intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục tại các trường mầm non phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm và nguyên nhân của thực trạng, tác giả đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục tại các trường mầm non phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN THỊ PHƢỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON PHƢỜNG VĨNH NGUYÊN, THÀNH PHỐ NHA TRANG TỈNH KHÁNH HÒA THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN THỊ PHƢỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON PHƢỜNG VĨNH NGUYÊN, THÀNH PHỐ NHA TRANG TỈNH KHÁNH HÒA THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ THÚY HƢỜNG HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Phƣợng i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục tại các trường mầm non phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm” đã hoàn thành và đưa ra bảo vệ. Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, trường Đại học Nha Trang Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo phòng GDĐT Nha Trang, các đồng chí chuyên viên tổ mầm non phòng GDĐT, các bậc phụ huynh, đội ngũ Hiệu trưởng, Hiệu phó, giáo viên, nhân viên trường mầm non Vĩnh Nguyên 1, Vĩnh Nguyên 2, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo, PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy Hường - Người tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu, nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Phƣợng ii
  5. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBQL Cán bộ quản lý CMT Cha mẹ trẻ CSGD Chăm sóc, giáo dục CSND Chăm sóc, nuôi dưỡng CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học GD Giáo dục GDĐT Giáo dục đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non HĐ Hoạt động HĐGD Hoạt động giáo dục HĐGDMN Hoạt động giáo dục mầm non MG Mẫu giáo MN Mầm non MNCL Mầm non công lập MTGD Môi trường giáo dục MTGD Mục tiêu giáo dục NV Nhân viên PH Phụ huynh QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục UBND Ủy ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa iii
  6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ............................................................................................... i Lời cảm ơn ..................................................................................................ii Danh mục các cụm từ viết tắt trong luận văn ............................................. iii Danh mục các bảng ..................................................................................viii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON ............................................................... 5 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................ 5 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................ 6 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm quản lý ..................................................................... 9 1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ................................................. 11 1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ..................................... 11 1.2.4. Khái niệm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................................ 11 1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .. 13 1.3. Đặc điểm quản lý hoạt động giáo dục tại trƣờng mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ............................................................ 14 1.3.1. Đặc điểm hoạt động giáo dục tại trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 14 1.3.2. Đặc điểm quản lý hoạt động giáo dục tại trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................................ 15 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục tại trƣờng mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ..................................................................... 16 1.4.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch giáo dục tại trường mầm non ... 16 1.4.2. Quản lý, chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục tại trường mầm non ............................................................................................ 17 iv
  7. 1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật và thiết bị giáo dục tại trường mầm non ............................................................................. 18 1.4.4. Quản lý việc tổ chức HĐ giáo dục tại trường mầm non ........... 19 1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục tại trường mầm non ............................................................................................ 19 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý HĐ giáo dục tại trƣờng mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................... 20 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................. 20 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................ 21 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP PHƢỜNG VĨNH NGUYÊN, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA ................................. 25 2.1. Khái quát về các trƣờng MNCL thuộc phƣờng Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang .............................................................................. 25 2.1.1. Khái quát vài nét về phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ... 25 2.1.2. Khái quát về các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ......................................................................... 25 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trƣờng mầm non phƣờng Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .................................. 30 2.2.1. Mục đích của việc khảo sát ...................................................... 31 2.2.2. Khách thể khảo sát................................................................... 31 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................... 31 2.2.4. Quá trình khảo sát ................................................................... 31 2.2.5. Phương pháp đánh giá ............................................................. 31 2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................. 32 v
  8. 2.3. Thực trạng HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trƣờng MNCL phƣờng Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ........ 33 2.3.1. Thực trạng thực hiện HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ......................................................................................... 33 2.3.2. Thực trạng vị trí của trẻ em trong công tác giáo dục tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang.................................. 35 2.3.3. Thực trạng vai trò của GV trong CTGD trẻ tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang .......................... 37 2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ......... 39 2.3.5. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ................................................... 42 2.4. Nguyên nhân của thực trạng quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang .............................................................................. 53 2.4.1. Nguyên nhân của những kết quả đã đạt được .......................... 53 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................. 56 Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................... 59 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON CÔNG LẬP, PHƢỜNG VĨNH NGUYÊN, THÀNH PHỐ NHA TRANGTHEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM ....................................................................... 60 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 60 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .......................................... 60 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ........ 60 3.1.3. Nguyên tắc tính đảm bảo tính phù hợp và khả thi .................... 60 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................... 61 vi
  9. 3.2. Các biện pháp quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trƣờng MNCL phƣờng Vĩnh Nguyên, Thành phố Nha Trang ................................................................................................ 62 3.2.1. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về HĐGD và quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................ 62 3.2.2. Xây dựng và triển khai kế hoạch đổi mới HĐGD tại các trường MNCL, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 64 3.2.3. Đổi mới toàn diện HĐGD dục tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ............................................................................... 68 3.2.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đổi mới HĐGD tại các trường MNCL, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........... 70 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đáp ứng tốt yêu cầu quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................. 73 3.2.6. Có chính sách thi đua, khen thưởng đối với những cán bộ, giáo viên, thực hiện tốt, chưa tốt HĐGD và quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 76 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 78 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 79 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................. 79 3.4.2. Khách thể khảo nghiệm ............................................................ 79 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................. 79 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................... 80 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ...................................................................... 80 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 90 PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số lượng lớp, trẻ tại trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ...................................... 27 Bảng 2.2: Chất lượng giáo dục toàn diện đối với trẻ tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang một số năm học ............................................................................. 27 Bảng 2.3: Thống kê số lượng CB, GV, NV của các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang một số năm học ....... 28 Bảng 2.4: Thống kê độ tuổi của CB, GV, NV của các trường mầm non công lập phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang năm học 2018-2019 ............................................................................... 29 Bảng 2.5: Thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên ở các trường MN công lập Phường Vĩnh Nguyên, Thành phố Nha Trang ............................................... 30 Bảng 2.6: Đánh giá của KTNC về thực trạng HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm, tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên thành phố Nha Trang ................................................................ 33 Bảng 2.7: Đánh giá của KTNC về thực trạng vị trí của trẻ em trong CTGD,tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ....................................................................... 35 Bảng 2.8: Đánh giá của KTNC về vai trò của GV trong CTGD trẻ tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang .............................................................................. 37 Bảng 2.9: Đánh giá của KTNC về cơ sở vật chất phục vụ HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ................................................................ 40 Bảng 2.10: Đánh giá của KTNC về thực trạng thực hiện chức năng xây dựng kế hoạch giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................ 43 Bảng 2.11: Đánh giá của KTNC về thực trạng tổ chức HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ......................................................................... 45 viii
  11. Bảng 2.12: Đánh giá của KTNC về thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang................................................. 48 Bảng 2.13: Đánh giá của KTNC về thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên thành phố Nha Trang ........................... 52 Bảng 2.14: Đánh giá của các KTNC về nguyên nhân của những kết quả đã đạt được trong HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ..................................................................................... 55 Bảng 2.15: Đánh giá của các KTNC về nguyên nhân của những hạn chế trong HĐGD lấy trẻ làm trung tâm tại các trường MNCL phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang ............. 56 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp ...... 80 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ......... 82 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy, phát triển giáo dục mầm non, tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ. Tuy trẻ bẩm sinh đã có khả năng tiếp thu học tập, não bộ đã được lập trình để tiếp nhận các thông tin cảm quan và sử dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới, nhưng thiên hướng học tập của trẻ có thể bị hạn chế bởi nhiều yếu tố như thể chất, nhận thức và tình cảm xã hội. Việc được hưởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa tuổi trẻ thơ sẽ góp phần tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai của trẻ. Giáo dục mầm non sẽ chuẩn bị cho trẻ những kỹ năng như tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú đối với việc đến trường tiểu học, tăng khả năng sẵn sàng để trẻ bước vào giai đoạn giáo dục phổ thông. Những năm qua, tổ chức HĐ giáo dục cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm đã được triển khai tại các trường mầm non trên toàn quốc. Tại tỉnh Khánh Hòa, HĐ này cũng đang được triển khai, song đánh giá về hiệu quả của HĐ này thì chưa có công trình nào nghiên cứu. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức HĐ giáo dục cho trẻ mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, thực hiện chủ trương đổi mới phương pháp giáo dục trong toàn ngành giáo dục nói chung và bậc học mầm non nói riêng, cùng với những kinh nghiệm, hiểu biết của mình và 1
  13. mong muốn làm thế nào để giúp giáo viên mầm non tổ chức HĐ giáo dục đạt hiệu quả cao, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm và nguyên nhân của thực trạng, tác giả đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐ này. 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐ giáo dục tại trường mầm non 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Thực trạng quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm? 4.2. Các biện pháp quản lý HĐ giáo dục tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm? 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đang tổ chức HĐ giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm, tuy nhiên chất lượng của HĐ này chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này là do công tác quản lý HĐ này của các nhà trường chưa hiệu quả. Nếu đề xuất được các giải pháp khắc phục nguyên nhân khả thi sẽ giúp các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa nâng cao chất lượng giáo dục. 2
  14. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐ giáo dục và quản lý HĐ giáo dục tại trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐGD và quản lý HĐGD tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm – Nguyên nhân của thực trạng. 6.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐGD dục tại các trường mầm non này theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 6.4. Tổ chức khảo nghiệm nhằm chứng minh sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Về qui mô: Biện pháp quản lý HĐGD tại các trường mầm non, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 7.2. Về cơ sở nghiên cứu: Chúng tôi giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ở các trường mầm non công lập, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 7.3. Về khách thể điều tra: Điều tra 9 cán bộ quản lý và 37 giáo viên của các Trường mầm non Vĩnh Nguyên 1, Vĩnh Nguyên 2, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp tổng hợp, hệ thống hoá, phân tích thu thập tài liệu. Đề tài sử dụng các phương pháp này để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý HĐ giáo dục tại trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra bằng ankét, phương pháp quan sát, phương pháp trò chuyện, phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo nghiệm và phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 3
  15. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐ giáo dục tại trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. Chương 2. Thực trạng quản lý HĐGD tại các trường MNCL, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. Chương 3. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐGD tại các trường MNCL, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 4
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề HĐGDMN và Quản lý HĐGD mầm non từ lâu đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, trên thực tế còn ít các công trình nghiên cứu về Quản lý HĐGD trong trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Trong tác phẩm “Early childhood education takes learners into the center”[19], tác giả Leo Tolstoy đã bàn về vấn đề cốt lõi của giáo dục mầm non là phải được xây dựng trên một luận điểm về tính tự nhiên, cụ thể, phải để cho trẻ em phát huy được tính sáng tạo, chủ động trong HĐ có định hướng. Trong bài viết của Tiến sĩ Robert. G. Mayer đã nhấn mạnh: “Trước khi xây dựng tòa nhà, ta cần xây dựng một cái nền bằng đá vững chắc, trên cơ sở đó làm nền tảng xây nên toàn bộ công trình kiến trúc. Tại sao phải đầu tư vào chương trình chăm sóc và phát triển trẻ thơ từ những năm nhỏ tuổi, coi đây là một phần của chiến lược cơ bản để giáo dục và phát triển toàn diện đứa trẻ những giai đoạn tiếp theo” [28]. Các nhà Tâm lý học Xô viết như: L.X.Vư-gốt-xki, A.N.Lêônchiev đã phát hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em khi nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em. Nhờ đó, các nhà Tâm lý học cũng đưa ra các biện pháp chăm sóc đặc biệt để hình thành tốt hành động trí tuệ cho trẻ em. Năm 2001, ở phương Tây, công trình nghiên cứu "Kinh nghiệm chăm sóc trẻ em – Một số phân tích và so sánh" của tác giả Beardsley Lyda Dove, 5
  17. thuộc University of California, Berkeleyđã đưa ra kết quả phân tích, so sánh với kinh nghiệm chăm sóc trẻ tại một chương trình nuôi dạy trẻ chất lượng. Ở Mỹ, trẻ em đi học trong các cơ sở giáo dục công lập ở tuổi lên 5 hay 6, mỗi Bang xây dựng chương trình giáo dục mầm non riêng phù hợp với điều kiện của mỗi Bang. Việc giáo dục trẻ em ở độ tuổi mầm non thường mang tính chất bắt buộc, cơ bản được thực hiện dựa vào nền giáo dục công. Nước Mỹ không có chương trình mầm non quốc gia có tính chất bắt buộc. Chương trình “Head Start” là chương trình nhà trẻ và mẫu giáo dành cho các gia đình có thu nhập thấp do chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính. Tiến sĩ Maria Montessori "Giáo dục không phải dựa vào việc truyền đạt kiến thức mà phải mở ra con đường mới và giải phóng được tiềm năng con người". Tiến sĩ Maria Montessori, bác sĩ, nhà nhân chủng học và nhà sư phạm, đã dành hơn 50 năm để nghiên cứu về những đứa trẻ có cùng tôn giáo, nền tảng văn hóa và điều kiện kinh tế. Quan sát của bà về con người từ khi sinh ra đến khi trưởng thành đã đúc rút ra một hệ thống nguyên tắc triết học, tâm lý và sư phạm. Những nguyên tắc này cùng vô số tài liệu giảng dạy của bà được biết đến bằng cái tên Phương pháp Giáo dục Montessori. Giáo dục Montessori là một phương pháp toàn diện và liên tục có gắn kết với nhu cầu thiết yếu của con người, và thích nghi với từng giai đoạn phát triển. Mô hình Montessori (Italy), Reggio Emilia (Italy), High scope (Mỹ), những mô hình này đều tiếp cận theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm và ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực để thúc đẩy sự phát triển, tính chủ động, khả năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề cho trẻ. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Năm 1995, trong tài liệu: “Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em”, tác giả Ngô Công Hoàn đã phân tích những vấn đề chung về giao tiếp, giao tiếp sư phạm và cách ứng xử của cô giáo với trẻ trong trường mầm non [12]; 6
  18. Năm 2001, trong cuốn “Tâm lý lứa tuổi và tâm lý sư phạm”, tác giả Lê Văn Hồng đã phân tích đặc điểm tâm lý trẻ lứa tuổi mầm non và những vấn đề cần chú ý khi giáo dục trẻ lứa tuổi này [13]; Năm 2004, trong cuốn “GDMN những vấn đề lý luận và thực tiễn”, tác giả Nguyễn Ánh Tuyết, đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non [34]; Năm 2004, với Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc nâng cao chất lượng chương trình CSGD trẻ 3-6 tuổi trong trường MN”, tác giả Lê Thu Hương đã tổng hợp những kinh nghiệm về chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ MN của một số nước trên thế giới và đánh giá thực trạng về chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ MN hiện hành và việc thực hiện HĐ chăm sóc, giáo dục trong các trường mầm non hiện nay ở nước ta [14]. Năm 2009, trong cuốn “Lập môi trường tâm lý trong dạy học nhằm phát triển sự sáng tạo của học sinh”, tác giả Hồ Thị Nhật đã nghiên cứu và đưa ra biện pháp lập môi trường tâm lý trong dạy học nhằm phát triển sự sáng tạo của học sinh [22]. Dạy học (DH) lấy người học làm trung tâm là một quan điểm đã ra đời trên thế giới từ lâu. Ở Việt Nam, quan điểm này cũng được áp dụng ở các cấp bậc học từ phương diện lí luận đến thực tiễn và các văn bản pháp quy Nhà nước trong hàng chục năm qua [1]. Trong giáo dục mầm non, quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm đã được hiện thực hoá trong các chương trình giáo dục mầm non qua các giai đoạn. Đặc biệt, từ chương trình Giáo dục mầm non 2009 và được sửa đổi vào năm 2017, lấy trẻ làm trung tâm là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt. Theo chương trình này, nội dung và các hoạt động giáo dục được triển khai theo hướng tích hợp theo chủ đề, nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện, liên tục, đáp ứng được sự đa dạng của vùng miền và đối tượng trẻ [2]. Để nhấn mạnh hơn vai trò của giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, Bộ GD-ĐT ban hành Kế hoạch số 56/KH-BGDĐT (25/01/2017) về 7
  19. việc triển khai chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016 - 2020. Kế hoạch đã xác định một trong những mục tiêu quan trọng là bảo đảm tất cả trẻ đều được tạo cơ hội học tập qua chơi và bằng nhiều cách khác nhau phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của bản thân trẻ [3; tr 1]. Với mục tiêu này, nội dung của kế hoạch ghi rõ các cơ sở giáo dục mầm non phải “Đổi mới hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và đánh giá sự phát triển của trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” [3; tr 2]. Như vậy, việc nghiên cứu, áp dụng những hình thức tổchức hoạt động giáo dục để phát huy vai trò trung tâm của trẻ là một việc làm cấp thiết hiện nay của các cơ sở giáo dục mầm non Năm 2017, với nghiên cứu “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm – Điều kiện cần thiết để hình thành nền tảng tính cách tự tin cho trẻ mầm non“, tác giả Trịnh Văn Tùng đã phân tích tầm quan trọng của việc xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong việc hình thành nền tảng tính cách tự tin cho trẻ mầm non [35]. Ngoài các công trình nghiên cứu trên, chúng ta còn phải kể đến một số công trình khác đều nghiên cứu về công tác giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non như: Một số biện pháp dạy trẻ 4 - 5 tuổi phát triển kỹ năng xé - dán của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Linh, trường Mầm non Bình Quới, tỉnh Long An; Một số biện pháp nâng cao chất lượng HĐ cho trẻ 5 - 6 tuổi làm quen với chữ cái của tác giả Trần Thị Tâm, trường Mầm non Phan Đình Phùng, thành phố Thanh Hóa; Nghiên cứu một số kỹ năng sư phạm của GVMN, của tác giả Hồ Nguyễn Xuân Trang, chuyên ngành Tâm lý học, năm 2006; Ảnh hưởng của chương trình GDMN hiện hành và hình thức tổ chức dạy học của GVMN, của tác giả Nguyễn Thị Tiến, thành phố Phan Thiết, năm 2017; Một số luận văn thạc sỹ, đề tài của một số tác giả cũng đề cập nghiên cứu xoay quanh chủ đề này như: Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt với đề tài “Các 8
  20. biện pháp tăng cường quản lý HĐ Chăm sóc - Giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm non Quận 3 – Thành phố HCM”. Trong luận văn này tác giả đã xây dựng được các biện pháp tăng cường quản lý HĐ chăm sóc - giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện của các trường MN quận 3 - Thành phố Hồ Chí Minh và có tính khả thi cao khi áp dụng vào thực tế; Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Thị Hòa “Một số biện pháp can thiệp sớm tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường MN Cốc Hóa, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”, tác giả đã phân tích thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường MN – Nguyên nhân của thực trạng, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục nguyên nhân của thực trạng này. Đề tài “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý nâng cao chất lượng CSGD trẻ” của tác giả Lê Minh Hà, Vụ Giáo dục mầm non. Năm 1998, tác giả Phạm Thị Trâm, trong luận văn thạc sỹ “Những biện pháp phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường MN”, tác giả đã nghiên cứu và xây dựng một hệ thống các biện pháp phối hợp giữa gia đình và nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường MN. Nhìn chung, các tác giả đã nghiên cứu chuyên sâu về các phương pháp để hướng tới tổ chức mô hình giảng dạy cho trẻ mầm non trên mọi phương diện. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu quản lý HĐGD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường mầm non phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Chính vì vậy, tác giả đã chọn vấn đề này để nghiên cứu. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý là HĐ đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu trong đời sống xã hội, luôn gắn liền với quá trình phát triển xã hội. Đặc biệt, trong xã hội phát 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2