Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
lượt xem 18
download
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình" được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ nhằm góp phần nâng cao chất lượng phát triển toàn diện cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ********* TRẦN THỊ ĐÀO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI, NĂM 2020
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ********* TRẦN THỊ ĐÀO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH. CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 814 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐỨC SƠN HÀ NỘI, NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng lặp với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Thị Đào i
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, bằng sự biết ơn và kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, phòng sau Đại học của trường cùng toàn thể các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài của mình. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ để em nghiên cứu hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu khoa học sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, tháng năm 2020 Tác giả Trần Thị Đào ii
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON ...... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6 1.1.1. Ở nước ngoài ..................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 9 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ............................................................. 9 1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 11 1.2.3. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ............... 13 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. .. 14 1.3. Giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường Mầm non. ....... 15 1.3.1. Trường mầm non và đặc điểm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non.................................................................................................... 15 1.3.2. Những vấn đề về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ............................................................................................................ 16 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ........ 23 1.4.1. Lập kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ..................................................................................... 23 iii
- 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .............................................................................................. 24 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ............................................................................................................ 24 1.4.4. Kiếm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ............................................................................................. 25 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ................................................................................... 26 1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên .................................... 26 1.5.2. Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên ....................... 27 1.5.3. Môi trường giáo dục, cơ sở vật chất ............................................... 27 1.5.4. Sự phối hợp giữa nhà trường – gia đình – xã hội. .......................... 28 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH........................................................ 31 2.1. Khái quát tình hình hoạt động của các trường Mầm non huyện Kim Sơn. 31 2.2. Khái quát khảo sát thực trạng ............................................................... 32 2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 32 2.2.2. Nội dung khảo sát. .......................................................................... 32 2.2.3. Phương pháp khảo sát. .................................................................... 33 2.2.4. Địa bàn khảo sát .............................................................................. 33 2.2.5. Khách thể khảo sát. ......................................................................... 33 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ..................................... 34 2.3.1. Thực trạng mục tiêu giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ............................. 34 iv
- 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ............................ 35 2.3.3. Thực trạng phương pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình .................. 36 2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình................ 37 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình...................... 38 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ...38 2.4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình............39 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình............40 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ..42 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. .................................................................................................... 43 2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. .. 44 2.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 44 2.6.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 47 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 48 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH ............................................................................... 49 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 49 v
- 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 49 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 49 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 50 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 50 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình................... 50 3.2.1 Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ......................................................................... 50 3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục thẩm mỹ chi tiết theo năm học phù hợp với điều kiện của nhà trường. .............................................. 54 3.2.3 Chỉ đạo đổi mới hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua việc áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến............ 57 3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức phối kết hợp giữa cha mẹ học sinh trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. ............... 60 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ..................................................................................... 62 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 64 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 65 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 65 3.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ....................................... 65 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 66 Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 74 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng mức độ đạt được mục tiêu hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. .............................................. 34 Bảng 2.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ................................................................................. 35 Bảng 2.3 Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuôi. .............................................. 36 Bảng 2.4. Thực trạng về mức độ sử dụng các hình thức tổ chức giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. .............................................. 37 Bảng 2.5. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ...................................................................... 38 Bảng 2.6. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. .............................................................................. 39 Bảng 2.7. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ............................................................. 41 Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ............................................................................... 42 Bảng 2.9. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ........................................... 43 Bảng 2.10. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. ....................................... 45 Bảng 3.1 Đối tượng khảo nghiệm ................................................................ 66 Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp. ............... 66 Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp. .................. 67 vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý ............................................................ 10 Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý ................................................................... 11 Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp. ............................................... 68 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 68 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Giáo dục mầm non là mắt xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, nó đóng một vai trò hết sức quan trọng, đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục, hình thành và phát triển nhân cách trẻ em. Thông qua giáo dục thẩm mỹ, trẻ hiểu được cái hay, cái đẹp của cuộc sống, từ đó có cách ứng xử tốt đẹp với gia đình và xã hội. Hiện nay đất nước ta đang trong giai đoạn toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, công cuộc đấu tranh giữa các giá trị văn hóa, thẩm mỹ chân chính với những cái tầm thường, thấp kém ở nước ta đang ngày một diễn ra rất quyết liệt và dưới mọi hình thức khác nhau. Bên cạnh việc tiếp thu, lĩnh hội và phát huy các giá trị thẩm mỹ tiến bộ của nhân loại thì không ít những cái xấu đang len lỏi vào đời sống tư tưởng của người dân, làm kìm hãm sự phát triển những quan điểm thẩm mỹ cao đẹp, lành mạnh, làm suy thoái các giá trị truyền thống quý báu của dân tộc. Trong bối cảnh đó, giáo dục thẩm mỹ là một bộ phận quan trọng trong mỹ học Mác-Lênin, có nhiệm vụ lớn trong quá trình xây dựng nền văn hóa mới, con người mới ở nước ta mà mục tiêu trọng tâm là tạo cơ sở đúng đắn cho các quan điểm thẩm mỹ của người dân. Trên thực tế, giáo dục thẩm mỹ tác động rất lớn đến việc làm giàu các kinh nghiệm thực tiễn, hình thành tình cảm đạo đức của nhân cách, nâng cao tính tích cực nhận thức, thể chất của trẻ mầm non. Từ đó giúp trẻ phát triển một cách toàn vẹn nhất về ngôn ngữ, thể chất, tình cảm, thẩm mỹ, trí tuệ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách để chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Trong những năm gần đây, giáo dục thẩm mỹ ở các trường Mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đã có những chuyển biến tích cực, đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của các ban ngành đoàn thể trong xã hội. Đã có thêm những buổi chuyên đề, tập huấn, bối dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,... tuy nhiên chưa thật sự có hiệu quả. Nhận thức của một bộ phận giáo viên còn 1
- hạn chế, chưa thấy được vai trò, trách nhiệm của mình trong việc giáo dục trẻ. Công tác giảng dạy còn chưa được linh hoạt, bài dạy vẫn đơn điệu, ít sự sáng tạo. Công tác quản lý còn chưa chuyên nghệp, bài bản. Hơn thế nữa, điều kiện kinh tế của người dân huyện Kim Sơn còn nghèo, do là huyện lấn biển, người dân mải lo làm ăn nên chưa giành nhiều thời gian quan tâm nhiều đến con em mình. Vì thế, hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh bình cần được nghiên cứu thay đổi cho phù hợp, để đào tạo thế hệ mầm non tương lai thật sự được phát triển một cách toàn diện nhất. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ nhằm góp phần nâng cao chất lượng phát triển toàn diện cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. 3.2. Đối tượng nghiên cứu. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đã được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động này còn nhiều bất cập và hạn chế nhất định, như 2
- việc xây dựng kế hoạch chỉ đạo còn chưa đồng bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ còn mang tính hình thức, việc kiểm tra đánh giá còn buông lỏng,... Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi một cách hợp lý, phù hợp với thực tiễn sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục thẩm mỹ cũng như giáo dục toàn diện cho trẻ mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về hoạt động giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non. - Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu tại 5 trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình: Trường Mầm non Kim Đông, trường Mầm non Kim Hải, trường Mầm non Kim Mỹ, trường Mầm non Yên Lộc, trường Mầm non Hoa Hồng. 6.2. Khách thể nghiên cứu Tổng số khách thể nghiên cứu gồm 180 người - Đội ngũ cán bộ quản lý: 15 người - Đội ngũ giáo viên mầm non: 120 người - Phụ huynh: 45 người 6.3. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 9/2019 đến tháng 4/2020. 3
- 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các văn bản tài liệu dựa trên những quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT đối với trẻ mầm non. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Phương pháp điều tra viết: Tổ chức điều tra, trưng cầu ý kiến đối với các đối tượng: Ban giám hiệu, giáo viên và trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Nội dung điều tra: Đánh giá về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, những kiến nghị về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ. Phương pháp phỏng vấn: Gặp gỡ và đặt câu hỏi cho cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, phụ huynh trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi để thu thập chính xác thêm các thông tin có liên quan đến hoạt động giáo dục thẩm mỹ, hỗ trợ thêm cho phương pháp sử dụng phiếu hỏi. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên gia, những người có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành, phương pháp sư phạm, năng lực quản lý để tìm kiếm các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng và trong việc đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tư vấn tâm lý giáo dục. Phương pháp quan sát: Quan sát để thu thập thông tin về: Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; Điều kiện giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh; thu thập các dữ liệu về hoạt động tư vấn tâm lý giáo dục. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Qua nghiên cứu các văn bản triển khai hoạt động giáo dục thẩm mỹ của các cấp quản lý, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục thẩm mỹ của các nhà trường để tìm hiểu thêm thông tin về thực trạng vấn đề nghiên cứu. 4
- 7.3. Phương pháp thống kê. Vận dụng các công thức toán học, thống kê để xử lý số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu, hỗ trợ cho các phương pháp nghiên cứu thực tiễn đã nêu ở trên nhằm rút ra kết luận khoa học. Phân tích, lập biểu đồ, hình ảnh minh họa nhằm nâng cao tính thuyết phục và tính cụ thể của dữ liệu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. 5
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Hiện nay với quy mô phát triển của nền kinh tế thị trường và hệ thống giáo dục định hướng thị trường ngày càng được mở rộng trên quy mô toàn cầu. Nền giáo dục của các nước vừa chịu sự quản lý và điều tiết của nhà nước vừa chịu sự tác động của thị trường với các quy luật cạnh tranh cung cầu và giá cả... Chính điều này, đã tạo nên sự đa dạng và tính phức tạp của nền giáo dục các quốc gia. Thực tế đã chỉ ra rằng mọi đứa trẻ cần được lên kế hoạch để giáo dục về thẩm mỹ, đặc biệt trong thời đại hiện nay nhiều trường học chỉ trú trọng vào các kiến thức, kỹ năng mà quên đi những cảm nhận, xúc cảm của trẻ. Trẻ cần được giáo dục, trải nghiệm và thấy được cả cái đẹp bên trong và bên ngoài bản thân nhằm có một cuộc sống hài hòa, qua đó giúp ta nhìn thấy được tầm quan trọng của giáo dục thẩm mỹ. Các tác giả Mary R. Jalongo và Laurie Nicholson Stamp đã xuất bản cuốn “ Nghệ thuật trong đời sống của trẻ em: Giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non” (1997). Mục đích của cuốn sách này là hợp nhất nghệ thuật thành một khái niệm toàn diện về giáo dục thẩm mỹ cho trẻ nhỏ. Thuyết phục giáo viên rằng nghệ thuật dành cho tất cả mọi người và cần thiết cho chương trình giảng dạy hàng ngày; để cho giáo viên thấy nghệ thuật xây dựng sự quan tâm, động lực và học tập của trẻ em trong tất cả các môn học; để chứng minh làm thế nào giáo viên có thể rút ra một loạt các tài nguyên nghệ thuật để làm phong phú chương trình giảng dạy của họ; và để giải quyết sự phù hợp về mặt phát triển của các hoạt động nghệ thuật và cho thấy cách họ hỗ trợ các mục tiêu của giáo dục đa văn hóa. Cuốn sách này cung cấp nhiều ví dụ về các giáo viên đã thiết kế một chương trình giảng dạy dựa trên nghệ thuật và đưa ra những 6
- gợi ý thiết thực, cụ thể về việc đánh giá sự phát triển của trẻ em trong các lĩnh vực chính của nghệ thuật: âm nhạc và chuyển động, nghệ thuật và thủ công, chơi và thể hiện. Năm 2014, Thomas Steinforth, Munich, có công trình viết về “ Quyền học tập thẩm mỹ và cuộc sống tốt đẹp”. Trong đó nội dung khẳng định rằng: Kinh nghiệm thẩm mỹ - được bắt đầu bởi giáo dục thẩm mỹ, là điều rất quan trọng, bởi vì chúng là một điều kiện cần thiết cho các mối quan hệ bản thân và thế giới, cho tự do và vì điều đó cho một cuộc sống tốt đẹp. Giáo dục thẩm mỹ rất quan trọng đối với tất cả trẻ em, đối với tuổi thơ và cho cuộc sống trưởng thành của họ. 1.1.2. Ở Việt Nam Trong những năm gần đây, ở nước ta đã có rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý đào tạo nói chung và quản lý dạy học bậc mầm non nói riêng. Cụ thể: Tác giả Phạm Thị Hòa xuất bản Giáo trình phương pháp giáo dục âm nhạc trong trường mầm non năm 2002. Trong giáo trình đó đã nêu ra một số vấn đề chung về giáo dục âm nhạc trong trường mầm non với những khái niệm cơ bản, những đặc điểm của giáo dục âm nhạc, các phương pháp dạy hoạt động âm nhạc được tác giả đưa ra và so sánh qua đó có những gợi ý phù hợp đối với từng cơ sở giáo dục; Các hình thức tổ chức hoạt động âm nhạc và giáo án cũng được tác giả đề cập và hướng dẫn khá kỹ càng. Ở trường trẻ được chơi, ăn, học, nghỉ,...và âm nhạc gắn liền với mọi thời điểm sinh hoạt của trẻ. Giờ đón trẻ thì mở nhạc cho trẻ nghe lúc trẻ đến trường, nhạc cho trẻ tập thể dục sáng theo nhịp điệu. Trong hoạt động âm nhạc hay là tích hợp trong các hoạt động học khác là rất cần thiết, nó giúp cho tiết học không bị khô cứng, khiến trẻ nhàm chán, mất tâp trung. Sau giờ học buổi sáng thì âm nhạc được sử dụng làm nền cho các hoạt động ngoài trời, hoạt động góc, chuẩn bị cho giờ ăn, giờ ngủ,... Đặc biệt trong các ngày lễ hội thì âm nhạc càng quan trọng, nó không thể thiếu đi. 7
- Tác giả Nguyễn Quốc Toản (2012) với tác phẩm Giáo trình phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non, trường Đại học Huế, NXB Đại học sư phạm. Ở cuốn sách này, tác giả đã hệ thống hóa được các lý luận liên quan đến giáo dục mầm non, quá trình tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện quá trình này cũng được tác giả quan tâm phân tích khá chi tiết. Hoạt động tạo hình gắn liền hoạt động với con người, ngay từ khi con người chưa có ngôn ngữ họ đã sử dụng hình vẽ như một phương tiện để giao tiếp và để truyền lại các kinh nghiệm sản xuất. Điều đó chứng tỏ hoạt động tạo hình là một trong những nhu cầu rất cần thiết của đời sống con người. Hoạt động tạo hình là một trong những hoạt động của con người để tạo ra các sản phẩm có hình thể và màu sắc đẹp, đem lại khoái cảm thẩm mĩ cho người xem – nhận ra cái đẹp và cảm xúc trước cái đẹp. Ví dụ: Bức tranh, pho tượng hoặc mọi thứ trong cuộc sống thường ngày, như nhà cửa, công viên, vải vóc, quần áo, ấm, bát, lo hoa, giường tủ, giày dép. [...,Tr.34]. Tác giả Hoàng Công Dụng trong Modul MN 25 Ứng dụng phương pháp dậy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ, đã đưa ra các hoạt động nhằm giúp giáo viên tìm hiểu các phương pháp dạy học tích cực. Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ, cung cấp một số kiến thức, phương pháp, câu hỏi gợi mở và đánh giá nhằm giúp người học có thể tự tìm hiểu, vận dụng thực hành vào các hoạt động giáo dục thẫm mĩ. Tác giả có viết “Modul không nhằm mục đích đưa ra những điều mới, lạ mà chủ yếu hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản về phương pháp dạy học tích cực, được sử dụng trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ, cung cấp cho người học những điểm căn bản nhất, phù hợp với xu hướng đổi mới phương pháp giáo dục, đồng thời cũng định hướng cho giáo viên, biết cách chủ động, sáng tạo tổ chức các hoạt động giáo dục trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ cho trẻ của mình theo kế hoạch chung của toàn trường. [...,Tr.10]. 8
- Đã có nhiều đề tài luận văn, cao học nghiên cứu về giáo dục thẩm mỹ, các hoạt động tạo hình âm nhạc cho trẻ mầm non như: Tác giả Trần Trung Sơn đã nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non Cẩm Sơn – Anh Sơn – Nghệ An” năm 2006. Một tác giả khác là Lại Kim Cúc đã nghiên cứu đề tài “Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động ca hát ở trường mầm non” năm 2014. Tác giả Hồ Hoàng Yến đã đưa ra các biện pháp để tăng cường “Sự tìm hiểu các mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ mầm non 5-6 tuổi trong hoạt động vẽ ở một số trường mầm non tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” năm 2011. Tôi nhận thấy, những bài viết và các công trình khoa học trên chủ yếu tập trung nghiên cứu về công tác quản lý giáo dục, quản lý đào tạo và quản lý dạy học tại các cơ sở giáo dục mầm non. Hiện chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non, đặc biệt là trẻ ở độ tuổi 5-6 tuổi. Vì vậy, để vấn đề này được quan tâm một cách toàn diện, tôi chọn đề tài luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ” để tìm hiểu thực trạng nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ phù hợp với tình hình thực tế của các trường trên địa bàn. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về “quản lý”. Có thể nêu một số định nghĩa như sau: Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, phương pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [..., Tr.7-10]. 9
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình gây tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục đích tổ chức” [Tr.14]. Theo tác giả Vũ Dũng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó ” [..., Tr.52]. Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng: “Quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (Người quản lý) đến khách thể quản lý (Người bị quản lý) – trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Hay nói rõ hơn thì “Quản lý là một quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) của kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [..., Tr.9]. Các định nghĩa trên tuy nói thì khác nhau, nhưng có một số điểm chung trong nhận thức về quản lý như sau: Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý (Chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (Khách thể quản lý) nhằm đạt mục đích chung. Bản chất đó được tổng hợp lại thể hiện sơ đồ sau: Công cụ quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý Mục tiêu quản lý Phương pháp quản lý llýlý Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 222 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn