Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương
lượt xem 11
download
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non, đề tài khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT *** LÊ THỊ OANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2020
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT *** LÊ THỊ OANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG BÌNH DƯƠNG – 2020
- TÓM TẮT Trong giai đoạn tuổi mầm non xúc cảm của trẻ phát triển rất mạnh mẽ. Ở giai đoạn này, trẻ đã phát triển tất cả các sắc thái xúc cảm, trẻ phản ứng với những người xung quanh, các sự kiện vui, buồn, hờn giận….Nhìn chung, xúc cảm và tình cảm của trẻ phong phú nhưng dễ dao động, mang tính chất tình huống, dễ thay đổi, dễ khóc, dễ cười. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng cảm xúc cho trẻ mầm non là rất quan trọng và cần thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ sau này. Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội hiện nay là một nội dung giáo dục đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Nội dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội là một trong những nội dung nằm trong 5 lĩnh vực phát triển mà trẻ cần đạt được ở tuổi Mẫu giáo đó là phát triển thể chất, phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm kỹ năng xã hội, phát triển thẩm mĩ đó chính là lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội. Vì vậy, việc đưa ra nội dung, hình thức giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non cũng rất cần thiết, bởi đây là một trong những mục tiêu nằm trong lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mĩ mà các trường học đưa vào nhằm đạt được những mục tiêu theo chương trình giáo dục mầm non mới. Thực trạng hiện nay cho thấy, tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Dầu Tiếng chưa có biện pháp hữu hiệu để rèn luyện kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Phần lớn chỉ quan tâm đến việc truyền thụ kiến thức cho trẻ qua các giờ học, ít chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng sống nói chung, kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc nói riêng. Một số giáo viên chưa xem việc rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc là quan trọng và cần thiết đối với trẻ. Giáo viên chú tâm đến việc hoàn thành chương trình, nội dung học cho trẻ mà chưa quan tâm nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Số lượng trẻ trong một lớp khá đông nên giáo viên không thể tác động hết đối với tất cả các trẻ, không có thời gian nhiều trong khi còn rất nhiều chương trình khác phải hoàn thành. Số tiết học để rèn luyện kỹ năng cảm xúc còn ít chưa được đưa vào tiết học chính thức, chủ yếu được lồng ghép mà chưa có kế hoạch cụ thể. Kỹ năng mới nên tài liệu tham khảo còn ít, chưa có phương pháp cụ thể để rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm i
- xúc. Đa số giáo viên lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm nhưng việc đổi mới phương pháp giảng dạy còn hạn chế; giáo viên trẻ tuổi, năng động, sáng tạo nhưng lại khó khăn trong công tác bồi dưỡng do nhận thức về nghề chưa sâu sắc chưa đủ kinh nghiệm để xây dựng phương pháp để tổ chức hoạt động rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc cho trẻ. Trong đề tài này, tác giả đã làm rõ thêm cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non. Đã tổng quan được vấn đề nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội và công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ tại các trường mầm non công lập, cũng như làm rõ các khái niệm liên quan như: kỹ năng cảm xúc xã hội, giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non, quản lý, quản lý hoạt động giáo dục, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non, vị trí, vai trò, mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ, kiểm tra đánh giá sự tiến bộ của trẻ về kỹ năng cảm xúc xã hội. Kết hợp các phương pháp nghiên cứu thực tiễn như điều tra bằng bảng hỏi, nghiên cứu sản phẩm hoạt động và phỏng vấn, tác giả đã trình bày, phân tích thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và cha mẹ trẻ về tầm quan trọng cũng như vai trò, mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy, công tác quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ ở các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương đã được quan tâm, song còn hạn chế trong việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non. Trên cơ sở lí luận và kết quả khảo sát thực trạng, tác giả đề xuất 04 biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng. Tác giả cũng tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất. Kết quả khảo nghiệm cho thấy, các biện pháp được xác định là có tính cần thiết và khả thi. Vì vậy, có ii
- thể vận dụng trong quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ở các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. iii
- LỜI CAM ĐOAN Bản thân tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học riêng của tôi. Vì vậy, số liệu và kết quả nêu trong luận văn thể hiện tính trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận văn Lê Thị Oanh iv
- LỜI CẢM ƠN Bản thân tôi xin bày tỏ lòng tri ân và biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Phòng giáo dục và đào tạo huyện Dầu Tiếng, tập thể cán bộ giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một, Viện đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo ngành Quản lý giáo dục đã truyền đạt kiến thức vô cùng quý báu qua từng môn học trong suốt quá trình tôi học tập tại trường. Đặc biệt hơn tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn luận văn cho tôi TS. Huỳnh Lâm Anh Chương. Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong quá trình tôi học tập và nghiên cứu đề tài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn. Trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu, bản thân đã có nhiều nỗ lực, cố gắng vươn lên trong học tập để nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong Ban lãnh đạo nhà trường, quý thầy cô chỉ dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Thị Oanh v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 BGH Ban Giám hiệu 2 BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 BDTX Bồi dưỡng thường xuyên 4 CXXH Cảm xúc xã hội 5 ĐLC Độ lệch chuẩn 6 GV Giáo viên 7 GDMN Giáo dục mầm non 8 HĐGD Hoạt động giáo dục 9 XH Xã hội vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Nội dung Trang Bảng 1.1. Nội dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ 1 mầm non Bảng 2.1. Thống kê tổng số CBQL và GV các trường được khảo 2 sát năm học 2019 – 2020. 