Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông Hà Lang huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 7
download
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, đề tài đã đề xuất những biện pháp quản lí nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trường
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông Hà Lang huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THỊ NGỌC HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HÀ LANG HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THỊ NGỌC HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HÀ LANG HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa HÀ NỘI - 2017
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu, hoàn thành luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên, hướng dẫn của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu cùng toàn thể các cán bộ, giảng viên Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa, người đã tận tình, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, khích lệ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Chắc chắn trong luận văn sẽ còn nhiều thiếu sót, vì vậy tôi xin được tiếp thu những ý kiến đóng góp, sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để luận văn ngày càng hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn! Chiêm Hóa, ngày 10 tháng 01 năm 2017 Học viên Phạm Thị Ngọc Hà i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BGH: Ban giám hiệu CBQL: Cán bộ quản lý CBGV: Cán bộ giáo viên CMHS: Cha mẹ học sinh CSVC: Cơ sở vật chất GD KNS: Giáo dục kĩ năng sống GD: Giáo dục GVCN: Giáo viên chủ nhiệm GVBM: Giáo viên bộ môn GV: Giáo viên HS: Học sinh QL: Quản lý TBDH: Thiết bị dạy học TDTT: Thể dục thể thao THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông UBND: Ủy ban nhân dân ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Danh mục các bảng, sơ đồ .............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................ 7 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 7 1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 8 1.2. Những khái niệm cơ bản........................................................................ 11 1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 11 1.2.2. Quản lí giáo dục ............................................................................ 14 1.2.3. Quản lí nhà trường phổ thông ....................................................... 15 1.2.4. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống ..................................................................................... 17 1.3. Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT ............................................................................................... 19 1.3.1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT .................... 19 1.3.2. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT ................... 20 1.3.3. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ........................ 22 1.4. Đặc điểm tâm lí học sinh bán trú .......................................................... 25 1.4.1. Học sinh bán trú ............................................................................ 25 1.4.2. Đặc điểm tâm lí học sinh dân tộc .................................................. 26 1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trƣờng THPT............................................................................................ 27 1.5.1. Vị trí, vai trò, chức năng của Hiệu trưởng trường THPT có học sinh bán trú ....................................................................................... 27 1.5.2. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống tại trường THPT có học sinh bán trú .................................................................................. 28 iii
- 1.5.3. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT ......... 29 1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT trong giai đoạn hiện nay ............. 32 1.6.1. Yếu tố ảnh hưởng của nhà quản lý và đội ngũ giáo viên.............. 32 1.6.2. Yếu tố ảnh hưởng của gia đình học sinh ....................................... 33 1.6.3. Yếu tố ảnh hưởng của môi trường ................................................ 34 1.6.4. Sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội ......................... 34 1.6.5. Yếu tố ảnh hưởng của sự bùng nổ công nghệ thông tin ............... 35 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HÀ LANG HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG.......... 37 2.1. Đặc điểm trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang..... 37 2.1.1. Giới thiệu khái quát về nhà trường ............................................... 37 2.1.2. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống của nhà trường ........................ 42 2.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú trƣờng THPT Hà Lang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang ............................................... 44 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và học sinh về các nhóm kĩ năng sống ............................................................................................ 44 2.2.2. Thực trạng về nội dung giáo dục giáo kĩ năng sống cho học bán trú THPT........................................................................................... 47 2.2.3. Thực trạng đánh giá về hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT ............................................................................ 50 2.2.4. Thực trạng về phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT ................................................................................... 52 2.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống học sinh bán trú của trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang .... 54 2.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống học sinh bán trú của trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................... 54 2.3.2. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ...................................................... 56 iv
