intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

84
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, góp phần giáo dục nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THU HOÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC- HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THU HOÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC- HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải HÀ NỘI - 2016 1
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin chân thành cảm ơn: - Hội đồng khoa học trường ĐHGD - Đại học Quốc gia Hà Nội - Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp trường Tiểu học Đồn Đạc, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa bàn xã Đồn Đạc đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn. - Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - PGS. TS. Đặng Xuân Hải - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dầu tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn ! Quảng Ninh, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thu Hoài i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu Bộ GD và ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBGV Cán bộ giáo viên CMHS Cha mẹ học sinh CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá DT Dân tộc DTTS Dân tộc thiểu số GD Giáo dục GDCD Giáo dục công dân GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học KNS Kỹ năng sống NGLL Ngoài giờ lên lớp PP Phƣơng pháp QĐND Quân đội nhân dân QĐNDVN Quân đội nhân dân Việt Nam QLGD Quản lý giáo dục QPTD Quốc phòng toàn dân TH Tiểu học XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa XHHGD Xã hội hóa giáo dục ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ..............................................................................................................i Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................... ii Mục lục ................................................................................................................. iii Danh mục bảng......................................................................................................vi Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6 1.1.1. Ở ngoài nƣớc ................................................................................................ 8 1.1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................................ 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................10 1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trƣờng .......................................10 1.2.2. Giá trị sống và kỹ năng sống ......................................................................12 1.2.3. Học sinh dân tộc thiểu số: ............................................................................14 1.3. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, giáo dục TH:..........................................14 1.3.1. Nhiệm vụ GDTH năm học 2015 - 2016 nhiệm vụ đổi mới giáo dục TH: .........14 1.3.2. Nghị quyết 29, ngày 4 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI - Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: ...............15 1.4. Yêu cầu cơ bản về giáo dục kĩ năng sống cho HS dân tộc thiểu số: …...15 1.4.1. Mục đích giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng TH ....................................15 1.4.2. Cách thức thực hiện giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng ..................16 1.4.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh tiểu học...........................16 1.4.4. Phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống............................16 1.5. Các lực lƣợng tham gia giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng ................17 1.5.1. Giáo viên bộ môn .......................................................................................17 1.5.2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ............................................................................18 1.5.3. Tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .....................................18 1.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....................................................19 iii
  6. 1.6.1. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................................19 1.6.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. .........................................................................20 1.6.3. Chức năng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trƣờng tiểu học .....................................................................................................21 1.7. Các yếu tố tác động tới quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trƣờng tiểu học. ................................................................................................................23 1.7.1.Yếu tố bên trong nhà trƣờng .......................................................................23 1.7.2. Yếu tố bên ngoài nhà trƣờng ......................................................................24 1.7.3. Yếu tố chủ quan .........................................................................................24 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỒN ĐẠC, HUYỆN BA CHẼ ...............................................................................................................27 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ .......................................27 2.1.1. Khái quát về giáo dục huyện Ba Chẽ .........................................................28 2.1.2. Đặc điểm tình hình trƣờng Tiểu học Đồn Đạc ...........................................29 2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. ...................30 2.2.1. Thực trạng về kỹ năng sống của học sinh và nhận thức của giáo viên nhà trƣờng về trách nhiệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ........30 2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc .................................................................................36 2.2.3. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc .........................................50 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................53 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TH ĐỒN ĐẠC, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................................................................54 iv
  7. 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................54 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................54 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................................54 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................55 3.2. Đề xuất biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, tỉnh Quảng Ninh .......................................55 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ............................55 3.2.2. Tăng cƣờng tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào các môn học ................58 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới công tác chủ nhiệm lớp về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ......................................................................................69 3.2.4. Chỉ đạo hoạt động của Đội tham gia giáo dục kỹ năng sống .....................73 3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống .........................................................................77 3.2.6. Đánh giá, điều chỉnh các hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong nhà trƣờng 3.3. Khảo sát, thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục kỹ năng sống và thử nghiệm biện pháp đề xuất ...................................................82 3.3.1. Khảo sát, thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất .......................................................................................................................82 3.3.2. Thử nghiệm tính khả thi và hiệu quả của 2 biện pháp đề xuất ..................85 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................89 1. Kết luận ............................................................................................................89 2. Khuyến nghị .....................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................93 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Ý kiến học sinh về một số KNS của học sinh dân tộc thiểu số TH Đồn Đạc.......................................................................................................................... 0 Bảng 2.2. Ý kiến của học sinh về tầm quan trọng của một số KNS đối với học sinh dân tộc thiểu số trƣờng TH Đồn Đạc ........................................................... 32 Bảng 2.3. Nhận thức của đội ngũ giáo viên về trách nhiệm GD KNS cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng TH Đồn Đạc ........................................................... 34 Bảng 2.4: Ý kiến của giáo viên vê việc quản lý hoạt động tích hợp giáo dục KNS vào các môn học của giáo viên bộ môn ............................................................... 35 Bảng 2.5: Ý kiến của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của nhà trƣờng đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ......................................... 39 Bảng 2.6: Tần suất thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm . 41 Bảng 2.7: Ý kiến về Hiệu quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS của đội ngũ GVCN................................................................................................................... 42 Bảng 2.8: Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đội thiếu niên nhà trƣờng trong năm học 2014 - 2015 và 2015 - 2016 ........................................................ 45 Bảng 2.9: Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS ....... 47 Bảng 3.1: Kế hoạch dạy học tích hợp giáo dục KNS bộ môn Đạo đức............... 54 Bảng 3.2: Mẫu bảng “Ƣớc mơ tƣơng lai” của học sinh ....................................... 68 Bảng 3.3. Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất .................................. 83 Bảng 3.4. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................................. 83 Bảng 3.5: So sánh hiệu quả giờ sinh hoạt lớp thông thƣờng với giờ sinh hoạt lớp có giáo dục KNS sau khi có chỉ đạo của hiệu trƣởng về giáo dục tích hợp KNS 84 Bảng 3.6: So sánh hiệu quả buổi sinh hoạt Đội thƣờng với buổi Sinh hoạt Đội theo hình thức tổ chức Câu lạc bộ có tích hợp KNS ............................................ 87 vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá hoạt động tích hợp GDKNS vào các môn học của giáo viên dạy Đạo đức..................................................................................................37 Biểu đồ 2.2: Hiệu quả quản lý hoạt động GD KNS của nhà trƣờng Đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................................................40 Biểu đồ 2.3: Hiệu quả thực hiện hoạt động GD KNS của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ..............................................................................................................43 Sơ đồ 3.1: Phối hợp Nhà trƣờng - Gia đình - Xã hội ...........................................79 Sơ đồ 3.2: Kiểm tra, đánh giá tổng thể các hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....82 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mục tiêu của bất cứ nền giáo dục nào cũng là đào tạo nên những con ngƣời có đủ phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài thì các cơ sở giáo dục phải thực hiện tốt việc phát triển hài hoà kiến thức, thái độ, kỹ năng hành động để đào tạo những con ngƣời có tâm hồn trong sáng, trí tuệ vững vàng, thể chất cƣờng tráng. Trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhƣ hiện nay, lợi thế sẽ thuộc về quốc gia có nhân lực trí tuệ cao, kỹ năng vững vàng và khả năng sáng tạo lớn. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 2 khóa VIII của Đảng về giáo dục và đào tạo khẳng định: "Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con ngƣời và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cƣờng xây dựng và bảo vệ tổ quốc; công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy tiềm năng của dân tộc và con ngƣời Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tƣ duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật; có sức khỏe...". Xã hội hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, sự đan xen các mặt tốt xấu diễn ra hàng ngày nên những mặt tiêu cực của nó tác động không nhỏ đến suy nghĩ, hành động của học sinh. Học sinh thiếu hiểu biết về pháp luật, rụt rè, nhút nhát, không biết tự phục vụ bản thân, đặc biệt là kỹ năng sống còn kém. Các em chƣa biết ứng xử với lối sống có văn hoá, chƣa phân biệt rõ điều hay lẽ phải. Có những học sinh có điều kiện kinh tế, dù nhận thức đƣợc nhƣng do thiếu thiếu kỹ năng sống nên dễ bị sa ngã, cám dỗ, chƣa mạnh dạn tự tin nhất là khi giao tiếp với ngƣời lạ Thực tế ngày nay nhiều học sinh không có khả năng đáp ứng kịp thời những đòi hỏi và căng thẳng ngày càng tăng của xã hội vì thiếu sự hỗ trợ cần thiết để tăng cƣờng và xây dựng các kỹ năng sống cơ bản. Điều đó có thể gây ra 1
  11. những tổn hại về mặt sức khoẻ và đạo đức của mỗi ngƣời. Có thể thấy những gì đƣợc học ở trƣờng, ở gia đình và tác động xã hội rất khác nhau qua bạn bè, truyền thông đại chúng, phim ảnh. Sự bùng nổ thông tin khiến học sinh tiếp cận với đủ thứ loại hoạt động tốt xấu. Không thể hiện đƣợc khả năng của bản thân; khó hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bè bạn, gia đình, thầy cô giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh trong cuộc sống; cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả …là những biểu hiện thiếu kỹ năng sống của học sinh phổ thông hiện nay. Học sinh tiểu học là những học sinh ở lứa tuổi nhi đồng, các em mới đang hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chƣacó tính ổn định mà đang đƣợc hình thành và củng cố. Do đó việc giáo dục cho học sinh tiểu học kỹ năng sống để giúp các em có thể sống một cách an toàn và khỏe mạnh là việc làm cần thiết. Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp học sinh phát triển nhân cách sau này. Đối với học sinh tiểu học dân tộc thiểu số đang học tập tại trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, với những đặc điểm riêng về học tập, tâm lý và giao tiếp, các em gặp rất nhiều khó khăn trong việc hòa nhập cuộc sống với thầy cô, bạn bè, phƣơng pháp học tập và cách giải quyết các mâu thuẫn... có thể nói các em rất thiếu kỹ năng sống. Nhằm góp phần giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số, giúp các em không chỉ có nhận thức đúng mà còn có hành động đúng, đem lại lợi ích về sức khoẻ, về giáo dục, về văn hoá xã hội và kinh tế chính trị thì việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng là yếu tố vô cùng quan trọng. Để đảm bảo nhiệm vụ giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đạt hiệu quả cao, yếu tố then chốt là công tác chỉ đạo tổ chức của hiệu trƣởng và sự phối kết hợp với các lực lƣợng giáo dục. Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức giáo dục hoạt động kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc từ đó có biện pháp thích hợp trong việc tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”. 2
  12. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, góp phần giáo dục nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH là ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH là ngƣời dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. - Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. - Thử nghiệm một số biện pháp đề xuất để xác định tính khả thi và cấp thiết của các biện pháp. 5. Giả thuyết khoa học Giả định công tác Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng trung học phổ thôngTiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ có nhiều tích cực tuy nhiên điểm yếu cơ bản là các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng cho học sinh dân tộc thiểu số tiểu học chƣa phù hợp, các nội dung vẫn mới chỉ dừng lại ở kế hoạch tổng thể, tức là lựa chọn những ngày lễ lớn để tổ chức hoạt động giáo dục, chƣa cụ thể hóa các hình thức tổ chức có tính sáng tạo. Các hình thức tổ chức chƣa phong phú, đa dạng, có chiều sâu để cuốn hút học sinh và nâng cao nhận thức sâu sắc, tình cảm và 3
  13. niềm tin mạnh mẽ để hình thành và phát triển nhân cách một cách toàn diện, nếu thực hiện đƣợc các biện pháp Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ phù hợp thì chất lƣợng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu: Để đảm bảo tính khả thi, đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc từ năm học 2015 – 2016 đến nay. 6.2. Giới hạn nghiên cứu: - Nội dung nghiên cứu: + Vì điều kiện thời gian cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề cập đến một số kỹ năng sống cơ bản của học sinh tiểu học. + Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. + Thử nghiệm 2 biện pháp đƣợc đề xuất. - Đối tƣợng khảo sát: + Học sinh: học sinh trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. + Giáo viên: Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp, Tổng phụ trách Đội. + Cán bộ quản lý: Hiệu trƣởng, các phó hiệu trƣởng. + Cha mẹ học sinh. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến nội dung đề tài. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra, khảo sát, đúc kết kinh nghiệm, phỏng vấn, thực địa. - Phƣơng pháp quan sát Phƣơng pháp này đƣợc thể hiện bằng việc xem xét hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. - Phƣơng pháp điều tra 4
  14. + Mục đích điều tra: Thu thập các số liệu nhằm nhận định khách quan thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số của hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học Đồn Đạc. + Nội dung điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội dung chủ định của ngƣời nghiên cứu. + Cách triển khai: Thông qua cuộc họp hội đồng phát và thu phiếu điều tra cho đội ngũ cán bộ giáo viên, thông qua buổi sinh hoạt lớp thực hiện phát và thu phiếu điều tra cho các lớp học sinh. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp tổ chức đã đề xuất. - Phƣơng pháp phỏng vấn Gặp gỡ các cán bộ tổ chức, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm xin ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống của nhà trƣờng và đánh giá các biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống mà tác giả đề xuất. 8. Cấu trúc của luận văn Luận văn đƣợc chia thành: phần mở đầu, ba chƣơng và kết luận. - Mở đầu theo mục đích, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ. - Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số trƣờng Tiểu học Đồn Đạc đến năm 2020. - Kết luận và khuyến nghị. 5
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Đứng trƣớc quá trình toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của khoa học, kỹ thuật, công nghệ, trong điều kiện một xã hội thay đổi nhanh, cạnh tranh toàn cầu, cộng với sự bùng nổ của kiến thức - đặc biệt "tri thức đã và đang trở thành một nguồn lực kinh tế chủ yếu và là một nguồn lực thống trị - và có thể là duy nhất - của lợi thế cạnh tranh" (Peter Drucker - 1995) - hệ thống giáo dục của tất cả các quốc gia bị đặt vào "khủng hoảng", vì vậy chính sách và thực tiễn giáo dục luôn nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của mỗi quốc gia, mỗi gia đình, và mỗi cá nhân. Dù ở thời đại nào, xã hội nào, kỹ năng sống vẫn luôn là bí quyết giúp con ngƣời thích ứng với môi trƣờng sống, đặc biệt là trong xã hội đƣơng đại, với nhịp sống quay cuồn cùng với sự canh tranh khốc liệt kỹ năng sống là năng lực tâm lí - xã hội của cá nhân, là tổ hợp của rất nhều kỹ năng tâm lí - xã hội. Vì vậy, để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trƣờng phổ thông, công tác này cần đƣợc tiếp tục tiến hành thƣờng xuyên, liên tục, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi, hoàn cảnh, hoạt động của từng loại đối tƣợng, và mang tính mềm dẻo, dƣới nhiều hình thức, quy mô, loại hình hoạt động. Theo UNESCO, kỹ năng sống gắn liền với 4 mục tiêu của giáo dục là: học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để làm ngƣời. Nhƣ vậy, kỹ năng sống là tất cả những kỹ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả hơn, sống tốt hơn. Trong xã hội hiện đại có đến hàng trăm kỹ năng sống khác nhau. Do đó, tùy vào hoàn cảnh, môi trƣờng sống, điều kiện sống mà giáo viên cần dạy cho học sinh những kỹ năng thiết yếu phù hợp. Có thể khẳng định: Kỹ năng sống giúp các em học sinh tự tin khi bƣớc vào cuộc sống tƣơng lai. Dạy trẻ kĩ năng sống là điều rất cần thiết đặc biệt đối với trẻ tiểu học, khi bắt đầu đi học cũng là lúc trẻ bắt đầu tiếp xúc với xã hội, rất cần hoàn thiện và phát triển các kĩ năng sống cho riêng mình. Chính những kĩ 6
  16. năng sống các em tiếp nhận đƣợc những năm đầu tiên đi học sẽ theo các em suốt cả cuộc sống sau này. Nếu ngay từ tiểu học các em đã có đƣợc những kĩ năng tốt, cuộc sống sau này sẽ rộng mở với các em hơn. Nếu ngƣợc lại sau này các em sẽ rất khó khăn để sửa chữa những kĩ năng không tốt và gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Vì vậy việc dạy kỹ năng sống cho học sinh giúp các em biết làm chủ bản thân, thích ứng và biết cách ứng phó trƣớc những tình huống khó khăn trong cuộc sống hàng ngày; Rèn cách sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, đảm bảo mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh trong cộng đồng; Mở ra cơ hội, hƣớng suy nghĩ tích cực và tự tin, tự quyết định và lựa chọn những hành vi đúng đắn. Việc giáo dục kỹ năng sống góp phần giải quyết tình trạng trẻ thụ động, không biết ứng phó trong những hoàn cảnh nguy cấp, không biết cách tự bảo vệ bản thân trƣớc nguy hiểm, thậm chí không biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ... Bên cạnh đó, các bài học về kỹ năng sống sẽ giúp trẻ hình thành những kĩ năng tâm lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Đó là những kỹ năng chúng ta phải biết để có đƣợc sự điều chỉnh, ứng xử phù hợp với những thay đổi diễn ra hằng ngày, hàng giờ. Qua học tập và rèn luyện các kỹ năng sống các em sẽ cảm nhận, thấu hiểu và trân trọng những giá trị căn bản của cuộc sống. Giáo dục kĩ năng sống có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá nhân trong xã hội đặc biệt trong thời kì hội nhập nhƣ ngày nay. Điều này càng đặc biệt đúng hơn với học sinh dân tộc thiểu số, bởi đây là đối tƣợng mà kĩ năng sống còn yếu và thiếu do bị chi phối bởi nhiều nguyên nhân: đặc điểm tâm sinh lí, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội khó khăn, chất lƣợng, điều kiện giáo dục còn thấp. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông ở Việt Nam trong những năm gần đây đang đƣợc sự quan tâm đặc biệt của xã hội và của ngành GDĐT. Giáo dục kĩ năng sống nhằm hƣớng tới việc ngăn chặn những hành vi nguy cơ và hình thành, xây dựng hành vi sống tích cực, thúc đẩy quá trình mang lại sức khỏe và hạnh phúc cho con ngƣời. Việc giáo dục kỹ năng sống cho giới trẻ nói chung và cho học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số hiện nay là 7
  17. vô cùng cần thiết. Giáo dục kỹ năng sống trở thành 1 trong 5 nội dung của phong trào thi đua "Xây dựng trƣờng học thân thiện học sinh tích cực" giai đoạn 2008- 2013 do bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và hiện nay Bộ tiếp tục phát động việc vận dụng sáng tạo phong trào này vào quá trình dạy học. Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Tiểu học Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh" có thừa kế và phát triển những kết quả của nhiều công trình nghiên cứu ơ trong và ngoài nƣớc. Vấn đề luận văn quan tâm không chỉ là giáo dục kỹ năng sống nhƣ thế nào mà quan tâm tới những biện pháp quản lý của nhà trƣờng để thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số một cách hiệu quả và thiết thực. Trong quá trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống, tác giả đã sƣu tầm, tham khảo các tài liệu và hệ thống lại nhƣ sau: 1.1.1. Ở ngoài nước Trƣớc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣơng giáo dục đào tạo hiện nay. Giáo dục kỹ năng sống cho ngƣời học là trách nhiệm của mỗi quốc gia (Theo tinh thần của chƣơng trình hành động Dakar năng 2000) Giáo dục kỹ năng sống cho ngƣời học cần đƣợc triển khai theo hai hƣớng: Một mặt trang bị cho ngƣời học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các tình huống trong cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục tiếp cận kỹ năng sống nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là thay đổi hành vi theo hƣớng tích cực. UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nƣớc Đông Nam Á nhằm vào các vấn đề khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nƣớc tham gia dự án đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nhóm nghiên cứu: Giai đoạn một: Xác định quan niệm của từng nƣớc về kỹ năng sống. Câu hỏi đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nƣớc là: Quan niệm về kỹ năng sống nhƣ thế nào và phát triển quan niệm này nhƣ thế nào trong bối cảnh giáo dục cho mọi ngƣời? VIệt Nam cũng tham gia chia sẻ với các nƣớc về vấn đề này qua ấn phẩm "Life skills Mappingain Viet Nam", đƣợc in bằng tiếng Việt và tiếng Anh là kết 8
  18. quả của nghiên cứu trong khuôn khổ hợp hợp tác giữa UNESCO với Viện Chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục. Giai đoạn 2: Đƣa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các công cụ kiểm tra. Nhƣ vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống đƣợc lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đếp những vấn đề bức xúc trên thực tế. Ở Ma - rốc: giáo dục kỹ năng sống hƣớng đến các vấn đề nhƣ: Vệ sinh, các vấn đề nổi cộm ở đô thị, bảo quản nguồn nƣớc... Ở các nƣớc phƣơng tây, kỹ năng sống từ lâu đã đƣợc quan tâm. Mô hình giáo dục của Pháp thế khỉ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải giảng dạy về hoàn cảnh con ngƣời (hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và hoạt động nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ năng giao lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả năng suy ngẫm... Ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã đƣợc tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trƣờng phổ thông, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn đƣợc thực hiện thông qua nhiều chƣơng trình, dự án nhƣ: Giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo dục phòng chống đuối nƣớc, giáo dục phòng tránh tai nạn thƣơng tích... Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung/vấn đề cụ thể. 1.1.2. Ở trong nước Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất đƣợc quan tâm và có nhiều công trình nghiên cứu nhƣng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phƣơng diện chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trƣờng. Chủ yếu là GDKNS với sự hỗ trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hƣớng đến cuộc sống khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ chƣa thành niên trong và ngoài nhà trƣờng ở một số dự án nhƣ: “Trƣờng học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ chức 9
  19. Y tế thế giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở” của Bộ GD & ĐT. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu nhi trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang bƣớc vào thời kỳ hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, PGS. TS. Đặng Quốc Bảo, PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣờng, Bác sỹ Lê Công Phƣợng; PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình; TS. Lƣu Thu Thuỷ; TS. Nguyễn Kim Dung, TS. Vũ Thị Sơn; Lƣu Thị Lịch, Nguyễn Thị Chính, Đoàn Thị Hƣơng; TS Tâm lý học: Huỳnh Văn Sơn; PGS. TS. Nguyễn Dục Quang; GS. TS. Nguyễn Quang Uẩn..... Từ năm học 2002-2003 ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông (Tiểu học và Trung học cơ sở) trong cả nƣớc. Trong chƣơng trình Tiểu học đổi mới đã hƣớng đến giáo dục kỹ năng sống thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng nhƣ: Giáo dục đạo đức, Tự nhiên-Xã hội (ở lớp 1-3) và môn Khoa học (ở lớp 4-5). Kỹ năng sống đƣợc giáo dục thông qua một số chủ đề: “Con ngƣời và sức khoẻ”. Đề tài cấp bộ Ts. Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu về thực trạng kỹ năng sống cho học sinh và đề xuất một số biện pháp về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Nhìn chung giáo dục KNS cho con ngƣời nói chung, cho học sinh nói riêng đã đƣợc các nƣớc trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên cứu dƣới các góc độ khác nhau, bao gồm những kĩ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống hàng ngày để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về quản lý công tác GDKNS cho học sinh dân tộc thiểu số. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý: Theo Harold Koontz: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con 10
  20. ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức tổ chức về quản lý là một khoa học. Trong luận văn này chúng tôi sử dụng định nghĩa quản lí khái quát nhƣ sau: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Vể nội dung khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau, trong luận văn này đƣợc hiểu theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Để thực hiện mục tiêu đã định, đảm bảo sự ổn định và phát triển hệ thống giáo dục, ngƣời quản lý giáo dục phải thực hiện bốn chức năng cơ bản là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Đó chính là những nội dung phƣơng thức hoạt động mà trong quá trình quản lý, chủ thể sử dụng nhằm tác động đến các đối tƣợng để thực hiện mục tiêu quản lý. Quản lý giáo dục tồn tại dƣới hai cấp độ quản lý vĩ mô và quản lý vi mô. Quản lý vĩ mô là quản lý nhà nƣớc mà cơ quan trực tiếp là Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, quản lý vi mô là quản lý trƣờng học. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp ở tầm vi mô. Đó là quá trình tác động có định hƣớng, có kế hoạch của hiệu trƣởng lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo nguyên lý giáo dục của Đảng mà trọng tâm là đƣa hoạt động dạy học tiến lên trạng thái mới về chất. Công tác quản lý trong nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra trong nhà trƣờng và sự tác động qua lại giữa nhà trƣờng với các hoạt động ngoài xã hội. Quản lý nhà trƣờng nhƣ là quản lý một hệ thống bao gồm các thành tố: - Quá trình giáo dục của nhà trƣờng: Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, các kế hoạch GD, biện pháp giáo dục. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2