intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục phẩm chất cho học sinh trung học cơ sở Thọ Văn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể

Chia sẻ: Cẩn Ngữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoaṭ đôṇ g giáo dục phẩm chất cho học sinh trƣờng THCS Thọ Văn, huyện Tam Nông nhằm thực hiện tốt yêu cầu “giáo dục toàn diện” đề ra. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục phẩm chất cho học sinh trung học cơ sở Thọ Văn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TẠ DIÊN ĐỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ VĂN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TẠ DIÊN ĐỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ VĂN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Đức Ngọc HÀ NỘI - 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là một phần kết quả trong quá trình đƣợc đào tạo tại Trƣờng Đa ̣i ho ̣c giáo dục – Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia . Để có đƣợc sản phẩm này , tôi đã dành nhiều thời gian , tâm trí trong quá trình học tập và nghiên cứu . Đây cũng là kết quả của sự tận tình giảng dạy , giúp đỡ của các thầy giáo , cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c giáo dục – Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia. Với tất cả tình cảm chân thành của mình , tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiê ̣u Trƣờng Đa ̣i ho ̣c giáo dục – Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia, tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c giáo dục – Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia đã tham gia giảng dạy lớp học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Đƣ́c Ngo ̣c , ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho tôi, ngƣời đã ân cần chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Phòng GD & ĐT Tam Nông, lãnh đạo địa phƣơng, Ban giám hiệu trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi có thời gian và tƣ liệu hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn các đồng chí giáo viên trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông, các bậc phụ huynh, các em học sinh cùng các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn chắc chắn vẫn còn những thiếu sót; tôi hy vọng nhận đƣợc sự góp ý, xây dựng của các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 01 năm 2017 Tác giả Tạ Diên Đồng i
  4. KÝ HIỆU VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CNH Công nghiệp hoá CNXH Chủ nghĩa xã hội CSVC Cơ sở vật chất GD & ĐT Giáo dục và đào tạo GDCD Giáo dục công dân GDPC Giáo dục phẩm chất GDPT Giáo dục phổ thông GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐH Hiện đại hoá KHKT Khoa học kĩ thuật NXB Nhà xuất bản QLGD Quản lý giáo dục QLGDPC Quản lý giáo dục phẩm chất THCS Trung học cơ sở TNTP Thiếu niên tiền phong Ts Tiến sĩ TW Trung ƣơng XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Ký hiệu viết tắt .................................................................................................. ii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ ..................... 6 1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài..................................................... 10 1.2.1. Khái niệm phẩm chấ,tcác phẩm chất, chức năng của phẩm chấ ....... t 10 1.2.2. Khái niệm giáo dục phẩm chất ........................................................ 15 1.2.3. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý giáo dục phẩm chất .... 15 1.3. Giáo dục phẩm chất cho học sinh trƣờng THCS ................................ 22 1.3.1. Trường THCS trong hệ thống Giáo dục quốc dân .......................... 22 1.3.2. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THCS ........................................ 24 1.3.3. Giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS trong giai đoạn hiện nay ... 25 1.4. Quản lý giáo dục phẩm chất cho học sinh trƣờng THCS .................. 29 1.4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ......... 29 1.4.2. Tổ chức, chỉ đạo giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ............. 30 1.4.3. Kiểm tra, đánh giá giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS .......... 30 1.4.4. Tổ chức phối hợp các đoàn thể giáo dục phẩm chất trong nhà trường THCS ............................................................................................. 31 1.4.5. Quản lý sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong việc giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ............................................ 31 1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ...................................................................................................... 32 1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................... 32 1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 35 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 37 iii
  6. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ VĂN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GDPT TỔNG THỂ ...................................................... 38 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá, giáo dục của huyện Tam Nông ...................................................................................................... 38 2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 38 2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hoá - xã hội .................................................. 39 2.1.3. Tình hình giáo dục ........................................................................... 40 2.2. Thực trạng giáo dục phẩm chất cho học sinh trong trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông Phú Thọ ........................................................... 43 2.2.1. Thực trạng biểu hiện về phẩm chất của học sinh THCS Thọ Văn........ 43 2.2.2. Thực trạng giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông ........................................................................................ 47 2.3. Thực trạng quản lý giáo dục phẩm chất cho học sinh trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông ............................................................... 52 2.3.1. Về bộ máy tổ chức ........................................................................... 53 2.3.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ......... 54 2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ............. 57 2.3.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS .......... 59 2.3.5. Quản lý sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong việc giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS ............................................ 60 2.4. Những yếu tố tác động đến giáo dục phẩm chất và quản lý giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông .............. 63 2.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................... 64 2.4.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 65 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 69 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ VĂN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GDPTTỔNG THỂ ........................................................................................ 70 iv
  7. 3.1. Yêu cầu của việc đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục phẩm chất lối sống cho học sinh THCS Thọ Văn ................................................. 70 3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục phẩm chất ở trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông ................................................................................... 71 3.2.1. Với Ban giám hiệu: Tổ chức quán triệt và nâng cao nhận thức cho đội ngũ, cán bộ, giáo viên, nhân viên, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường về tầm quan trọng của công tác giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS theo đi ̣nh hướng chương trình giáo dục phổ thông tổ ng thể ............................................................................................ 71 3.2.2. Với Ban giám hiệu: Quản lí xây dựng kế hoạch giáo dục phẩm chất cho học sinh từ đầu năm học vào cùng kế hoạch chung của nhà trường......... 75 3.2.3. Với ban giám hiệu: Quản lí triển khai đa dạng hoá nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục phẩm chất cho học sinh thông qua hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường ....... 77 3.2.4. Với Ban giám hiệu, giáo viên và nhân viên: Tổ chức xây dựng môi trường sư phạm mẫu mực trong nhà trường ................................................. 80 3.2.5. Với Ban giám hiệu và các tổ chức đoàn thể nhà trường: Tổ chức và giám sát phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia giáo dục phẩm chất lối sống cho học sinh ..................... 83 3.2.6. Với Ban giám hiệu,các tổ chức đoàn thể, giáo viên: Quản lí và giám sát hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật ...... 85 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 88 3.4. Thử nghiệm tính khả thi của một số biện pháp QLGDPC ................ 89 3.4.1. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 89 3.4.2. Tiến hành thử nghiệm một số biện pháp ......................................... 90 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong 3 năm học từ năm 2013-2016 ........................................................................... 41 Bảng 2.2: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong 3 năm học từ năm 2013-2016 ........................................................................... 42 Bảng 2.3: Kết quả xếp loại học lực của học sinh trƣờng THCS Thọ Văn trong 3 năm học từ năm 2013-2016 .................................... 43 Bảng 2.4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trƣờng THCS Thọ Văn trong 3 năm học từ năm 2013-2016 .................................... 43 Bảng 2.5: Những biểu hiện vi phạm phẩm chất của học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông trong 3 năm từ 2013 - 2016 ............ 45 Bảng 2.6: Mức độ những phẩm chất đƣợc nhà trƣờng quan tâm giáo dục cho học sinh ......................................................................... 48 Bảng 2.7: Mức độ những hình thức GDPC cho học sinh ........................... 50 Bảng 2.8: Mức độ những biện pháp GDPC cho học sinh ........................... 52 Bảng 2.9: Thống kê tổng hợp về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông .................................. 53 Bảng 2.10: Kế hoạch, nội dung và mức độ hoạt động GDPC ...................... 55 Bảng 2.11: Mức độ thực hiện nội dung kế hoạch quản lý GDPC của CBQL .... 56 Bảng 2.12: Mức độ hoạt động tổ chức, chỉ đạo công tác GDPC cho học sinh ... 57 Bảng 2.13: Mức độ quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá của CBQLGD trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông .................................. 59 Bảng 2.14: Mức độ ảnh hƣởng của những lực lƣợng giáo dục, lực lƣợng xã hội đối với công tác GDPC cho học sinh .............................. 60 Bảng 2.15: Những yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục phẩm chất cho học sinh .... 63 Bảng 3.1: Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QLGDPC ....... 89 Bảng 3.2: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh khối 6 .......... 90 vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: So sánh kết quả xếp loại HL và HK của học sinh khối 6 sau thử nghiệm ......................................................................... 93 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDPC ..................... 88 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. lý do chän ®Ò tµi Việt Nam đang có nhiều biến đổi mạnh mẽ , đặc biệt từ khi nƣớc ta gia nhập WTO vào năm 2006. Việc đổi mới đƣờng lối kinh tế - xã hội đã đem lại sự phát triển toàn diện, mạnh mẽ và sâu sắc trong đời sống xã hội song cũng kéo theo sự biến đổi hệ thống định hƣớng giá trị trong mỗi con ngƣời. Bên cạnh việc hình thành những giá trị mới mang tính tích cực thì sự phát triển, mở cửa, hội nhập nền kinh tế thị trƣờng và sự phát triển quá nhanh về khoa học công nghệ cũng làm nảy sinh những hiện tƣợng tiêu cực trong xã hội, ảnh hƣởng đến phẩ m chấ t, đạo đức lối sống của một bộ phận thế hệ trẻ hiện nay. Bộ Chính trị đã quyết định tổ chức cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong toàn Đảng, toàn dân. Thực hiện phong trào thi đua này không chỉ nhằm mục đích tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về ý thức tu dƣỡng và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh, đẩy lùi sự suy thoái về tƣ tƣởng phẩm chất, chính trị, đạo đức lối sống và các tệ nạn xã hội... mà còn thiết thực góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục phẩm chất, lối sống cho thế hệ trẻ trong các trƣờng phổ thông. Ngày 15/04/2009, Bộ Chính trị đã đƣa bảy định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo, trong đó nhấn mạnh “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý. Theo đó, cần coi trọng cả ba mặt dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề; đặc biệt chú ý giáo dục lý tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa dân tộc, giáo dục về Đảng…”. Ngày 4/11/2013 Ban Chấ p Hành Trung Ƣơng Đảng đã ra Nghi Quyế ̣ t số 29-NQ/TW khóa XI về đổ i mới căn bản toàn diê ̣n Giáo du ̣c và đào ta ̣o. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng nhà nƣớc ta quan tâm và đổ i mới ma ̣nh mẽ để phát 1
  11. triể n giáo du ̣c phấ n đấ u đế n năm 2030 thành một nƣớc có nền giáo dục phát triể n tiên tiế n trong khu vƣ̣c. Tƣ̀ xƣa đến nay , giáo dục luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ. Có thể nói nền tảng giáo dục phổ thông vững chắc trên cơ sở hình thành và phát triển nhân cách của con ngƣời, hƣớng tới mục tiêu nâng cao chất lƣợng toàn diện là tiền đề cho sự phát triển của sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo, của Hệ thống giáo dục Quốc dân, của sự phát triển kinh tế - xã hội. Học sinh Trung học cơ sở (THCS) là lứa tuổi mà nhân cách đang đƣợc định hình và phát triển. Những tác động từ môi trƣờng bên ngoài dễ dàng xâm nhập vào nhận thức của trẻ, vì vậy cần giáo dục thói quen trong hành vi để trở thành phẩm chất đạo đức trong nhân cách cho trẻ. Xã Thọ Văn huyện Tam Nông tỉnh phú Thọ là mô ̣t xã có sƣ̣ phát triển tƣơng đố i mạnh mẽ , các em dễ dàng và nhanh chóng tiếp thu ảnh hƣởng những mặt tích cực cũng nhƣ tiêu cực đang xảy ra trong cơ chế thị trƣờng và quá trình hội nhập quốc tế . Những biểu hiện nhƣ bỏ học , trố n ho ̣c , đánh nhau,ích kỉ, dối trá, lƣời lao động, sống hƣởng thụ,vô trách nhiê ̣m…trong lối sống của học sinh ngày càng gia tăng đang ảnh hƣởng trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Hiện nay các nhà trƣờng vẫn thực hiện dạy học để giáo dục đạo đức cho học sinh nhƣng chƣơng trình còn dàn trải, rộng vì vậy chƣa hiệu quả, học sinh còn mải chơi, đua đòi và đặc biệt còn suy thoái về phẩm chất đạo đức (nhƣ còn đánh chửi nhau, thậm chí đánh cả ngƣời thân trong gia đình...). Đứng trƣớc tình trạng xuống cấp trong phẩ m chấ t , đạo đức , lối sống của một bộ phận học sinh THCS đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng , các nhà giáo dục, quản lý giáo dục cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này , đặc biệt là việc nghiên cứu quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t (QLGDPC) cho học sinh trên địa bàn xã Tho ̣ Văn huyện Tam Nông tỉnh Phú Tho ̣. 2
  12. Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục phẩm chất cho học sinh Trung học cơ sở Thọ Văn huyện Tam Nông , tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục p hổ thông tổ ng thể ” với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn việc quản lý giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh THCS Tho ̣ Văn huyện Tam Nông tin̉ h Phú Tho ̣ trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay . 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề xuất một số biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dụ c phẩ m chấ t cho học sinh trƣờng THCS Tho ̣ Văn huyện Tam Nông nhằm thực hiện tốt yêu cầu “giáo dục toàn diện” đề ra. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lí giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Công tác quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chất cho học sinh THCS. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài đi sâu phân tích thực trạng quản lý giáo dục phẩ m chấ t và chất lƣợng giáo dục phẩ m chấ t của học sinh THCS Tho ̣ Văn huyện Tam Nông tin̉ h Phú Thọ và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phẩm chất cho học sinh THCS. 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Hiện nay các hoa ̣t đô ̣ng quản lý giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh trƣờng THCS Thọ Văn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ thực hiện có ệu hi quả không? - Cần phải kế t hơ ̣p và sƣ̉ du ̣ng nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng , biê ̣n pháp giáo du ̣c phẩ m chấ t nào để phẩm chất học sinh THCS Thọ Văn huyê ̣n Tam Nông tỉnh Phú Thọ đƣợc tốt hơn? 6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CƢ́U Việc quản lý giáo dục phẩ m chấ t c ho học sinh THCS Tho ̣ Vă n huyện Tam Nông tin ̉ h Phú Tho ̣ đã đạt đƣợc kết quả nhất định , song còn hạn chế , chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục . Nếu áp dụng đồng bộ hệ thống những 3
  13. hoạt động quản lý giáo dục phẩm chất đề xuất , sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh. 7. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 7.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh THCS. 7.2. Phân tích thực trạng việc quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh THCS Tho ̣ Văn huyện Tam Nông tin̉ h Phú Tho ̣. 7.3. Đề xuất mô ̣t số biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh. 8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu văn kiện. - Nghiên cứu tài liệu lý luận. - Nghiên cứu sách, báo, tạp chí, các công trình liên quan đến quản lý giáo dục, quản lý giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh. 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát, điều tra, khảo sát. - Phƣơng pháp thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. - Phƣơng pháp phỏng vấn. - Phƣơng pháp chuyên gia. 8.3. Phƣơng pháp nghiên cứu bổ trợ - Phƣơng pháp thống kê toán học. - Sử dụng phần mềm tin học. 9. NHƢ̃ NG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI HAY Ý NGHĨA KHOA HỌC 9.1 Ý nghĩa lý luận: Góp phần giáo du ̣c phẩ m chấ t cho thế hê ̣ trẻ ta ̣i trƣờng THCS Tho ̣ Văn nói riêng và ta ̣i các trƣờng THCS ta ̣i huyê ̣n Tam Nông tỉnh Phú Thọ nói chung đƣợc tốt hơn. 4
  14. 9.2 Ý nghĩa thực tiễn: - Chỉ ra đƣợc thực trạng về phẩ m chấ t của ho ̣c sinh tr ƣờng THCS Thọ Văn huyê ̣n Tam Nông tỉnh Phú Tho ̣ , làm rõ đƣợc tính hiệu quả của các biện pháp mà trƣờng THCS Tho ̣ Văn huyê ̣n Tam Nông đã sƣ̉ du ̣ng để bồi dƣỡng làm tài liệu cho các trƣờng THCS khác trong tỉnh cũng nhƣ ngoài tỉnh. - Đề xuất đƣợc các hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c phẩ m chấ t phù hợp với thực tế của xã Tho ̣ Văn huyê ̣n Tam Nông tin̉ h Phú Tho ̣. - Luận văn có thể làm tài liệu giúp ban giám hiệu các trƣờng THCS sƣ̉ dụng để giáo dục phẩ m chấ t cho ho ̣c sinh THCS hiê ̣u quả. 10. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu , kế t luâ ̣n và khuyế n nghi ̣ , tài liệu và phụ lục luận văn dƣ̣ kiế n đƣơ ̣c trin ̀ h bày theo 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phẩm chất cho học sinh trƣờng THCS Theo chƣơng trình GDPT tổng thể. Chương 2: Thực trạng quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông tin̉ h Phú Tho ̣ theo chƣơng trình GDPT tổng thể. Chương 3: Biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục phẩ m chấ t cho học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông tỉnh Phú Tho ̣ theo định hƣớng chƣơng trình GDPT tổng thể. Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 5
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ 1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề Mỗi con ngƣời sống trong mối quan hệ phong phú và vô cùng phức tạp của xã hội. Để có mối quan hệ hoà đồng con ngƣời cần phải ứng xử, giao tiếp, và thƣờng xuyên điều chỉnh thái độ, hành vi của mình cho phù hợp với những ngƣời xung quanh, với môi trƣờng, với những nguyên tắc, quy định, chuẩn mực của xã hội. Những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực, phẩm chất đạo đức cá nhân và đạo đức xã hội hƣớng con ngƣời đến cái chân, thiện, mỹ, chống lại cái ác, cái xấu…. Cuộc sống của con ngƣời đang ngày càng phát triển, cùng với sự thay đổi toàn cầu về mọi lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế và kỹ thuật. Do đó đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, tạo điều kiện tốt cho sự bộc lộ và phát triển của mỗi cá nhân, đồng thời cũng dần thay đổi quan điểm sống, phong cách sống và chuẩn mực trong xã hội. Ở Việt Nam, ông cha ta từ xa xƣa vẫn luôn đề cao việc giáo dục phẩm chất, đạo đức con ngƣời thể hiện trong câu “Tiên học lễ, hậu học văn”. "Tiên học lễ, hậu học vǎn" là phƣơng châm giáo dục của Nho gia. Song do đƣợc sử dụng trong khoảng thời gian quá dài ở cộng đồng ngƣời Việt nên nó đã đƣợc dân gian hoá, rất gần gũi với nhiều tầng lớp. Nguyên tắc giáo dục ấy chính là sự phối hợp giữa gieo mầm phẩm chất, đạo đức, truyền dạy chữ nghĩa tri thức, đề cao phẩm chất, đạo đức, giáo dục phẩm chất, đạo đức. Đây là lối đào tạo ƣu việt mà từ ngàn xƣa ông cha ta đã đúc kết nên. Giáo dục phẩm chất (GDPC) là mối quan tâm hàng đầu của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với công tác giáo dục trong nhà trƣờng. Lúc sinh thời Ngƣời luôn đề cập và yêu cầu các lực lƣợng giáo dục, các trƣờng học cần phải chú trọng giáo dục phẩm chất, đạo đức cho học sinh. Theo Ngƣời, tài phải đi đôi 6
  16. với đức, đức đi đôi với tài, nếu chỉ có tài mà không có đức thì là ngƣời vô dụng. “Vì tương lai của con em chúng ta”, đó là khẩu hiệu và cũng là nhiệm vụ Ngƣời giao cho đội ngũ các thầy giáo, cô giáo trong việc chăm sóc, giáo dục thế hệ trẻ. Tác giả Phạm Minh Hạc đã nêu lên các định hƣớng giá trị đạo đức con ngƣời Việt Nam trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Từ sự phân tích khoa học thực trạng phẩm chất của học sinh, sinh viên hiện nay, ông đã nêu 6 giải pháp ở tầm vĩ mô về giáo dục - đào tạo con ngƣời Việt Nam theo định hƣớng trên: “Tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức GDPC trong các trƣờng học; củng cố ý tƣởng giáo dục ở gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt chẽ với giáo dục nhà trƣờng trong việc giáo dục phẩm chất cho mọi ngƣời; kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp của các cơ quan thi hành pháp luật; tổ chức thống nhất các phong trào thi đua yêu nƣớc và các phong trào rèn luyện phẩm chất, lối sống cho toàn dân, trƣớc hết là cho cán bộ Đảng viên, cho thầy trò các trƣờng học; xây dựng một cơ chế tổ chức và chỉ đạo thống nhất toàn xã hội về GDPC; nâng cao nhận thức cho mọi ngƣời ” [17]. Tác giả Trần Hậu Kiểm và Đoàn Đức Hiếu trong cuốn “Hệ thống phạm trù đạo đức học sinh và giáo dục đạo đức cho sinh viên” đã khái quát hoá những phạm trù đạo đức cơ bản đó là: lẽ sống, hạnh phúc, danh dự, nghĩa vụ và lƣơng tâm, thiện và ác… Những phạm trù này phản ánh nội dung khách quan của đời sống xã hội, nó có liên hệ hữu cơ với tình cảm con ngƣời trong mối quan hệ giữa con ngƣời và đời sống xã hội. Tác giả Huỳnh Khải Vinh đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội; mối quan hệ giữa lối sống, đạo đức với phát triển văn hoá và con ngƣời, sự tác động của các nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội tới lối sống phẩm chất, chuẩn giá trị xã hội truyền thống và cách mạng; những kinh nghiệm và bài học về xây dựng lối sống, phẩm chất, chuẩn giá trị xã hội của một số nƣớc; thực trạng, phƣơng hƣớng, quan điểm và giải pháp xây dựng lối sống phẩm chất, chuẩn giá trị trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 7
  17. Tác giả Đặng Vũ Hoạt đã đi sâu nghiên cứu vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong quá trình GDPC cho học sinh. Ông đã đƣa ra một số định hƣớng cho giáo viên chủ nhiệm (GVCN) trong việc đổi mới nội dung, cải tiến phƣơng pháp GDPC cho học sinh trong nhà trƣờng phổ thông. Tác giả Nguyễn Kim Bôi nghiên cứu về “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh THPT ở trường THPT Trần Đăng Ninh - Hà Tây”. Từ thực trạng đạo đức của học sinh ở một trƣờng mà tác giả coi là tiêu biểu cho đặc điểm của nhiều trƣờng ở nông thôn Việt Nam, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho học sinh THPT. Tháng 8 năm 2015 Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (gọi tắt là Chƣơng trình tổng thể) đã đƣợc Bộ GD&ĐT ban hành dự thảo với các các mục tiêu. Theo mục tiêu chƣơng trình giáo dục phổ thông là nhằm giúp học sinh phát triển khả năng vốn có của bản thân, hình thành tính cách và thói quen; phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và các năng lực cần thiết để trở thành ngƣời công dân có trách nhiệm, ngƣời lao động cần cù, có tri thức và sáng tạo. Chƣơng trình giáo dục phổ thông nhằm giúp học sinh phát triển khả năng vốn có của bản thân, hình thành tính cách và thói quen; phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và các năng lực cần thiết để trở thành ngƣời công dân có trách nhiệm, ngƣời lao động cần cù, có tri thức và sáng tạo. Chƣơng trình giáo dục cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh duy trì và nâng cao các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đã hình thành ở cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; hình thành năng lực tự học, hoàn chỉnh tri thức phổ thông nền tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc bƣớc vào cuộc sống lao động. 8
  18. Theo Quyết định Số: 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Thủ Tƣớng chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đạt về mục tiêu: Xây dựng, ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là chƣơng trình) mới, sách giáo khoa phổ thông (sau đây gọi tắt là sách giáo khoa) mới phù hợp với hệ thống giáo dục phổ thông theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI, Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội và tuyên bố của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc: “Học để biết - Học để làm - Học để chung sống - Học để tự khẳng định mình”, góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và phát triển con ngƣời Việt Nam toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mỹ, hƣớng tới “công dân toàn cầu”. Chƣơng trình mới, sách giáo khoa mới đƣợc xây dựng theo hƣớng coi trọng dạy ngƣời với dạy chữ, rèn luyện, phát triển cả về phẩm chất và năng lực; chú trọng giáo dục tinh thần yêu nƣớc, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, nhân cách, lối sống; phát hiện, bồi dƣỡng năng khiếu và định hƣớng nghề nghiệp cho mỗi học sinh; tăng cƣờng năng lực ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng sống, làm việc trong điều kiện hội nhập quốc tế; đẩy mạnh ứng dụng, phát huy thành quả khoa học công nghệ thế giới, nhất là công nghệ giáo dục và công nghệ thông tin. Chƣơng trình mới, sách giáo khoa mới lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; tăng cƣờng tính tƣơng tác trong dạy và học giữa thầy với trò, trò với trò và giữa các thầy giáo, cô giáo. Bản thân tôi và các đồng chí đều là những giáo viên hàng ngày trực tiếp giảng dạy, giáo dục học sinh; hơn nữa chúng ta còn là những đảng viên, lực lƣợng tiên phong trong nhà trƣờng. Trƣớc thực trạng về việc xuống cấp trong phẩm chất, đạo đức, lối sống của học sinh hiện nay. Bên cạnh đó, có nhiều 9
  19. nhà nghiên cứu vẫn thƣờng xuyên quan tâm đến đề tài xây dựng con ngƣời Việt Nam, đặc biệt là phẩm chất của con ngƣời Việt Nam qua từng thời kì. Những nghiên cứu nói trên góp một phần quan trọng trong công cuộc đổi mới giáo dục nói chung và công tác giáo dục phẩm chất, quản lý giáo dục phẩm chất nói riêng. Song mỗi địa phƣơng đều mang tính đặc thù riêng, cũng nhƣ mỗi thời điểm đều có sự biến đổi không ngừng, do đó việc nghiên cứu thực trạng GDPC và quản lý GDPC cho học sinh THCS Thọ Văn huyện Tam Nông tỉnh Phú Tho ̣ trong giai đoạn hiện nay có thể góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng quản lý GDPC và lí tƣởng cách mạng cho học sinh nói chung và học sinh THCS nói riêng. 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Khái niệm phẩ m chấ t, các phẩm chất, chức năng của phẩ mchấ t 1.2.1.1. Khái niệm phẩm chất Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,... của con ngƣời. Phẩm chất cùng với năng lực tạo nên nhân cách con ngƣời. Theo quan điểm của học thuyết Mác-Lênin: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động, sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội. Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Vì vậy tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội (đạo đức) cũng thay đổi theo. Và nhƣ vậy đạo đức xã hội luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc” [11]. * Mối quan hệ của phẩm chất với các hình thái ý thức xã hội khác: Phẩm chất là một hình thái ý thức xã hội, nó có quan hệ mật thiết với các hình thái ý thức xã hội khác. - Phẩm chất quan hệ mật thiết với chính trị: Tƣ tƣởng chính trị của một thể chế xã hội là hệ thống quan điểm tƣ tƣởng thể hiện lợi ích căn bản của một giai cấp nhất định, xác định những nội dung và hình thức hoạt động của Nhà nƣớc về đối nội cũng nhƣ đối ngoại, vì vậy, tƣ tƣởng chính trị có ảnh 10
  20. hƣởng mạnh mẽ đến các hình thái ý thức xã hội khác: khoa học, nghệ thuật, pháp quyền, phẩm chất và phản ánh cơ sở kinh tế của xã hội. Aritxtot đã từng nói: “Nhiệm vụ của đạo đức là tác động thuận lợi đối với hạnh phúc xã hội, còn chính trị là khoa học có tính chất rường mối, quyết định tính chất và nội dung của đạo đức” Henvechiuyt cũng khẳng định: “Đạo đức học sẽ không có nội dung nếu không hoà lẫn vào chính trị và pháp luật”. - Phẩm chất có mối quan hệ với luật pháp: Trƣớc hết phẩm chất và pháp luật có cùng nhiệm vụ điều chỉnh, đánh giá tất cả những hành vi, hoạt động của con ngƣời, đồng thời có chung mục đích làm điều tốt, hƣớng tới cái chân, thiện, mỹ, chống lại cái ác, cái sai trái nhằm đem lại cuộc sống yên bình cho cá nhân con ngƣời và xã hội. Song phẩm chất và pháp luật cũng có những điểm khác nhau: pháp luật điều chỉnh, đánh giá thái độ, hành vi, cách ứng xử của con ngƣời bằng một hệ thống luật định do Nhà nƣớc ban hành buộc mọi thành viên trong xã hội phải tuân thủ. Phẩm chất điều chỉnh, đánh giá thái độ, hành vi, cách ứng xử của con ngƣời bằng chính sự ý thức của con ngƣời thông qua các chuẩn mực phẩm chất. Chính nhờ ý thức tự giác về trách nhiệm và nghĩa vụ cá nhân có thể hình thành phát triển ý thức tự giác thực hiện các nguyên tắc, chuẩn mực phẩm chất dƣới tác động của dƣ luận xã hội. - Phẩm chất có quan hệ với với tôn giáo: Phẩm chất và tôn giáo đều điều khiển con ngƣời làm việc thiện, tránh điều ác, nhƣng nội dung cốt lõi của vấn đề hƣớng thiện trong tôn giáo chính là lòng tin của con ngƣời vào các lực lƣợng siêu nhiên, vào đấng tối cao. 1.2.1.2. Các phẩm chấ t và biểu hiện của phẩm chất Tháng 8 năm 2015 Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (gọi tắt là Chƣơng trình tổng thể) đã đƣợc Bộ GD&ĐT ban hành dự thảo với các phẩm chất hƣớng tới ở cấp THCS cụ thể nhƣ sau: * Các phẩm chất: - Sống yêu thƣơng. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2