- 2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ..................................... 58 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ....... 59 2.4. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục kĩ năng sống ........................................................................................................ 61 2.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú ở trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 63 2.6. Đánh giá chung ....................................................................................... 64 2.6.1. Điểm mạnh và điểm yếu ............................................................... 64 2.6.2. Nguyên nhân ................................................................................. 66 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA TRƢỜNG THPT HÀ LANG, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG ..... 68 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi ............................... 69 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh tuyên Quang ........................................................................................... 69 3.2.1. Biện pháp 1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ giáo viên, cha mẹ học sinh về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT ............................................................................ 69 3.2.2. Biện pháp 2. Đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT ......... 72 3.2.3. Biện pháp 3. Kế hoạch hóa công tác quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT .......................... 76 v
- 3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức các nguồn lực thực hiện tốt kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT ................................. 78 3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường chỉ đạo giáo dục ý thức tự giác, tự quản, phát huy vai trò chủ thể của học sinh bán trú trong GD KNS ...... 83 3.2.6. Biện pháp 6. Xây dựng các điều kiện tinh thần và vật chất hỗ trợ thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ...................................................................................................... 85 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................. 88 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về mức độ cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất .......................................................................................... 91 3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm .................................................................... 91 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh bán trú THPT ............ 92 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Kết quả xếp loại về học lực của HS trường THPT Hà Lang .... 38 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS trường THPT Hà Lang .... 39 Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ CBQL và GV trường THPT Hà Lang ...... 39 Bảng 2.4. Kết quả xếp loại học lực học sinh bán trú trường THPT Hà Lang ... 40 Bảng 2.5. Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh bán trú trường THPT Hà Lang ..................................................................................... 40 Bảng 2.6. Đánh giá về mục đích giáo dục KNS của hiệu trưởng ............. 44 Bảng 2.7 Thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú THPT ............................................................................ 45 Bảng 2.8. Thực trạng về nội dung giáo dục giáo kĩ năng sống cho học bán trú THPT ............................................................................ 48 Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá về các hình thức GD KNS cho học sinh....... 51 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT .............................................................. 52 Bảng 2.11. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. ............................................................ 55 Bảng 2.12. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ........................................ 56 Bảng 2.13. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ....................... 58 Bảng 2.14. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Hà Lang ..................................................................................... 60 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục kĩ năng sống............................................... 61 Bảng 2.16. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú của Nhà trường ............ 63 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................................................................... 93 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................... 91 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đó là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, là phương sách để kiến quốc lâu dài và có hiệu quả. Chính vì vậy xã hội đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có sự chuyển biến mạnh mẽ nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Theo Tổ chức UNESCO kĩ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống gắn với bốn trụ cột của giáo dục đó là: - Học để biết - Học làm người - Học để sống với người khác - Học để làm Trong đó, học để cùng chung sống được coi là một trụ cột quan trọng, then chốt của giáo dục hiện đại, giúp con người có được thái độ hòa bình, khoan dung, hiểu biết và tôn trọng lịch sử, truyền thống và những giá trị văn hóa và tinh thần; bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên… Tại nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 đề ra “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” 1
- 1.2. Cuộc sống hiện đại khiến cho con người ta luôn phải đối mặt với rất nhiều tình huống, mọi biến động của hoàn cảnh cho nên việc giáo dục kĩ năng sống rất quan trọng và cần thiết. Đối với học sinh THPT giáo dục kĩ năng sống sẽ giúp cho các em có khả năng thích ứng với những yêu cầu luôn luôn thay đổi của nhà trường, của xã hội cũng như môi trường xung quanh. Về ý nghĩa của kĩ năng sống đối với mỗi người có quan điểm cho rằng trong xã hội hiện đại tri thức chỉ quyết định 50% đến thành công và hạnh phúc, còn lại phụ thuộc vào con người đó có kĩ năng sống hay không. Kĩ năng sống không chỉ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn góp phần giảm thiểu các tệ nạn, các vấn đề xã hội. Giáo dục tốt kĩ năng sống cho học sinh ngay từ trong trường phổ thông sẽ giúp cho các em có thể tự tin hòa nhập với cuộc sống một cách dễ dàng. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh có thể tiếp cận bằng con đường dạy học, con đường tổ chức các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường; phụ thuộc vào nội dung chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động, khả năng của giáo viên và đặc biệt là phụ thuộc vào cách quản lí của nhà trường và hiệu trưởng. Đối với các trường ở vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, có nhiều học sinh dân tộc, học sinh bán trú thì việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh còn gặp nhiều khó khăn hơn do sự khác biệt về văn hóa, về việc phối hợp với gia đình, điều kiện tiến hành hoạt động giáo dục còn hạn chế… 1.3. Trường THPT Hà Lang nằm trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn của huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, địa hình núi cao bị chia cắt, dân cư sống phân tán, giao thông đi lại khó khăn, là vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trên 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số, kinh tế chủ yếu là nông - lâm nghiệp. Nhà trường đang duy trì mô hình học sinh THPT bán trú với khoảng trên 200 học sinh. Vì vậy, ngoài các hoạt động giáo dục toàn diện như những trường THPT khác thì nhà trường còn phải tổ chức mô hình bán trú để đảm bảo duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần, tạo cơ hội cho những em học sinh 2
- ở xa trường được trọ học, thực hiện nhiệm vụ chính trị là nâng cao trình độ dân trí khu vực, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực có trí thức có đủ đức, đủ tài, những cán bộ nguồn cho địa phương trong tương lai. Trong số những học sinh của nhà trường đang dần phát triển và hoàn thiện nhân cách của mình thì còn rất nhiều học sinh có nhiều hành vi ứng xử sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội; Nhiều học sinh không nhận thức được ý nghĩa của cuộc sống, ngộ nhận bản thân, không biết mình là ai, không biết sống để làm gì làm thế nào để sống đẹp, sống khỏe…Đặc biệt là các em học sinh bán trú đang sống và học tập tại nhà trường. Những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này có thể là do các em ngày càng chịu nhiều tác động tiêu cực của gia đình, xã hội phức tạp, do các em phải sống xa gia đình, do sự khác biệt về phong tục tập quán của người dân tộc, do lãnh đạo nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, nhân viên chưa quan tâm tới việc giáo dục kĩ năng sống cho các em… Trong tất cả các nguyên nhân trên thì nguyên nhân về công tác quản lí là yếu tố quan trọng hàng đầu bởi những người làm công tác quản lý chưa được đào tạo, thiếu kiến thức về hoạt động giáo dục kĩ năng sống, công tác chỉ đạo chưa thực sự chặt chẽ khoa học… Là cán bộ quản lý bản thân tôi nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh nói chung và của học sinh bán trú nói riêng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trườngTHPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, đề tài đã đề xuất những biện pháp quản lí nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh bán trú, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trường. 3
- 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú của hiệu trưởng trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú hiện nay tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang như thế nào? 4.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang như thế nào? 4.3. Cần có những biện pháp quản lý gì để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 5. Giả thuyết khoa học - Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đã được tổ chức và duy trì thường xuyên nhưng các hoạt động này diễn ra chỉ mang tính hình thức. - Hiện nay, việc quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đã đạt được một số kết quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. - Một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống đã được thực hiện nhưng không có hiệu quả. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang một cách hợp lý, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nói riêng và các trường THPT nói chung. 4
- 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kĩ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT. 6.2. Đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang và phân tích các nguyên nhân của thực trạng. 6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh bán trú ở trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 7. Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng khảo sát: + Cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường. + Học sinh bán trú của trường THPT Hà Lang. + Phụ huynh học sinh có học sinh bán trú - Thời gian hoạt động giáo dục kĩ năng sống ngoài chương trình chính khóa (quản lý hoạt động vào buổi chiều và buổi tối). - Một số kĩ năng sống cơ bản cho học sinh dân tộc bán trú. - Khảo sát và sử dụng số liệu từ 3 năm học trở lại đây: năm học 2013- 2014, 2014-2015 và 2015-2016. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú ở trường THPT. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp quan sát - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động 8.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng một số công thức toán học để xử lý số liệu thống kê và điều tra thu được. 5
- 9. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn Về lý luận: Việc nghiên cứu phần lý luận đầy đủ và có hệ thống đã giúp tác giả có cơ sở khoa học để nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú, từ đó đề ra một số biện pháp có tính khả thi trong quá trình thực hiện. Về thực tiễn: Đề tài đã đánh giá khá đầy đủ thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú nói chung, quản lý hoạt động giáo dục của học sinh bán trú nói riêng ở trường THPT Hà Lang luận văn đã khảo sát và thu thập ý kiến đánh giá về các biện pháp quản lý, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú mà nhà trường đang thực hiện. Trên cơ sở và thực tiễn khảo sát hoạt động quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang luận văn đã đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang, qua đó góp phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú THPT Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh tuyên Quang 6
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH BÁN TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử thì hệ thống lí luận nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống không nhiều. Rabơle (1494-1553) là một đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp đã nói tầm quan trọng của việc giáo dục là “Trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ” và đã có những sáng kiến tổ chức các buổi học ngoài giờ lên lớp như tham quan xưởng thợ, các cửa hàng… tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, và mỗi tháng một lần cho thầy và trò về nông thôn sống một ngày. Vào những năm thập niên 20,30 của thế kỉ XX nhà sư phạm nổi tiếng của Liên Xô A.S. Macarenko (1888-1939) đã nhấn mạnh: “Tôi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho các quá trình GD chỉ thực hiện trên lớp học mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta… Nghĩa là trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác GD chỉ tiến hành trên lớp. Công tác GD chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ. Đến những năm thập niên 60-70 có rất nhiều các nghiên cứu về lí luận GD nói chung và các hoạt động ngoài giờ nói riêng và đáng chú ý ở đây là cuốn giáo dục học của tác giả T.A.lina (tập 3) đã đề cập tới khái niệm, nội dung và hình thức cơ bản của các hoạt động ngoài giờ học. Tác giả đã trình bày sự thống nhất của công tác GD trong và ngoài chương trình, nội dung và hình thức tổ chức hoạt động, vị trí của người hiệu trưởng trong việc chỉ đạo các hoạt động GD và tổ chức trong nhà trường. Năm 1996, thuật ngữ “kĩ năng sống” bất đầu xuất hiện qua một chương trình của UNICEF “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng tránh HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài trường” do các chuyên gia Australia tập huấn. 7
- Năm 2000 trong chương trình hành động Dakar (được thống nhất tại Diễn đàn Giáo dục thế giới lần 2 họp tại Senegan) Giáo dục phải mang lại cho mọi người không chỉ kiến thức mà cả KNS để sống trong xã hội dựa vào năng lực (Competence – based societies). Ngoài ra trong chương trình cũng yêu cầu mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kĩ năng sống phù hợp và đánh giá kết quả giáo dục cần phải đánh giá cả kĩ năng sống của người. Trong chương trình hành động của UNICES (Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên Hợp Quốc), WHO (Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc) và một số chương trình hành động của một số xã hội trên thế giới đã xây dựng hệ thống kĩ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kĩ năng cụ thể và các điều kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kĩ năng đó… Các chương trình đó đã giới thiệu những kĩ năng cơ bản như: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị và kĩ năng ra quyết định. 1.1.2. Ở Việt Nam Vấn đề giáo dục ngoài giờ học ở nước ta đã được quan tâm từ rất sớm thể hiện ở một số tài liệu như trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường tháng 9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn “…Các em lớn chưa hẳn đến tuổi gánh vác công việc nặng nhọc ấy, nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các Hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ vài việc nhẹ nhàng trong cuộc phòng thủ đất nước”. Trong thư gửi Hội nghị các cán bộ phụ trách nhi đồng toàn quốc Hồ Chủ tịch nhắc tới hoạt động ngoài giờ học như sau: “Trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần phải làm cho chúng học. Ở nhà, trong trường, trong xã hội chúng đều vui học” [20]. Năm 2003, hội thảo “Chất lượng giáo dục và kĩ năng sống” do UNESCO tổ chức tại Hà Nội từ ngày 23 đến 25 tháng 10 năm 2003 đã làm rõ hơn khái niệm về KNS, từ đó khái niệm KNS đã được các nhà giáo dục Việt Nam hiểu một cách đầy đủ hơn. 8
- Trong cuốn “Giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh phổ thông” (2010) tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã định hướng những giá trị và kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh. Tác giả Nguyễn Thanh Bình với các nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo, các bài báo khoa học và đặc biệt là đề tài “Giáo dục kĩ năng sống dựa vào trải nghiệm”(2008), Tạp Chí giáo dục, (203) tr. 18-19, “Giáo trình chuyên đề giáo dục kĩ năng sống” (2009) NXB Đại học sư phạm Hà Nội đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở Việt Nam, Năm 2008, trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Giáo dục kĩ năng sống đã xuất hiện như một yếu tố của trường học thân thiện. Cụ thể: - Rèn luyện kĩ năng ứng xử hợp lí với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. - Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác. - Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội. Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo lồng ghép, tích hợp giáo dục kĩ năng sống qua các môn học và hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh. Trong điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo thông tư số 12/2011/TT- BGD&ĐT ngày 28/3/2011, tại khoản 1, khoản 3 Điều 26 xác định: Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động. Trong cuốn tài liệu “Giáo dục Giá trị sống và Kỹ năng sống cho học sinh 9
- dân tộc thiểu số” do tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) đã giúp giáo viên trong việc tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số. Giáo viên hoàn toàn có thể tổ chức các giờ dạy hay hoạt động giáo dục giá trị và kĩ năng sống một cách riêng biệt hoặc lồng ghép trong dạy học các môn học mà giáo viên đảm nhận. Năm 2013, trong cuốn tài liệu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên nhóm tác giả Lê Thanh Sử - Nguyễn Thanh Bình - Phạm Quỳnh dưới sự chủ trì của Cục nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở đã xây dựng nhóm Module 34,35,36 như sau: Module 34 Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông Module 35 Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học phổ thông Module 36 Giáo dục giá trị cho học sinh trung học phổ thông Công tác quản lý giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nhà trường. Giáo dục tốt các kĩ năng sống cho học sinh như: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng kiểm soát cảm xúc, kĩ năng tìm kiếm sự tự tin, chủ động, biết cách xử lí những tình huống xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục KNS trong các nhà trường. Có thể kể ra một số công trình như sau: Tác giả Phan Thanh Vân “Giáo dục KNS cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” Tác giả Hà Quang Đỉnh “Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường trung học phổ thông huyện Đại Từ - Thái Nguyên” (2014) Tác giả Phạm Thị Nga “Quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục” (2016). Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu có thể thấy đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS cho học sinh trung học phổ 10
- thông nhưng nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS đặc biệt là quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh bán trú thì chưa có công trình nào đề cập đến. Cho nên tôi đã lựa chọn nghiên cứu để xác định cơ sở lí luận, khảo sát thực tiễn và trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp “Quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh bán trú tại trường THPT Hà Lang huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang”. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các trường bán trú THPT của tỉnh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 1.2. Những khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Trong bất kì một ngành nghề, một lĩnh vực nào đều cần có sự quản lý. Quản lý đã và đang trở thành một chuyên ngành khoa học có tác động rất lớn và có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đến nay khoa học quản lý ngày càng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của đời sống xã hội. Vì xét cho cùng của tất cả các hoạt động đều phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa. Hoạt động quản lý có từ rất lâu, từ thời F.W. Taylor và Henri Fayol, các ông thường được xem như là cha đẻ của thuyết quản lí khoa học. Các ông đã khẳng định hoạt động quản lý ở bất kì tổ chức nào cũng đều có các hoạt động cơ bản liên quan đến các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra trên cơ sở thu thập và xử lí thông tin [13, tr.5]. Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [13, tr.5] Mác cho rằng “tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm, tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [21]. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn