) nƣớc ta nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện, nêu gương tốt cho người học” [12,tr. 55]. Có thể thấy, hoạt động dạy học của ngƣời giáo viên mầm non chiếm giữ một vị trí then chốt trong hoạt động chăm sóc giáo dục đƣợc diễn ra tại các cơ sở giáo dục mầm non. Giáo viên mầm non của trƣờng mầm non tƣ thục (MNTT) cũng chia làm hai khối: nhà trẻ và mẫu giáo với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhƣng điều xuất phát từ những yêu cầu cụ thể tại điều 22, Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, của Bộ GD&ĐT ban hành 25/07/2008 nhƣ sau: “Thực hiện các nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch; xây dựng môi trường chăm sóc, giáo dục; tổ chức các hoạt động và chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; quản lý và đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia các hoạt động khác của trường. Bảo đảm an toàn cho trẻ em trong thời gian ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;…” (…). Nếu nhƣ khối nhà trẻ thiên về hoạt động chăm sóc thì giáo viên khối mẫu giáo lại dành nhiều thời gian đến hoạt động dạy học vì ở lứa tuổi mẫu giáo, trẻ đã thực hiện hầu hết các hoạt động tự phục vụ và hoạt động dạy học đƣợc thực hiện mỗi ngày với nhiều lĩnh vực, nội dung, hình thức và phƣơng pháp khác nhau.
- 3 Thị xã Dĩ An là địa bàn tập trung ngƣời nhập cƣ khá đông đúc vì có nhiều khu công nghiệp cũng nhƣ có tốc độ phát triển khá mạnh mẽ. Hệ thống trƣờng công lập không đủ sức để phục vụ vì vậy hệ thống trƣờng mầm non tƣ thục (MNTT) đƣợc thành lập khá “dày đặc”. Học sinh phần lớn do không đủ điều kiện vào trƣờng công lập do các điều kiện về hộ khẩu, vị trí làm việc, sở thích của bố mẹ… nên trẻ từ lứa tuổi mẫu giáo đƣợc gửi vào trƣờng MNTT khá đông. Bên cạnh đó, chuỗi trƣờng MNTT chất lƣợng cao cũng xuất hiện kịp thời nhằm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của các bậc phụ huynh. Tuy nhiên, thời gian vừa qua, hiện tƣợng các trƣờng mầm non tƣ thục diễn ra tình trạng các hoạt động dạy học chƣa phù hợp, giáo viên không đủ chuẩn mà vẫn đƣợc đứng lớp… dẫn đến những bất cập về ngành GDMN, trƣờng tƣ thục đối với xã hội. Để trƣờng hoạt động tốt, trẻ phát triển toàn diện, đội ngũ giáo viên vừa “hồng” vừa “chuyên” có tay nghề, có đạo đức, có đƣợc niềm tin của phụ huynh, xã hội bên cạnh các yêu cầu về khâu chăm sóc thì quan trọng hơn hết vẫn là công tác quản lý tốt hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên, đó là một trong những nhu cầu cấp thiết hiện nay tại thị xã Dĩ An. Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trường mầm non tư thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương” đƣợc chúng tôi chọn nghiên cứu dƣới dạng Luận văn Thạc sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng mầm non, phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng.
- 4 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại trƣờng mầm non tƣ thục. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lý của cán bộ quản lý (CBQL) đối với hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng thì sẽ tìm đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp, đáp ứng đƣợc yêu cầu mà thực tiễn đặt ra. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục. 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng 5.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng. 5.4 Phân tích tác động của các biện pháp đƣợc đề xuất đến công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng. 6. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên mẫu giáo nhằm thực hiện mục tiệu, nhiệm vụ dạy học đƣợc qui định trong
- 5 chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo hiện hành, dƣới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trƣởng nhà trƣờng. 6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu trên hai nhóm khách thể: - 30 CBQL tại các trƣờng MNTT trên địa bàn TX. Dĩ An. - 70 giáo viên (GV) khối mẫu giáo đang trực tiếp chăm sóc và giáo dục trẻ ở một số trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã (TX) Dĩ An. 6.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo ở một số trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã (TX) Dĩ An trong năm học 2016-2017 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tham khảo các công trình nghiên cứu, sách báo, tạp chí chuyên ngành về các vấn đề liên quan, từ đó hệ thống và khái quát hóa các khái niệm công cụ làm cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Dự giờ một số GV để tìm hiểu thêm về thực trạng dạy học và thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Thực hiện điều tra bằng phiếu hỏi nhằm mục đích thu thập số liệu chứng minh cho giả thuyết. Tác giả sử dụng 2 mẫu phiếu hỏi nhằm điều tra 2 đối tƣợng là: CBQL và GVMN khối mẫu giáo. Với mục đích để đánh giá HĐDH của GV và công tác quản lý HĐDH của GV qua đó tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn chung của công tác quản lý HĐDH và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH của GV khối mẫu giáo tại một số trƣờng MNTT trên địa bàn TX. Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng.
- 6 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Tìm hiểu sâu về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng bằng cách phỏng vấn CBQL và GVMN khối mẫu giáo tại một số trƣờng MNTT trên địa bàn TX. Dĩ An. 7.2.4. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm nhằm kiểm tra đánh giá, so sánh kết quả của hoạt động dạy học của giáo viên trƣớc và sau khi áp dụng biện pháp đƣợc đề xuất. 7.2.5. Phương pháp toán thống kê Xử lý các dữ kiện thu đƣợc phục vụ cho việc phân tích số liệu trong quá trình nghiên cứu. 8. Bố cục của luận văn Mở đầu, nội dung gồm 3 chƣơng, kết luận và kiến nghị. Mở đầu Nội dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại trƣờng mầm non tƣ thục Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên khối mẫu giáo tại một số trƣờng mầm non tƣ thục trong địa bàn thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dƣơng Kết luận - Kiến nghị
- 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN KHỐI MẪU GIÁO TẠI TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Giáo dục mầm non đƣợc xem là giai đoạn nền tảng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự phát triển năng lực và nhân cách của trẻ em sau này. Trong đó hoạt động giảng dạy của giáo viên khối mẫu giáo đóng vai trò quan trọng vì đây là giai đoạn mà trẻ phát triển khối lƣợng tri thức, kỹ năng sống hình thành nhân cách. Chính vì vậy, các quốc gia trên thế giới đều quan tâm rất sớm đến việc nghiên cứu làm sao có thể quản lý hoạt động dạy học của giáo viên một cách hoàn thiện, hiệu quả, vừa tạo động lực, cảm hứng để giáo viên thực hiện tốt công tác giảng dạy cũng nhƣ giúp phát huy tối đa khả năng độc lập tƣ duy, cá tính và sức sáng tạo ở mỗi trẻ em. Từ cuối thế kỷ XIV, vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) đã đƣợc nhiều nhà giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: nhà giáo dục vĩ đại ngƣời Nga Jan Amos Komenxki (1592 – 1670) với tác phẩm Khoa sư phạm vĩ đại (1632) đã đƣa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với thiên nhiên. Theo ông, quá trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tƣợng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép ngƣời ta chấp nhận bất kỳ một điều gì. Ông cũng nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: nguyên tắc trực quan, nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh, nguyên tắc giảng dạy theo khả năng tiếp thu của học sinh [31]. Từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có sự biến đổi cả về lƣợng và chất. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin, các nhà nghiên cứu giáo dục đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý trong việc quản lý HĐDH trong nhà trƣờng. V.P.
- 8 Xtrezicodin, Jaxapov đã nghiên cứu và đề ra một số vấn đề quản lý (QL) của hiệu trƣởng nhƣ vấn đề phân công nhiệm vụ giữa Hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng. Các tác giả đã thống nhất và khẳng định Hiệu trƣởng phải là ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác QL nhà trƣờng [22]. P.V. Zimin, M.I. Konđakop, N.I. Saxerdotop đã đi sâu nghiên cứu công tác lãnh đạo hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt trong công tác quản lý của hiệu trƣởng. Các tác giả đều khẳng định: kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên [22]. Lindberg và Swedlow đã định nghĩa: “Một ngƣời giáo viên chuyên nghiệp là ngƣời cam kết sẽ duy trì và phát triển xã hội thông qua việc giúp những ngƣời khác có đƣợc chất lƣợng cuộc sống khá hơn” [25]. Họ còn cho rằng, ngƣời giáo viên chuyên nghiệp cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu về chuyên môn thông qua việc học tập và làm việc thực tế. Một đặc điểm khác của giáo viên mầm non chuyên nghiệp là không ngừng tiếp thu kiến thức mới để có đƣợc nền tảng kiến thức vững chắc trong lĩnh vực chuyên môn của mình, “là những người làm việc trong một nghề mà họ có ý thức tôn trọng đối với những điều mình làm… và không ngừng nỗ lực để duy trì và phát triển nhằm thoả mãn những tiêu chuẩn cao hơn không chỉ vì bản thân họ mà còn vì nghề họ đang làm” [22]. Ngày nay, mục tiêu của quá trình dạy học là đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo. Chính vì vậy, bên cạnh những nhà nghiên cứu về giáo dục, trong thực tiễn đã có nhiều trƣờng quan tâm, nghiên cứu việc quản lý HĐDH để tìm ra biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả nhất cho đơn vị của mình. Tại Nhật Bản, liên quan đến vấn đề quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên mầm non đã có rất nhiều các nghiên cứu có giá trị, Minoura Yasuko - đại học Ochanomizu trong quyển “Vài nét về giáo dục mầm non Nhật Bản” đã đề cập đến tầm quan trọng của sự tự quyết của giáo viên, trong đó các quy định của chính phủ về phƣơng pháp và nội dung giáo dục trƣớc tuổi học đƣợc giới hạn thiết kế, nên những chỉ dẫn có tính cơ bản, trong khi việc hiện thực hóa hƣớng dẫn này lại phụ thuộc vào cá nhân từng trƣờng mẫu giáo, cá nhân từng giáo viên,
- 9 điều này không giống với các giáo viên Việt Nam, giáo viên Việt Nam tiến hành các hoạt động trung thành với những gì đã quy định chi tiết cụ thể của các cấp quản lý. Các giáo viên trƣớc buổi học ở Nhật tham gia trực tiếp vào giáo dục trẻ, họ có quyền tự quyết rất lớn về cách dạy và nội dung dạy [61]. Hầu hết các nhà nghiên cứu giáo dục và thực tiễn hoạt động giáo dục tại một số trƣờng đều nêu cụ thể các khuynh hƣớng giáo dục, sứ mạng của dạy và học đồng thời cũng chỉ ra những cách thức quản lý một lớp học cũng nhƣ quản lý HĐDH cho có hiệu quả để hoàn thành mục tiêu chung. Nhƣ vậy, những vấn đề về QLGD đã đƣợc nhiều tổ chức, nhà giáo dục hàng đầu trên thế giới quan tâm và nghiên cứu nhƣ một vấn đề nổi trội trong công cuộc đƣa giáo dục trở thành một lĩnh vực quan trọng đúng với vai trò của nó. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Việt Nam là đất nƣớc xem trọng giáo dục cũng nhƣ thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý ở cơ sở giáo dục. Quản lý HĐDH là một công việc mang tính thách thức của hiệu trƣởng đặc biệt là trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật hiện đại. Chính vì vậy, tại Việt Nam cũng có rất nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu đến HĐDH cũng nhƣ công tác quản lý HĐDH để tìm ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp các hiệu trƣởng thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Các nhà tâm lý học trẻ em Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Quang Uẩn, Phạm Minh Hạc xác định rõ dạy và học là hai thành tố có tác động qua lại trong giáo dục trẻ từ 0-6 tuổi. Vai trò của ngƣời thầy trong mối tƣơng tác hai chiều này cũng đƣợc các tác giả nhấn mạnh thông qua việc nghiên cứu tƣờng lứa tuổi với các đặc điểm tâm lí tƣơng ứng [26], [33], [57]. Cùng với các nhà tâm lý học, các nhà giáo dục học với các giáo trình dạy học cho trẻ em cũng xác định rõ nội dung, nhiệm vu, phƣơng pháp và hình thức dạy học cho trẻ từ 0-6 tuổi ở trƣờng mầm non thông qua hoạt động dạy học của GVMN. Điều này đƣợc các tác giả Nguyễn Ánh Tuyết, Phạm Minh Hạc thể hiện rõ trong các giáo trình về Giáo dục học trẻ em lứa tuổi mầm non [26], [52],[59]. Năm 1998, tác giả Đinh Văn Vang và Trịnh Dân với giáo trình Giáo dục học trẻ
- 10 em, tập 2, phần 2 xuất bản tại nhà xuất bản (XB) ĐH Sƣ Phạm cùng với việc hệ thống lại toàn bộ các cơ sở lý luận (CSLL) về giáo dục trẻ em trƣớc tuổi học nhƣ các khái niệm, phƣơng pháp, hình thức và nội dung giáo dục đã nhấn mạnh vai trò của việc quản lý hoạt động dạy học của giáo viên mầm non tại trƣờng mầm non. Đây đƣợc xem nhƣ “kim chỉ nam” trong việc định hƣớng và thực hiện các nhiệm vụ quản lý chủ yếu tại các cơ sở GDMN [58]. Tiếp nối các nghiên cứu về tâm lý học và giáo dục học về hoạt động dạy học của giáo viên ở trƣờng mầm non là các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học của giáo viên mầm non tại các cơ sơ giáo dục mầm non. Dịch giả Nguyễn Lợi (1992) với tác phẩm Những vấn đề cốt yếu của quản lý đƣa ra các khái niệm cơ bản nhất về công tác quản lý mà nhất là quản lý về nhân sự trong các cơ sở giáo dục [38]. Nguyễn Thế Vinh, Tạ Văn Doanh, Nguyễn Văn Tƣờng với Nghiệp vụ quản lý trường mầm non đã hệ thống lại các nội dung trong công tác quản lý chung về con ngƣời, cơ sở vật chất và hoạt động chăm sóc giáo dục tạo các trƣờng mầm non vào năm 1996. Nhóm tác giả cũng đồng thời nghiên cứu về Lý luận quản lý vận dụng và quản lý trường mầm non đƣợc giới chuyên môn đánh giá cao bởi các lý luận và vận dụng sát thực với thực tiễn GDMN Việt Nam hiện nay [59]. Bác Hồ đã từng dạy: “về cách học phải lấy tự học làm cốt”.Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng cũng yêu cầu “Ngành giáo dục và đào tạo phải vũ trang cho mình phương pháp giảng dạy, phát huy vai trò chủ động của người học, giải đáp tốt bốn câu hỏi: dạy ai? Dạy cái gì? Dạy như thế nào? Dạy để làm gì?” [59]. Các tác giả nhƣ: Nguyễn Ngọc Quang với “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục”, Trần Kiểm với “Khoa học quản lý giáo dục”, Hoàng Chúng, Phạm Thanh Liêm với “Một số vấn đề về lý luận quản lý giáo dục”….đã nghiên cứu và đi sâu vào những bình diện khác nhau nhƣng đều giải quyết mối quan hệ giữa giáo viên và nhà quản lý, những nội dung quản lý HĐDH của hiệu trƣởng, những nguyên tắc quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học [44].
- 11 Tuy nhiên, các vấn đề quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học và quản lý HĐDH mới chỉ đƣợc các tác giả đề cập ở bình diện tổng quát, mang tính nguyên tắc chứ chƣa cụ thể cho công tác quản lý hoạt động giảng dạy trong thực tiễn. Trong lĩnh vực Giáo dục mầm non, QL HĐDH cũng là một vấn đề đƣợc quan tâm. Chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non đƣợc ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trƣởng Bộ GD & ĐT với mục tiêu nhằm bồi dƣỡng, phát triển kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý trƣờng mầm non, phát triển năng lực của CBQL về lãnh đạo và quản lý trƣờng mầm non trong môi trƣờng có nhiều thay đổi, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của tổ chức và xã hội theo định hƣớng đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, nâng cao chất lƣợng GD&ĐT trong bối cảnh hội nhập quốc tế [9]. Dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc, vấn đề nâng cao chất lƣợng chăm sóc - giáo dục trẻ MN đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức quan tâm. Nhiều chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đã đƣợc ban hành nhằm nâng cao chất lƣợng của bậc học này. Những vấn đề cơ bản của bậc học cũng đã đƣợc “luật hóa” trong Luật Giáo dục. Để nâng cao chất lƣợng bậc học, đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc hiện đại hóa nền giáo dục, nhiều giải pháp quản lý đã đƣợc đƣa ra, trong đó, Điều 24 Luật giáo dục đã qui định về việc "Xây dựng chƣơng trình chăm sóc giáo dục mầm non mới". Thực hiện Luật GD, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã tích cực soạn thảo chƣơng trình chăm sóc - giáo dục MN mới. Chƣơng trình đã đƣợc triển khai thí điểm trong hai năm 2005- 2006 và bắt đầu thực hiện đại trà trong năm 2007. Bộ GD&ĐT cùng với vụ GDMN cũng đã đƣa ra một số giải pháp quản lý để thực hiện tốt chƣơng trình này. Tuy nhiên, những giải pháp này chỉ mới có tính định hƣớng và chủ yếu dành cho các trƣờng MN công lập. Từ 1994 đến nay đã hình thành một hệ thống cơ sở GDMN ngoài công lập với số lƣợng trẻ ngày càng tăng, số trƣờng lớp đƣợc mở rộng một cách nhanh chóng. Cùng với số lƣợng, chất lƣợng của các trƣờng tƣ thục cũng dần dần đƣợc nâng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của xã hội về bậc học này [12].
- 12 Để quản lý có hiệu quả các cơ sở GDMN tƣ thục, Bộ Giáo dục- Đào tạo đã ban hành Qui chế "Tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục" kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/ BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008. Tại Điều 3 của Quy chế đã nêu rõ "nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trƣờng, nhà trẻ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tƣ thục"; qui định việc tổ chức thực hiện việc nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi theo chƣơng trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành...; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quy hoạch kế hoạch phát triển, tổ chức các hoạt động giáo dục, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non, góp phần cùng nhà nƣớc chăm lo sự nghiệp giáo dục, đáp ứng yêu cầu xã hội. Thông tƣ 13/ 2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành ngày 30/6/2015 đã bổ sung, điều chỉnh một số điều trong Quyết định số 41/2008/QĐ/ BGDĐT nhằm tiếp tục nâng cao chất lƣợng Chăm sóc- giáo dục trẻ ở các trƣờng MNTT [5] [6],[3] Nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nƣớc có những giải pháp nâng cao chất lƣợng bậc học MN, ngày 25/3/2011, Hội thảo "Phát triển chăm sóc và giáo dục Mầm non Việt Nam: Vấn đề và giải pháp" do Bộ GD&ĐT phối hợp với Ngân hàng thế giới đã đƣợc tổ chức tại Hà Nội đã thu hút sự tham gia của đông đảo các nhà giáo dục, các nhà quản lý giáo dục mầm non [8]. Trong khoa học quản lý, vấn đề quản lý chất lƣợng GDMN cũng đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của một số tác giả dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ: Nguyễn Hữu Châu, Phan Văn Kha, Nguyễn Thị Hoài An, Tạ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Trần Thị Bích Trà, Đinh Văn Vang, …[59]. Năm 2004, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng cũng đã có chỉ thị Về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục để kịp thời vạch ra đƣờng lối trong việc xây dựng đội ngũ giáo viên chất lƣợng phù hợp cho gia đoạn phát triển tiếp theo trong đó chỉ rõ vai trò của ngƣời GVMN trong bậc học đầu tiên ở Việt nam [1]. Tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh với Cẩm nang nghiệp vụ quản lý giáo dục mầm non kiến thức và kĩ năng cũng xác định rõ vai trò hoạt động dạy học là một
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn