intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

49
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho HS trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS Trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội phù hợp với xu thế đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỖ THỊ THANH THÚY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TÂM, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc HÀ NỘI – 2016
  2. Lêi c¶m ¬n Với tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, tư vấn, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu xây dựng đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học Đồng Tâm,quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình lập đề cương, nghiên cứu viết và hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp và các lực lượng giáo dục trong trường Tiểu học Đồng Tâm,quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đã quan tâm tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như cung cấp tài liệu, đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thử nghiệm và hoàn chỉnh luận văn, song chắc rằng luận văn vẫn còn có những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh thân yêu của chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5năm 2016 Tác giả ĐỖ THỊ THANH THÚY i
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CNH Công nghiệp hóa CSVC Cơ sở vật chất CNTT Công nghệ thông tin GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTH Giáo dục Tiểu học GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm GD KNS Giáo dục Kĩ năng sống HĐH Hiện đại hóa HT Hiệu trưởng HĐ GD NGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp KK Khuyến khích KNS Kỹ năng sống NT Nhà trường SKKN Sáng kiến kinh nghiệm TH Tiểu học TNTP Thiếu niên tiền phong TDTT Thể dục thể thao TPT Tổng phụ trách VHVN Văn hóa văn nghệ XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa ii
  4. MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................ i Danh mục viết tắt ............................................................................................. ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các bảng ......................................................................................... vi Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .................................................6 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài: .................................................................8 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ............................................ 8 1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống .................................................... 12 1.2.3. Quản lý hoạt động GDKNS....................................................................... 14 1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ....................................14 1.3.1.Vị trí, vai trò của trường Tiểu học .............................................................. 14 1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học ............................................. 15 1.4. Một số vấn đề lý luận về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học......17 1.4.1. Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi của HS Tiểu học ....................................... 17 1.4.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ........................................... 19 1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh TH ......27 1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục KNS .................................................28 1.5.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH .......... 28 1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH ............................................................................................................. 31 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TÂM, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..........................................................................37 iii
  5. 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục, đào tạo của quận Hai Bà Trưng, Hà Nội và trường Tiểu học Đồng Tâm .................37 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế -văn hóa- xã hội của quận Hai Bà Trưng .................................................................................................... 37 2.1.2. Về tình hình giáo dục - đào tạo của Quận Hai Bà Trưng ............................ 38 2.1.3. Khái quát về trường Tiểu học Đồng Tâm: ................................................. 39 2.2. Giới thiệu khảo sát: ..........................................................................................42 2.2.1. Mục đích khảo sát: ................................................................................... 42 2.2.2. Nội dung khảo sát: ................................................................................... 42 2.2.3. Phương pháp khảo sát: ............................................................................. 43 2.2.4. Đối tượng khảo sát:.................................................................................. 43 2.3. Kết quả khảo sát: .............................................................................................43 2.3.1. Thực trạng về GDKNS cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai43 Bà Trưng, Hà Nội .............................................................................................. 43 2.3.2. Thực trạng quản lý GDKNS cho HS trường Tiểu học ĐồngTâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ................................................................................................... 56 2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý GDKNS cho HS trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng .............................................................64 2.4.1. Đội ngũ cán bộ quản lý............................................................................ 64 2.4.2. Đội ngũ giáo viên: ................................................................................... 64 2.4.3. Yếu tố kinh tế - xã hội của địa phương ...................................................... 66 2.4.4. Sự quản lý GD của cha mẹ học sinh .......................................................... 66 2.5. Đánh giá thực trạng .........................................................................................67 2.5.1. Những mặt mạnh ...................................................................................... 67 2.5.2. Những mặt hạn chế .................................................................................. 68 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 68 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................71 iv
  6. CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TÂM, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI ...................................................................................................72 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp: ........................................................................72 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu giáo dục................................................................ 72 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................. 72 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................. 73 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 73 3.2. Những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ...............................................73 3.2.1. Biện pháp 1 .............................................................................................. 73 3.2.2. Biện pháp 2 .............................................................................................. 76 3.2.3. Biện pháp 3 .............................................................................................. 81 3.2.4. Biện pháp 4 .............................................................................................. 83 3.2.5. Biện pháp 5 .............................................................................................. 87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................91 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất : ...92 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................96 1. Kết luận ................................................................................................................96 2. Khuyến nghị .........................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................100 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103 v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp về Đội ngũ Cán bộ giáo viên trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng năm học 2015 - 2016..........................................................................42 Bảng 2.2. Những biểu hiện kỹ năng sống của học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng ...................................................................................................44 Bảng 2.3. Các nguyên nhân dẫn đến HS chưa có những biểu hiện về KNS ..............48 Bảng 2.4. Tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống trong trường tiểu học hiện nay .....................................................................................................................50 Bảng 2.5. Những KNS nhà trường quan tâm giáo dục cho học sinh TH..................51 Bảng 2.6. Những hình thức GDKNS cho học sinh ...................................................53 Bảng 2.7. Mức độ thực hiện những biện pháp GDKNS cho học sinh .......................55 Bảng 2.8. Các loại kế hoạch hoạt động GDKNS cho hoc sinh tiểu học .......................57 Bảng 2.9. Tổ chức, chỉ đạo công tác GDKNS cho học sinh .....................................59 Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho học sinh trường TH Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng ..............................................................61 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ cần thiết của các lực lượng giáo dục, lực lượng xã hội đối với hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học ......................................................62 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lí hoạt động GDKNS .....................................................................................................................92 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động GDKNS .....................................................................................................................93 vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ............................................................................................... 90 Biểu đồ 3.1. So sánh giữa tính cấp thiết và tính khả thi. ................................... 94 vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập với một xã hội không ngừng biến đổi như hiện nay đòi hỏi con người ngoài việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần phải có kỹ năng sống tốt, kỹ năng hòa nhập. Mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người mà còn học để cùng chung sống. Do vậy, các nhà giáo dục đặc biệt quan tâm đến vấn đề GDKNS cho thế hệ trẻ, trong đó có học sinh tiểu học. Mặt khác, muốn thành công và sống có chất lượng trong xã hội hiện đại, con người phải có kỹ năng sống. Kỹ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. GDKNS trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn diện. Nội dung GDKNS đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào giáo dục cho học sinh trong các trường phổ thông, dưới nhiều hình thức khác nhau. Chương trình hành động Dakar về Giáo dục cho mọi người (Senegal- 2000) đã đặt ra trách nhiệm cho mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học tiếp cận với chương trình GDKNS phù hợp và kỹ năng sống cần được coi như một nội dung của chất lượng giáo dục. Ở Việt Nam, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển cuả người học, giáo dục phổ thông đã và đang được đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống, đó là: Học để biết, Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Mục tiêu giáo dục phổ thông đã và đang chuyển hướng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang trang bị những năng lực cần thiết cho các em học sinh. Phương pháp giáo dục phổ thông cũng đã và đang đổi mới theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học, phù hợp với đặc điểm của 1
  10. từng lớp học, tăng cường khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Nội dung GDKNS đã được tích hợp trong một số môn học và hoạt động giáo dục có tiềm năng trong trường phổ thông; việc GDKNS cho học sinh phổ thông còn được thực hiện thông qua nhiều chương trình, dự án như: Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục phòng chống HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích. Tuy nhiên, việc tích hợp GDKNS vào nội dung môn học, thông qua hoạt động giáo dục nào, bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra sao vẫn là những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp cao học quản lý. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội 4. Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, phù hợp với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong bối cảnh hiện nay? 2
  11. 5. Giả thuyết khoa học Việc tổ chức hoạt động GDKNS cho HS trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn bộc lộ một số hạn chế. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thì kết quả GDKNS cho học sinh sẽ hiệu quả hơn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học 6.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho HS trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS Trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội phù hợp với xu thế đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn thời gian khảo sát Thời gian khảo sát trong năm học 2015 -2016 7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận: Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội hiện nay, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu quả hơn cho hoạt động này. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường Tiểu học Đồng Tâm cũng như các 3
  12. trường Tiểu học khác trong Quận Hai Bà Trưng đạt hiệu quả hơn. 9. Phương pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận -Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Thông qua việc đọc các tài liệu về quản lý KNS của hiệu trưởng trường TH, phân tích và tổng hợp các lý thuyết nhằm hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề nghiên cứu. -Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: Sử dụng phương pháp này để sắp xếp các thông tin thành những đơn vị có cùng dấu hiệu bản chất, từ đó xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Ban giám hiệu, việc triển khai KNS của GV và sự tham gia của HS, các hoạt động của HS ở trong và ngoài nhà trường. Phương pháp điều tra: Bằng phiếu hỏi với các loại câu hỏi đóng, mở dành cho các đối tượng khác nhau (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GVCN, GV bộ môn, TPT, CMHS) Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện, tọa đàm trao đổi với phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, GV và HS. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về các vấn đề mà đề tài đề cập. Phương pháp khảo nghiệm. 9.3. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu được sẽ xử lý bằng thống kê toán học và các phần mềm chuyên dùng. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận - khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương 4
  13. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 5
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề Từ xa xưa, Kỹ năng sống và vấn đề GDKNS cho con người đã quan tâm như:“học ăn, học nói, học gói, học mở”, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với thiên nhiên,... Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm, phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác nhau. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hướng nghiên cứu này có P.Ia.Galperin, V.A.Cruchetxki, A.V.Petrovski, ... P.Ia.Galperin trong các công trình nghiên cứu của mình chủ yếu đi sâu vào vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng theo lí thuyết hình thành hành động trí tuệ theo giai đoạn. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ cụ thể, các nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau như kỹ năng lao động gắn với những tên tuổi các nhà tâm lí – giáo dục như V.V.Tseburseva; kỹ năng học tập gắn với G.X.Cochiuc, N.A.Menchinxcaia; kỹ năng hoạt động sư phạm gắn với những tên tuổi X.I.Kixegops... KNS có chủ yếu trong các chương trình hành động của UNESCO (Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc), WHO (Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) cũng như trong các chương trình hành động của các tổ chức xã hội trong và ngoài nước ... GDKNS ở Lào được bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách tiếp cận nội dung quan tâm đến cách giáo dục HIV/AIDS được tích hợp trong chương trình giáo dục chính quy. Năm 2001, GDKNS ở Lào được mở rộng sang các lĩnh vực như giáo dục dân số, giới tính, sức khỏe sinh sản, vệ sinh cá nhân, giáo dục môi trường ... GDKNS ở Campuchia được xem xét dưới góc độ năng lực sống của con người, kỹ năng làm việc vì vậy GDKNS được triển khai theo hướng là 6
  15. giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con người trong cuộc sống hàng ngày và kỹ năng nghề nghiệp. GDKNS ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ: các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và đấu thầu, kỹ năng sống trong đời sống gia đình. Ở Ấn Độ: GDKNS cho học sinh được xem xét dưới góc độ giúp cho con người sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần nhằm phát triển năng lực con người. Các KNS được khai thác giáo dục là các kỹ năng: Giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng quan hệ liên nhân cách... Năm 1996, thuật ngữ “kỹ năng sống” bắt đầu được biết đến ở Việt Nam qua chương trình của UNICEF “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do các chuyên gia Australia tập huấn. Khái niệm “Kỹ năng sống” thực sự được hiểu với một nội hàm đa dạng sau hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF, Viện Chiến lược và chương trình giáo dục tổ chức từ ngày 23 đến 25 tháng 10 năm 2003 tại Hà Nội. Từ đó, người làm công tác giáo dục ở Việt Nam đã hiểu đầy đủ hơn về KNS. Từ năm học 2002 – 2003, ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông (Tiểu học và Trung học cơ sở) trong cả nước. Trong chương trình tiểu học đổi mới đã hướng đến GDKNS thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng như: Giáo dục đạo đức, Tự nhiên và xã hội (ở lớp 1 – 3), và môn Khoa học (ở lớp 4, 5). KNS được giáo dục thông qua một số chủ đề “Con người và sức khỏe”. Đề tài cấp bộ Ts. Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu về thực trạng KNS cho học sinh và đề xuất một số giải pháp GDKNS cho học sinh. Nhìn chung GDKNS cho con người nói chung, cho học sinh nói riêng đã được các nước trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên cứu 7
  16. dưới các góc độ khác nhau. GDKNS và việc quản lý hoạt động GDKNS cho người học trở thành một nhiệm vụ quan trọng đối với giáo dục các nước. Việc quản lý GDKNS cho học sinh đặc biệt là học sinh tiểu học (lứa tuổi đang hình thành và phát triển nhân cách) là vấn đề cấp thiết hiện nay của tất cả các quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Ở Việt Nam, đã có khá nhiều Luận án, Luận văn nghiên cứu về GDKNS và quản lý hoạt động GDKNS cho HS với nhiều lứa tuổi khác nhau, ở những địa bàn khác nhau. Việc nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường Tiểu học Đồng Tâm đang đặt ra nhiều vấn đề cụ thể cần tìm hiểu. Vì vậy mà chúng tôi chọn đề tài này để nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài: 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1.Quản lý Khái niệm “quản lý” được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây dựng và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: - Định nghĩa quản lý một cách kinh điển nhất là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [18, tr.9]. Bất cứ một xã hội nào cũng được xem như là một hệ quản lý: một nhà máy, một xí nghiệp, một trường học hay một quốc gia...Mỗi hệ quản lý bao gồm hai bộ phận gắn bó khăng khít với nhau: 8
  17. Trong quản lý chủ thể quản lý và đối tượng quản lý lại có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại với nhau nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Khi mục tiêu của tổ chức thay đổi sẽ tác động đến đối tượng quản lý thông qua chủ thể quản lý. - Từ sự phân tích cách tiếp cận và quan niệm của các học giả đã nêu ta có thể hiểu: Quản lý là tác động có định hướng có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hệ thống đạt đến mục tiêu đã định và làm cho nó vận hành tiến lên một trạng thái mới về chất. [19, tr.9] . - Theo quan điểm của tổ chức UNESCO, hệ thống các chức năng quản lý bao gồm 8 vấn đề sau: xác định nhu cầu – thẩm định và phân tích dữ liệu – xác định mục tiêu kế hoạch hoá (bao gồm cả phân công trách nhiệm, phân phối các nguồn lực, lập chương trình hành động ) – triển khai công việc – điều chỉnh – đánh giá – sử dụng liên hệ và tái xác định các vấn đề cho quá trình quản lý tiếp theo. - Theo quan điểm quản lý hiện đại, từ các hệ thống chức năng quản lý nêu trên, có thể khái quát một số chức năng cơ bản sau: + Kế hoạch hóa là một chức năng quản lý. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp,cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. [19,tr.12] + “Xét về mặt chức năng quản lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực”. [19, tr.13] + “ Chỉ đạo ( lãnh đạo) bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt dược mục tiêu của tổ chức” [19, tr.13] +“Kiểm tra là một chức năng quản lý, thông qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa uốn nắn nếu cần thiết. ” [19, tr.13] Như vậy, tuy có nhiều cách phân loại chức năng quản lý khác nhau (khác về số lượng chức năng và tên gọi các chức năng). Suy về thực chất các 9
  18. hoạt động có những bước đi giống nhau để đạt tới các mục tiêu. Ngày nay còn có thể có các tác giả trình bày chức năng quản lý nói chung (hoặc chức năng QLGD nói riêng ) theo những quan điểm phân loại khác nhau, nhưng nền tảng của vấn đề vẫn là 4 chức năng cơ bản theo quan điểm quản lý hiện đại: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến lên trạng thái mới về chất" [31]. Quản lý giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường là một phương hướng cải tiến quản lý giáo dục theo nguyên tắc tăng cường phân cấp quản lý nhà trường nhằm phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của các chủ thể quản lý trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo mà xã hội đang yêu cầu. Như vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.” [31, tr.16 ]. Quản lý giáo dục có tính xã hội cao, vì vậy cần tập trung giải quyết tốt các vấn đề xã hội để phục vụ công tác giáo dục. Ngoài ra, quản lý giáo dục còn được xem như quản lý một hệ thống giáo dục gồm tập hợp các cơ sở giáo dục như trường học, các trung tâm kỹ thuật - hướng nghiệp dạy nghề mà đối 10
  19. tượng quản lý là đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất kỹ thuật, các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội. 1.2.1.3 Quản lý trường học Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường [34, tr205 ]. Có nhiều cấp quản lý trường học: cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian quản lý trường học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện. Cấp quản lý quan trọng trực tiếp của hoạt động giáo dục là cơ quan quản lý trong các nhà trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục. Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài xã hội. Quản lý nhà trường như là quản lý một hệ thống bao gồm các thành tố: Thành tố tinh thần: mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, các kế hoạch, biện pháp giáo dục. Thành tố con người: cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, tài chính, các trang thiết bị, phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập. Trọng tâm quản lý nhà trường phổ thông là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trường và các quan hệ giữa nhà trường với xã hội. 11
  20. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của hiệu trưởng có trong tất cả các thành tố nói trên của quản lý nhà trường vì: Thực chất quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh TH là hướng tới quản lý các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục giúp học sinh hình thành các khả năng tâm lý xã hội, để học sinh nâng cao hiểu biết, củng cố mở rộng kiến thức đã học với đời sống thực tiễn, củng cố các kỹ năng, hình thành và phát triển các năng lực chủ yếu như: Năng lực tự hoàn thiện, năng lực thích ứng, năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức, quản lý, hợp tác và cạnh tranh,... 1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống 1.2.2.1. Kỹ năng sống “Kỹ năng” là khả năng thao tác, thực hiện một hoạt động nào đó. Kỹ năng sống là những kỹ năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích cực cho phép mỗi cá nhân đối mặt với những thách thức của cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống (life skills) là cụm từ được sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong mọi lĩnh vực hoạt động. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng sống nhưng thống nhất trên những nội dung cơ bản sau; Theo WHO (1993) Kỹ năng sống là năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là khả năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Theo UNICEF, giáo dục dựa trên Kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ, hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2