intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

57
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận và điều tra thực trạng về hoạt động GDHN và quản lý hoạt động GDHN, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động GDHN ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ VÂN TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ VÂN TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THÚY HỒNG HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, tháng …. năm 2020 Tác giả luận văn HOÀNG THỊ VÂN TRANG i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Giáo dục dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Thúy Hồng, nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Tiến sĩ đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới các giang viên, cán bộ, nhân viên Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế do vậy luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn học viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, tháng … năm 2020 Tác giả luận văn HOÀNG THỊ VÂN TRANG ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6 1.1.1. Vấn đề giáo dục hướng nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới ................................................................... 6 1.1.2. Vấn đề giáo dục hướng nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam .......................................................................................... 10 1.2. Một số khái niệm liên quan ................................................................... 14 1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ...................................... 14 1.2.1.1 Quản lý ................................................................................................ 14 1.2.1.2 Quản lý giáo dục ................................................................................. 15 1.2.1.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 15 1.2.2. Hướng nghiệp , giáo dục hướng nghiệp, quản lý giáo dục hướng nghiệp16 1.2.2.1 Hướng nghiệp ...................................................................................... 16 1.2.2.2. Giáo dục hướng nghiệp ...................................................................... 17 1.2.2.3. Quản lý giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 19 1.2.3. Hoạt động giáo dục, hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ................................................................................................................ 19 1.2.3.1 Hoạt động giáo dục ............................................................................. 19 1.2.3.2 Hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông................ 20 1.2.4. Chương trình GDPT, chương trình GDPT 2018, GDHN trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................ 32 iii
  6. 1.2.4.1 Chương trình giáo dục phổ thông ....................................................... 32 1.2.4.2 Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .............................................. 33 1.2.4.3 Giáo dục hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông 201834 1.3. Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ......................................................... 36 1.3.1. Ý nghĩa của hoạt động giáo dục hướng nghiệp .................................... 36 1.3.2. Mục tiêu giáo dục hướng nghiệp .......................................................... 37 1.3.3. Nội dung giáo dục hướng nghiệp trong chương trình phổ thông mới 2018 ................................................................................................................. 38 1.3.3.1. Giáo dục hướng nghiệp trong môn Công nghệ .................................. 38 1.3.3.2. Giáo dục hướng nghiệp trong môn Tin học ....................................... 39 1.3.3.3. Giáo dục hướng nghiệp trong môn Giáo dục công dân ..................... 40 1.3.3.4. Giáo dục hướng nghiệp trong môn Nghệ thuật.................................. 40 1.3.3.5. Hướng nghiệp trong hoạt động trải nghiệm ....................................... 41 1.3.4. Phương thức giáo dục hướng nghiệp .................................................... 42 1.3.5. Lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp ......................................... 45 1.3.6. Các điều kiện đảm bảo thực hiện giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ......................................................................................................... 46 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT ........ 48 1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục hướng nghiệp ............................................. 48 1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục hướng nghiệp ............................................... 49 1.4.3. Quản lý phương thức giáo dục hướng nghiệp ......................................... 49 1.4.4. Quản lý các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp ..................... 50 1.4.5. Quản lý các điều kiện đảm bảo thực hiện giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ............................................................................................. 51 1.4.6 . Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp ......................... 53 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động GDHN cho học sinh ... 55 iv
  7. 1.5.1. Yếu tố tâm lí - xã hội và nhận thức ....................................................... 55 1.5.2. Yếu tố việc làm ..................................................................................... 56 1.5.3. Yếu tố tác động của bản thân hệ thống giáo dục .................................. 57 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT Ở TRUNG TÂM KTTH-HN TỈNH PHÚ THỌ ..........................................................................................................................59 2.1. Đặc điểm về dân cƣ, kinh tế, văn hóa-xã hội của Tỉnh Phú Thọ ....... 59 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội ................................... 59 2.1.2. Đặc điểm về giáo dục ............................................................................ 60 2.2. Đặc điểm Trung tâm KTTH -HN tỉnh Phú Thọ ................................. 61 2.2.1. Đặc điểm tình hình Trung tâm KTTH -HN tỉnh Phú Thọ .................... 61 2.2.2. Quy mô trường lớp, đặc điểm tình hình học sinh ................................. 62 2.2.3. Đội ngũ giáo viên, Cán bộ quản lý (CBQL) ......................................... 63 2.2.4. Kết quả học tập của học sinh THPT ở Trung tâm KTTH - HN tỉnh Phú Thọ................................................................................................................... 63 2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT ở Trung tâm KTTH - HN tỉnh Phú Thọ ......................................... 64 2.3.1. Giới thiệu quá trình điều tra .................................................................. 64 2.3.2 Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục hướng nghiệp ......................... 65 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục hướng nghiệp ........................ 66 2.3.4. Thực trạng các hình thức giáo dục hướng nghiệp; ............................... 67 2.3.5. Lực lượng tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ........................ 68 2.3.6. Kết quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT ở Trung tâm KTTH - HN tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 68 2.3.6.1 Sự lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp ............................................ 69 2.3.6.2. Tiêu chí chọn nghề của học sinh ........................................................ 69 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT ở Trung tâm KTTH - HN tỉnh Phú Thọ ......................................... 70 v
  8. 2.4.1. Nhận thức về mức độ cần thiết và tầm quan trọng của hoạt động GDHN70 2.4.2. Quản lý mục tiêu giáo dục hướng nghiệp................................................ 71 2.4.3. Quản lý nội dung giáo dục hướng nghiệp ............................................. 72 2.4.4. Quản lý phương thức giáo dục hướng nghiệp ....................................... 74 2.4.5. Lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp ........................................ 76 2.4.6. Những vấn đề liên quan đến hiệu quả giáo dục hướng nghiệp ............. 78 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động GDHN cho học sinh ........................................................................................................... 80 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ....... 83 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP – HƢỚNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ .................................................................87 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 87 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 87 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 87 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 87 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 88 3.2. Các biện pháp nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ .............................. 88 3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh, học sinh và các lực lượng khác về GDHN cho học sinh trung học phổ thông theo chương trình phổ thông 2018................................. 89 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ tư vấn hướng nghiệp phục vụ hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT theo chương trình phổ thông 2018 ................................................................................................................ 90 3.2.3. Quản lý kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện hoạt động GDHN theo chương trình GDPT 2018 ................................................................................ 92 vi
  9. 3.2.4. Tổ chức xây dựng nội dung, chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo CT GDPT 2018........ 95 3.2.5. Tổ chức tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông theo chương trình Phổ thông 2018 .......................................................................... 96 3.2.6. Huy động các nguồn lực để tăng cường trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục dạy học vụ cho hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo chương trình phổ thông 2018 ....................................................................................... 99 3.3. Mức độ tƣơng quan giữa các biện pháp ............................................ 101 3.4. Khảo nghiệm, đánh giá về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ........................................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................114 vii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa Tiếng Việt GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo TTKTTH – HN Trung tâm Kĩ thật Tổng hợp – Hướng nghiệp GDHN Giáo dục hướng nghiệp THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TCCN Trung cấp chuyên nghiệp HS Học sinh PLHS Phân luồng học sinh QLGD Quản lí giáo dục GD Giáo dục XHH Xã hội hóa DNPT Dạy nghề phổ thông GDPT Giáo dục phổ thông KT-XH Kinh tế - Xã hội CĐ Cao đẳng ĐH Đại học GV Giáo dục HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên GDTX Giáo dục thường xuyên CBQL Cán bộ quản lí GDN Giáo dục nghề nghiệp GD Giáo dục CSVC Cơ sở vật chất viii
  11. CB Cán bộ TVHN Tư vấn hướng nghiệp TCCN Trung cấp chuyên nghiệp HN Hướng nghiệp ND Nội dung CT Chương trình ix
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Khung lý luận về quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THPT ............54 ...................................................................................................................................54 Bảng 2.1. Kết quả xếp loại của học sinh THPT ở Trung tâm KTTH – HN tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................................63 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp của học sinh......69 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát tiêu chí chọn nghề của HS THPT tại Trung tâm ..........69 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát, đánh giá việc quản lý hoạt động GDHN ......................84 của CBQL (Theo 4 chức năng của quản lý) ..............................................................84 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp tại Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay .................104 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp tại Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay .................106 x
  13. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ nhận thức và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục hướng nghiệp .............................................................................................................71 Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục hướng nghiệp.............72 Biểu đồ 2.3: Đánh giá mức độ quản lý nội dung giáo dục hướng nghiệp ................74 Biểu đồ 2.4: Đánh giá phương thức giáo dục hướng nghiệp ....................................75 Biểu đồ 2.5: Đánh giá mức độ quản lý lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp 77 Biểu đồ 2.6: Đánh giá mức độ đảm bảo của các vấn đề điều kiện cần có để công tác hướng nghiệp hiệu quả ..............................................................................................78 Biểu đồ 2.7: Nhận định của học sinh về ý nghĩa của nghề nghiệp ..........................81 Biểu đồ 2.8: Ý kiến của HS về những việc cần làm để thích ứng với sự chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương ................................................................................82 Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................................................................................108 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................103 xi
  14. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cách mạng công nghiệp 4.0 hay còn gọi là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên thế giới đang diễn ra tại nhiều nước phát triển. Không thể phủ nhận một điều đó là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang đến cho nhân loại rất nhiều cơ hội để thay đổi nền kinh tế nhưng bên cạnh đó cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khôn lường. Chưa bao giờ trong lịch sử con người lại đứng trước cùng một lúc nhiều cơ hội và rủi ro đến vậy. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Đảng Cộng sản Việt Nam về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định mục tiêu: “...Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng....”, Nghị quyết cũng chỉ rõ: “...Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tăng cường giáo dục thể chất, kiến thức quốc phòng, an ninh và hướng nghiệp.....”. Như vậy, hướng nghiệp cho học sinh phổ thông trong giai đoạn hiện nay góp phần rất lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Giáo dục hướng nghiệp có vai tr rất lớn giúp học sinh nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, chọn được nghề phù hợp với bản thân, đồng thời đáp ứng được nhu cầu của xã hội, góp phần vào việc phân luồng và sử dụng hợp lý nguồn lao động. Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của giáo dục toàn diện, cung cấp cho học sinh những thông tin về thị trường lao động, về tính chất của các ngành nghề trong xã hội. Nội dung chủ yếu của giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT là: Giáo dục thái độ lao động và ý thức đúng đắn về nghề nghiệp; tổ chức cho học sinh thực tập và làm quen với một số nghề chủ yếu trong xã hội và các nghề truyền thống của địa phương; tìm hiểu năng khiếu, khuynh hướng nghề nghiệp của từng học sinh để khuyến khích, hướng dẫn và bồi dưỡng khả năng 1
  15. nghề nghiệp thích hợp nhất; đồng thời, động viên, hướng dẫn học sinh đi vào những nghề, những nội dung cần lao động trẻ tuổi có văn hóa. Trên cơ sở hiểu biết này và hoàn cảnh, năng lực, sở trường, sức khỏe của bản thân học sinh để lựa chọn nghề. Theo chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành kèm theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hoạt động giáo dục hướng nghiệp hiện hành được thay bằng Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Nội dung Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. - Giai đoạn giáo dục cơ bản: Ở cấp tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động khám phá bản thân, hoạt động rèn luyện bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô và người thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi. Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời chú trọng phân luồng, hướng nghiệp định hướng xu hướng nghề nghiệp cho học sinh. - Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Ngoài các hoạt động hướng đến cá nhân, xã hội, tự nhiên, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp trung học phổ thông tập trung hơn vào hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. Ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua đã triển khai nhiệm vụ hoạt động giáo dục hướng nghiệp (GDHN), tuy nhiên trong quá trình thực hiện cũng gặp một số khó khăn về cơ sở vật chất, đội ngũ, tài liệu, nội dung chương trình giảng dạy. Đồng thời phụ huynh học sinh chưa nhận thức được vị trí vai trò, tác dụng của hoạt động GDHN, vì vậy hiệu 2
  16. quả của hoạt động GDHN trong thời gian qua c n chưa cao, chưa đáp ứng yêu cầu xã hội, nhiều học sinh rất lúng túng trong việc lựa chọn hướng đi của mình sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và không xác định được khả năng của mình để định hướng nghề nghiệp tương lai. Sự đổi mới trong quản lý, tổ chức giáo dục nói chung và hoạt động GDHN nói riêng ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ còn một số việc bất cập. Với những khó khăn, hạn chế đề cập đến trong tình hình hiện nay, việc đầu tư phát triển ngành giáo dục nói chung, trong đó có việc định hướng cho học sinh THPT vào các lĩnh vực nghề nghiệp hoặc tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, đã và đang trở thành một trong những yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục để đáp ứng cho nhu cầu nguồn nhân lực của đất nước về số lượng và chất lượng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018” làm đề tài nghiên cứu thạc sỹ quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và điều tra thực trạng về hoạt động GDHN và quản lý hoạt động GDHN, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động GDHN ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động GDHN cấp trung học phổ thông tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ 3.2. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDHN cấp trung học phổ thông tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ 3
  17. 4. Câu hỏi nghiên cứu Đứng trước những yêu cầu mới của chương trình giáo dục phổ thông 2018, cần những biện pháp quản lý nào để chất lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đạt hiệu quả cao nhất? 5. Giả thuyết khoa học Trong giai đoạn hiện nay, đứng trước những yêu cầu mới về chất lượng giáo dục, đặc biệt là thực hiện những yêu cầu đặt ra về giáo dục hướng nghiệp theo nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018 đòi hỏi nhà trường cần phải có những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh cấp THPT tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ để khắc phục được những hạn chế và nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp và công tác quản lý hoạt động GDHN cho học sinh cấp THPT. 3.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ. 7. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh cấp THPT tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ theo chương trình giáo dục phổ thông mới (2018) Mẫu điều tra: 7 Cán bộ quản lý, 53 giáo viên, 250 học sinh và một số mẫu là lực lượng khác ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ. Cơ sở dữ liệu: Dữ liệu sử dụng là dữ liệu 3 năm học: 2017- 2018; 2018- 2019; 2019-2020. 4
  18. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn đã được tác giả sử dụng các nhóm nghiên cứu sau 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Gồm các phương pháp tổng hợp, phân tích, khái quát hóa được sử dụng để xây dựng các vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận của đề tài 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Bao gồm phương pháp điều tra, thu thập thông tin, quan sát, tọa đàm, phỏng vấn, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi…được sử dụng để tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh cấp THPT tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ 8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin Gồm các phương pháp phân tích số liệu, phương pháp thống kê toán học được xử dụng để xử lý các tài liệu thu thập được. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận án được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường THPT theo chương trình giáo dục phổ thông 2018; Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ; Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ. 5
  19. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT THEO CHƢƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Vấn đề giáo dục hướng nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới Hướng nghiệp và GDHN đã xuất hiện từ rất lâu ở các quốc gia trên thế giới. Hầu hết, các công trình nghiên cứu về hướng nghiệp, GDHN đều khẳng định vai trò của hướng nghiệp đối với thanh niên, học sinh là giúp các em chọn được nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, hứng thú của chính bản thân các em, khuyến khích kết hợp hướng nghiệp trong nhà trường với lao động sản xuất, tham quan, thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp nhằm nâng cao nhận thức của học sinh các cấp về nghề nghiệp. Trong những thập niên gần đây do sự gia tăng dân số và nhu cầu giáo dục khiến giáo dục kỹ thuật nghề ở các quốc gia đã có nhiều thay đổi nhằm định hướng cho mọi người nghề nghiệp tương lai. Công nghệ và đào tạo hướng nghiệp trở thành nền tảng trong hệ thống giáo dục của mọi quốc gia trên thế giới. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng người học, giáo dục của phần lớn các nước đều có xu hướng phân thành 2 luồng chính: luồng hàn lâm phát triển theo hướng học lên đại học khoa học công nghệ và luồng nghề nghiệp phát triển theo hướng đào tạo kỹ thuật- nghề nghiệp ở các trình độ trung học, cao đẳng, đại học. Công tác hướng nghiệp và giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học ở một số nước trên thế giới diễn ra như sau: Nhật Bản: Nhật Bản là một trong số các quốc gia phát triển hàng đầu trên thế giới về giáo dục với tỷ lệ người mù chữ thực tế gần như bằng không và 74.1% (năm 2010) số học sinh của Nhật theo học lên đến bậc đại học, cao đẳng và trung cấp, một con số ngang hàng với Mỹ và vượt trội một số nước ở châu Âu. Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản có chính sách phát triển trường trung học kỹ 6
  20. thuật bậc cao và thành lập loại hình trường cao đẳng công nghệ đào tạo 5 năm với đối tượng là học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở. Trong một số chương trình, học sinh có thể tham gia vào các khóa đào tạo nghề thông qua liên kết giữa nhà trường và các nhà tuyển dụng địa phương. Sau trung học cơ sở, khoảng 70% học sinh học tiếp lên trung học phổ thông để vào đại học, cao đẳng; khoảng 30% học sinh c n lại đi theo hướng đào tạo nghề [47]. Trung Quốc: Trung Quốc đang ngày càng nỗ lực phát triển nền giáo dục để trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về giáo dục trên thế giới. Trung Quốc đã hình thành thể chế phân luồng giáo dục theo 3 tầng bậc là: phân luồng sau tốt nghiệp tiểu học, phân luồng sau tốt nghiệp sơ trung (trung học cơ sở) và phân luồng sau tốt nghiệp cao trung (trung học phổ thông), trong đó phân luồng sau sơ trung là chủ yếu. Mục tiêu phân luồng sau giáo dục bắt buộc ở Trung Quốc là hai luồng giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp đạt tỷ lệ 1:1 và phát triển theo hướng quy mô giáo dục nghề nghiệp trung cấp lớn hơn giáo dục phổ thông; giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông liên thông với nhau và phát triển hài h a [47]. Singapore: Singapore được mệnh danh là con rồng của Châu Á vì sự vươn lên mạnh mẽ của mình trong kinh tế. Tuy là một đảo quốc nhỏ bé, nhưng Singapore luôn đặt giáo dục làm trọng tâm trong các chính sách của mình. Nền giáo dục của Singapore được xây dựng trên nền tảng lâu đời của Anh quốc, chính vì thế đã đạt được thành tựu khổng lồ, là quốc gia trong mơ của những ai đang có giấc mơ du học. Hệ thống giáo dục tại Singapore được xây dựng và phát triển trên nền tảng: mỗi sinh viên đều có những năng khiếu đặc biệt và sở thích riêng biệt để phát triển tố chất cá nhân. Hệ thống giáo dục được áp dụng một cách linh hoạt để giúp học sinh thể hiện hết tài năng của bản thân một cách toàn diện nhất. Giáo dục phổ thông và đại học Singapore có rút ngắn thời gian, cụ thể là trung học phổ thông ở đây chỉ có 2 năm, đại học chỉ có 3 năm. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0