3 Bảng 2.2. Thống kê cá nhân các đối tượng tham gia khảo sát Bảng 2.3: Tầm quan trọng của HĐGD kỹ năng cảm xúc XH với 4 trình độ chuyên môn và vị trí công tác đảm nhận Bảng 2.4: Ý kiến của CBQL,GV và PHHS về mục đích giáo 5 dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ 3 – 6 tuổi Bảng 2.5: Đánh giá kết quả thực hiện các nội dung giáo dục kỹ 6 năng cảm xúc xã hội cho trẻ 3 – 6 tuổi Bảng 2.6: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về các hình thức giáo 7 dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non Bảng 2.7: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về các phương pháp 8 giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non Bảng 2.8: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về việc kiểm tra, đánh 9 giá sự tiến bộ của trẻ về kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non Bảng 2.9: Ý kiến khảo sát của cán bộ, giáo viên về việc lập kế 10 hoạch giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non Bảng 2.10: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về việc tổ chức việc 11 thực hiện kế hoạch của Hiệu trưởng Bảng 2.11: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về việc chỉ đạo thực 12 hiện hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ Bảng 2.12: Ý kiến khảo sát của CBQL, GV về việc đánh giá 13 hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ vii
- Bảng 2.13: Mức độ các yếu tố chủ quan gây khó khăn và tạo 14 thuận lợi cho Hiệu trưởng trong hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ Bảng 2.14: Mức độ các yếu tố khách quan gây khó khăn và tạo 15 thuận lợi cho Hiệu trưởng trong hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ Bảng 3.1: Kết quả đánh giá tính khả thi và cần thiết của các biện 16 pháp viii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Nội dung Trang Biểu đồ 2.1: Bảng khảo sát phụ huynh về tầm quan trọng của 2 hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội ix
- MỤC LỤC TÓM TẮT ............................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iv LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3 3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 4 3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4 6.1. Nội dung .......................................................................................................... 4 6.2. Địa bàn ............................................................................................................ 5 6.3.Thời gian .......................................................................................................... 5 6.4.Về đối tượng khảo sát ...................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .......................................................... 5 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 5 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ............................................................ 6 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................... 6 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động ............................................ 7 7.3. Phương pháp xử lí thông tin ............................................................................ 7 8.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................................ 8 9. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON ................. 9 x
- 1.1.Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................. 9 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................. 9 1.1.2. Trong nước ................................................................................................. 12 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.................................................................... 14 1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................. 14 1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non .... 15 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non .................... 18 1.3.1. Vị trí, vai trò, mục đích của hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non.......................................................................................................... 18 1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non .. 19 1.3.3. Hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................................... 20 1.3.4. Kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của trẻ về kỹ năng cảm xúc xã hội ............. 22 1.3.5. Các điều kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non.......................................................................................................... 23 1.4. Chức năng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ........................................................................................................................ 24 1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ............................................. 25 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non.......................................................................................................... 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non.......................................................................................................... 28 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................. 30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................................... 32 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 32 1.5.2.Các yếu tố khách quan ................................................................................ 33 Tiểu kết chương 1................................................................................................. 36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................... 37 xi
- 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá giáo dục của huyện Dầu Tiếng ............................................................................................................. 37 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương theo (Huyện Dầu Tiếng, 2020) ......................................................................................................... 37 2.1.2. Tình hình giáo dục mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng ...... 38 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ............................................................................................................... 39 2.2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2.3. Cách thực hiện ............................................................................................ 41 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non .. 45 2.3.1. Vị trí, vai trò, mục đích của hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non.......................................................................................................... 45 2.3.2. Nội dung của hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non .............................................................................................................................. 48 2.3.3. Hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................................... 50 2.3.4. Kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của trẻ về kỹ năng cảm xúc xã hội ............. 52 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ........................................................................................................................ 53 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................................... 53 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ........................................................................................ 56 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ........................................................................................ 57 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non............................................................ 58 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non ................................................................................. 60 2.5.1. Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 60 2.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 61 xii
- 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương............................ 63 2.6.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 63 2.6.2. Hạn chế....................................................................................................... 65 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... 66 Tiểu kết chương 2................................................................................................. 67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẦM NON TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................. 68 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................................................... 68 3.1.1. Xuất phát từ những quy luật của giáo dục ................................................. 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................................. 68 3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả............................................................................ 69 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất ......................................................... 70 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 70 3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ tại các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương ................................................................................................................... 70 3.2.1. Tăng cường quản lý việc giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ thông qua hình thức giáo dục ngoài trời như hoạt động trải nghiệm, tham quan, du lịch .... 70 3.2.2.Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho đội ngũ giáo viên .................................................... 72 3.2.3. Tăng cường chỉ đạo giáo viên hướng dẫn cha mẹ học sinh về nội dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ ..................................................................... 75 3.2.4. Cụ thể hóa tiêu chí đánh giá giáo viên thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ ......................................................................................... 77 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 79 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề xuất ...................... 80 3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm ................................................................................. 80 3.4.2. Kết quả đánh giá khảo nghiệm ................................................................... 81 Tiểu kết chương 3................................................................................................. 87 xiii
- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 88 1. Kết luận ............................................................................................................ 88 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 90 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Dầu Tiếng ................................ 90 2.2. Đối với Ban giám hiệu nhà trường ................................................................ 91 2.3. Đối với giáo viên ........................................................................................... 91 2.4. Đối với phụ huynh học sinh .......................................................................... 91 CÁC ĐỀ TÀI NGUYÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ THAM GIA .......................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 94 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 xiv
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhiều bậc cha mẹ đã luôn tin rằng với chỉ số thông minh IQ (Intelligence Quotient) cao, con mình sẽ thành đạt trong học đường và cả trong tương lai. Thực ra, chỉ số cảm xúc EQ (Emotion Quotient) cũng là yếu tố rất quan trọng trong sự phát triển vì thiếu cảm xúc thì các năng khiếu của trẻ có thể bị thiếu hụt. EQ cao được thể hiện ở tính kiên định, biết lắng nghe người khác và thấu hiểu họ, dũng cảm, linh hoạt; còn người EQ thấp thường hay trách mắng người khác, hay chấp vặt, độc đoán, hồ nghi, chê trách, cản trở người khác... Nhờ khả năng thấu cảm, người có EQ cao thường dễ hòa nhập với mọi người, biết cư xử sao cho được cộng đồng chấp nhận và dễ thành công. Nhà tâm lý học Daniel Goleman đã đề cập đến chỉ số cảm xúc, còn gọi là “sự thông minh của tâm hồn” hoặc “thông minh trong cảm xúc”. EQ là khả năng nhận thức, hiểu và truyền đạt cảm xúc. EQ cao giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp, hòa đồng với bạn bè và các kỹ năng xã hội khác như ứng xử, lãnh đạo nhóm …EQ là nền tảng cho sự thành đạt của trẻ sau này.Theo (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, & Phan Thị Thảo Hương, 2016) đã chỉ ra cho chúng ta thấy “trong giai đoạn tuổi mầm non xúc cảm của trẻ phát triển rất mạnh mẽ. Ở giai đoạn này, trẻ đã phát triển tất cả các sắc thái xúc cảm, trẻ phản ứng với những người xung quanh, các sự kiện vui, buồn, hờn giận….Nhìn chung, xúc cảm và tình cảm của trẻ phong phú nhưng dễ dao động, mang tính chất tình huống, dễ thay đổi, dễ khóc, dễ cười. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng cảm xúc cho trẻ mầm non là rất quan trọng và cần thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ sau này. Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội hiện nay là một nội dung giáo dục đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Việc giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ sớm sẽ giúp trẻ nhận biết được cảm xúc của bản thân và người khác, giúp trẻ dần có khả năng điều chỉnh cảm xúc của mình. Nội dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội là một trong những nội dung nằm trong 5 lĩnh vực phát triển mà trẻ cần đạt được ở tuổi Mẫu giáo đó là phát triển thể chất, phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm kỹ năng xã hội, phát triển thẩm mĩ đó chính là lĩnh 1
- vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội. Vì vậy, việc đưa ra nội dung, hình thức giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non cũng rất cần thiết, bởi đây là một trong những mục tiêu nằm trong lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mĩ mà các trường học đưa vào nhằm đạt được những mục tiêu theo chương trình giáo dục mầm non mới. Hiện nay, Vụ giáo dục mầm non đã đưa ra cụ thể các mục tiêu trong thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non trong đó đã nêu mục tiêu chung cho giáo dục mầm non là “Trẻ có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. Mục tiêu được cụ thể theo từng độ tuổi cho trẻ mẫu giáo từ 3 – 6 tuổi (Bộ giáo dục và đào tạo, 2017). Để đạt được những mục tiêu trên thì vai trò của hiệu trưởng ở trường mầm non là không thể thiếu trong việc xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá kết hợp hướng dẫn những kỹ năng chuyên môn cho giáo viên trong việc giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ tại các trường mầm non hiện nay. Thực trạng hiện nay cho thấy, công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Dầu Tiếng còn nhiều hạn chế về lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá trong hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non. Bên cạnh đó Giáo viên chưa có biện pháp hiệu quả để rèn luyện kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Phần lớn chỉ quan tâm đến việc truyền thụ kiến thức cho trẻ qua các giờ học, ít chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng sống nói chung, kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc nói riêng. Một số giáo viên chưa xem việc rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc là quan trọng và cần thiết đối với trẻ. Giáo viên chú tâm đến việc hoàn thành chương trình, nội dung học cho trẻ mà chưa quan tâm nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Số lượng trẻ trong một lớp khá đông nên giáo viên không thể tác động hết đối với tất cả các trẻ, không có thời gian nhiều trong khi còn rất nhiều chương trình khác phải hoàn thành. Số tiết học để rèn luyện kỹ năng cảm xúc còn ít chưa được đưa vào tiết học chính thức, chủ yếu được lồng ghép mà chưa có kế hoạch cụ thể. Kỹ năng mới nên tài liệu tham khảo còn ít, chưa 2
- có phương pháp cụ thể để rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc. Giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm để xây dựng phương pháp để tổ chức hoạt động rèn luyện kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc cho trẻ. Nội dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ là nội dung thuộc lĩnh vực tâm lý nên rất khó để giáo viên có thể hiểu và đưa vào giáo dục một cách phù hợp. Hiện nay nội dung này đã được đưa vào nhà trường và cụ thể là kế hoạch năm học của từng đơn vị. Kế hoạch số 1063/KH-SGDĐT ngày 10/6/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương năm học 2019-2020 đã đưa nội dung bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên về hướng dẫn trẻ kỹ năng quản lý cảm xúc và giải quyết xung đột. Tuy việc đưa nội dung tập huấn giáo dục kỹ năng cảm xúc giáo viên có kỹ năng để có thể giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội vẫn chưa thực sự hiệu quả. Công tác chỉ đạo thực hiện có thực hiện nhưng chưa cụ thể, giáo viên còn mơ hồ chưa biết sẽ đưa vào tiết nào, giờ nào và dạy như thế nào? Công tác kiểm tra, đánh giá chưa quan tâm đến nội dung này. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một sốtrường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương chỉ được xem là một nội dung lồng ghép trong các hoạt động hàng ngày của trẻ chính vì vậy do áp lực về kiến thức phải dạy cho trẻ cũng như những môn học tại trường, nhà trường đều chỉ quan tâm đến các mục tiêu về nhận thức, thể chất và chưa quan tâm đến lĩnh vực phát triển cảm xúc cho trẻ hiện nay. Chính vì những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non, đề tài khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3
- 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mầm non tại một số trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội ở các trường mầm non. Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội ở các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội ở các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ tại các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương còn nhiều hạn chế trong việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ. Nếu khảo sát, đánh giá đúng thực trạng và xác định được nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội ở các trường thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ ở các trường mầm non tại địa phương có tính cần thiết và khả thi cao. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ 3- 6 tuổi ở trường mầm non công lập huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương. 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn