Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 22
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện pháp Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường và chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC BÙI HOA MAI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON THỊ TRẤN LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC BÙI HOA MAI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON THỊ TRẤN LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH HÀ NỘI - 2020
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện đề tài Luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo; của các cơ quan, đơn vị, trường học; của bạn bè và người thân. Trước hết, tôi xin được bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Ban giám hiệu Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội; các Giáo sư, Tiến sĩ, các nhà khoa học giáo dục; các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Giáo dục; các thầy giáo, cô giáo giảng viên đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập đến khi hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất của mình đến thầy giáo GS.TS. Nguyễn Đức Chính, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, luôn quan tâm và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tới các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ đã dành thời gian đọc và góp ý cho Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Phú Thọ, Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Thao, Ban giám hiệu, tập thể giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh Trường Mầm non Thị trấn Lâm Thao và Trường Mầm non Sơn Vy 2 đã nhiệt tình cộng tác và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình khảo nghiệm, khảo sát để hoàn thành Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu! Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Tác giả Bùi Hoa Mai i
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt CỤM TỪ VIẾT TẮT 1. BGDĐT Bộ Giáo dục Đào tạo 2. BGH Ban giám hiệu 3. BP Biện pháp 4. CB, GV, NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên 5. CBQL Cán bộ quản lý 6. CBQL, GV, PHHS Cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh 7. CMHS Cha mẹ học sinh 8. CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 9. CS, GD Chăm sóc, giáo dục 10. CSVC Cơ sở vật chất 11. GD Giáo dục 12. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 13. GDMN Giáo dục mầm non 14. GV Giáo viên 15. GVMN Giáo viên mầm non 16. MG Mẫu giáo 17. MN Mầm non 18. PHHS Phụ huynh học sinh 19. STT Số thứ tự 20. TB Trung bình 21. TBC Trung bình cộng 22. TT Thông tư ii
- MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ........................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................ii Danh mục các bảng ..........................................................................................viii Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON ............................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động GD trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng Mầm non ........................................ 6 1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo ................................ 6 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................................................... 8 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 10 1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 10 1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 11 1.2.3. Hoạt động giáo dục ......................................................................... 12 1.2.4. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ....................................... 12 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................................... 13 1.3. Những vấn đề lí luận về trƣờng mầm non ............................................... 14 1.3.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 14 1.3.2. Chương trình giáo dục bậc mầm non ............................................... 14 1.3.3 Chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong chương trình GDMN .... 14 1.3.4. Những yêu cầu về phát triển chương trình GDMN lấy trẻ làm trung tâm ................................................................................................... 20 1.4. Những vấn đề lí luận về hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........ 22 1.4.1. Các thành tố của hoạt động giáo dục............................................... 22 1.4.2. Các loại hình hoạt động giáo dục .................................................... 25 iii
- 1.5. Quan điểm giáo dục lấy ngƣời học làm trung tâm và khả năng vận dụng vào giáo dục trẻ mầm non ...................................................................... 28 1.5.1. Đặc trưng tâm sinh lí lứa tuổi trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........................ 28 1.5.2. Quan điểm giáo dục lấy người học làm trung tâm và khả năng vận dụng vào giáo dục trẻ mầm non .......................................................... 29 1.6. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của giáo viên theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ..................................... 33 1.6.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................................... 33 1.6.2. Tập huấn cho giáo viên các hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .................................................................. 35 1.6.3. Chỉ đạo phối hợp với cha mẹ trẻ trong các hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 37 1.6.4. Đổi mới cách đánh giá kết quả hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................ 39 1.6.5. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 39 1.7. Các yếu tố tác động tới quản lí hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm .............................................. 41 1.7.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 41 1.7.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 41 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 44 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON THỊ TRẤN LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................... 45 2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 45 2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động của huyện Lâm Thao ......................... 45 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Thao ...................... 46 2.1.3. Khái quát giáo dục mầm non huyện Lâm Thao ................................ 48 2.2. Sơ lƣợc về trƣờng Mầm non Thị Trấn Lâm Thao .................................. 52 iv
- 2.2.1. Quy mô trường lớp mầm non ........................................................... 52 2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trường, giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi ..................................................................... 53 2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................ 56 2.3.1. Mục đích khảo sát thực trạng .......................................................... 56 2.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................ 56 2.3.3. Hình thức khảo sát ........................................................................... 56 2.3.4. Đối tượng khảo sát; Mẫu khảo sát ................................................... 56 2.4. Thực trạng hoạt động GD ở trƣờng MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ........... 57 2.4.1. Nhận thức của CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trong trường mầm non ................ 57 2.4.2. Các hoạt động giáo dục của giáo viên ............................................. 60 2.4.3. Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của giáo viên ..................................................................................................... 62 2.4.4. Các phương pháp giáo dục trẻ của giáo viên ................................... 63 2.4.5. Môi trường giáo dục trẻ trong trường MN ....................................... 65 2.4.6. Thực trạng chất lượng giáo dục trẻ ................................................. 67 2.4.7. Phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ............................. 69 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động GD trẻ MG 5-6 tuổi theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................... 70 2.5.1. Thực trạng tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .................................................................. 71 2.5.2. Thực trạng về tập huấn cho giáo viên các hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................................. 72 2.5.3. Thực trạng chỉ đạo phối hợp với cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 74 2.5.4. Thực trạng đổi mới các đánh giá kết quả quá hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................ 75 2.5.5. Thực trạng về tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................. 77 v
- 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm................ 79 2.6.1. Thực trạng về trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của trường MN Thị Trấn Lâm Thao .................................................................................................. 80 2.6.2. Thực trạng về giáo viên dạy lớp MG 5-6 tuổi .................................. 81 2.6.3. Thực trạng về môi trường dạy học ................................................... 83 2.6.4. Thực trạng về công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội .................................................................................................... 84 2.6.5. Mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............................................................................................ 85 2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 86 2.7.1. Mặt mạnh ........................................................................................ 86 2.7.2. Mặt hạn chế ..................................................................................... 87 2.7.3. Những nguyên nhân của thực trạng ................................................. 89 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 91 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON THỊ TRẤN LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ .......................................................................... 92 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 92 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ..................................................... 92 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ................................. 92 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................... 92 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi...................................................... 93 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................... 93 3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về những nguyên tắc tổ chức hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................................... 93 vi
- 3.2.2. Biện pháp 2. Tập huấn cho giáo viên các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ..... 95 3.2.3. Biện pháp 3. Xây dựng kế hoạch GD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................................................................................... 98 3.2.4. Biện pháp 4. Xây dựng môi trường GD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................................. 102 3.2.5. Biện pháp 5. Chỉ đạo đổi mới đánh giá trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ............................................................................... 106 3.2.6. Biện pháp 6. Chỉ đạo phối hợp với cha mẹ trẻ trong các hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ................................ 110 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp ...... 113 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 120 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp MN huyện Lâm Thao 3 năm liền kề .............. 48 Bảng 2.2: Thực trạng cơ sở vật chất GDMN huyện Lâm Thao ...................... 50 Bảng 2.3: Quy mô nhóm, lớp học 03 năm liền kề.......................................... 52 Bảng 2.4: Biến động số lượng CB, GV, NV .................................................. 54 Bảng 2.5: Tính định mức số trẻ/01 giáo viên ................................................. 54 Bảng 2.6: Biểu biến động về trình độ đội ngũ cán bộ giáo viên ..................... 55 Bảng 2.7: Quan điểm về chương trình GDMN hiện nay ................................ 59 Bảng 2.8: Các hoạt động GD trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của GV .......................... 61 Bảng 2.9: Các hình thức tổ chức hoạt động GD trẻ MG 5-6 tuổi của GV ...... 62 Bảng 2.10: Các phương pháp GD trẻ MG 5-6 tuổi của GV ............................. 64 Bảng 2.11: Môi trường GD trẻ trong trường MN ............................................ 66 Bảng 2.12: Thực trạng chất lượng GD trẻ MG 5-6 tuổi ................................... 68 Bảng 2.13: Thực trạng phối hợp giữa nhà trường với PHHS và cộng đồng xã hội trong hoạt động GD trẻ....................................................... 69 Bảng 2.14: Thực trạng công tác tổ chức xây dựng kế hoạch ........................... 71 Bảng 2.15: Thực trạng công tác tập huấn cho giáo viên .................................. 72 Bảng 2.16: Thực trạng công tác công tác chỉ đạo phối hợp với cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ...................................................................................... 74 Bảng 2.17: Thực trạng công tác đổi mới các đánh giá kết quả quá hoạt động giáo dục......................................................................................... 75 Bảng 2.18: Thực trạng về tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật .......................... 78 Bảng 2.19: Thực trạng về trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .............................................. 80 Bảng 2.20: Thực trạng về giáo viên dạy lớp MG 5-6 tuổi ............................... 81 Bảng 2.21: Thực trạng về môi trường dạy học ................................................ 83 Bảng 2.22: Thực trạng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ......... 84 Bảng 3.1: Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết của các biện pháp ................. 114 Bảng 3.2: Kết quả khảo cứu về tính khả thi của các biện pháp .................... 114 viii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số lượng trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo, trẻ mẫu giáo 5 tuổi toàn huyện trong 3 năm học ............................................................... 49 Biểu đồ 2.2: Số trường, số lớp mẫu giáo, số lớp nhà trẻ 3 năm học ................ 49 Biểu đồ 2.3: Quy mô nhóm, lớp học trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao 03 năm liền kề ............................................................................ 52 Biểu đồ 2.4: Trình độ đội ngũ CBGV trong 3 năm học gần đây ...................... 55 Biểu đồ 2.5: Nhận thức của CBQL, GV, PHHS về hoạt động GD ở trường MN đối với sự phát triển của cá nhân trẻ .................................... 57 ix
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đảng và Nhà nước ta không chỉ coi khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu mà Giáo dục và Đào tạo cũng luôn được quan tâm, đầu tư để phát triển làm nền tảng cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trong Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nhấn mạnh: “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Nghị quyết cũng đã nêu rõ các quan điểm chỉ đạo: Giáo dục và Đào tạo phải chuẩn hóa, hiện đại hóa, phải đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt; chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang giáo dục phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi phải đôi với hành, đồng thời lý luận phải gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Nghị quyết cũng nêu mục tiêu cụ thể đối với giáo dục mầm non là: giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Giáo dục mầm non sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt”. Trong những năm gần đây, GDMN luôn được sự quan tâm đồng bộ của các cấp, các ngành từ trung ương tới địa phương. Quy mô mạng lưới trường lớp liên tục phát triển, ngày càng có nhiều trường MN đạt chuẩn quốc gia, chất lượng giáo dục có nhiều khởi sắc mới. Năm 2016, Bộ GD&ĐT đã ban hành kế hoạch số 56/KH-BGDĐT, triển khai chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016 - 2020. Cùng với đó là dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ MN, các trường MN cũng đẩy mạnh áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng chăm sóc và GD trẻ MN. Với trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường MN thì hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm là một hoạt động quan trọng, trẻ được học bằng chơi, chơi mà học dưới nhiều hình thức khác nhau. Trẻ được học tập, vui chơi, được tôn trọng và được tạo mọi điều kiện để khám phá, tìm tòi, trải nghiệm. 1
- Trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao luôn có nhiều cố gắng trong việc nâng cao chất lượng nhà trường. Song bên cạnh đó đội ngũ GV tuy đã chuẩn hóa về trình độ chuyên môn nhưng khi xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động thì phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động GD trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm còn gò bó, áp đặt. Một số GV khả năng xây dựng môi trường GD theo quan điểm xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm còn hạn chế, chưa sáng tạo, đánh giá trẻ chưa có nhiều đổi mới; nhận thức về quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm còn hạn chế dẫn đến chất lượng chăm sóc GD trẻ chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của GD hiện nay và chưa chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ vào lớp 1. Hoạt động GD trẻ của GV chưa đạt kết quả như mục tiêu nhà trường đặt ra. Trong những năm qua, việc quản lý hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm được Phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao nói chung, trường MN Thị Trấn Lâm Thao nói riêng đã có nhiều cố gắng nhằm từng bước đưa chất lượng GDMN đáp ứng được những yêu cầu của giai đoạn mới. Chính vì vậy, đòi hỏi người cán bộ quản lý phải có những tư tưởng tiến bộ, chấp nhận thay đổi, khuyến khích giáo viên tìm tòi, sáng tạo, đưa yếu tố đổi mới các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm vào hoạt động hàng ngày. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động GD theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ở các trường MN nhất là ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi còn có những hạn chế như: chưa khoa học, thiếu tính đồng bộ, chưa đáp ứng được sự phát triển chung và còn mang nặng tính hình thức. Do đó, rất cần việc nghiên cứu thực tiễn để tháo gỡ những khó khăn và tồn tại cần khắc phục. Để từng bước nâng cao chất lượng GD của nhà trường thì việc quản lý hoạt động GD của trường cần phải được quan tâm đặc biệt vì trong mọi hoạt động GD quản lí luôn đóng vai trò quyết định. Đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” với mong muốn góp phần đẩy mạnh hoạt động GD, nâng cao chất lượng CS, GD trẻ tại trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện pháp Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường Mầm non Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường và chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1. 3. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu - Hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong các trường mầm non đang đặt ra cho các nhà quản lí những vấn đề gì? - Có thể nghiên cứu chương trình giáo dục mầm non, vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lí nhằm giải quyết những vấn đề đó không? 5. Giả thuyết khoa học - Trong cơ sở giáo dục mầm non đối với trẻ 5-6 tuổi thì hoạt động giáo dục là hoạt động quan trọng nhất. Trong những năm qua, hoạt động giáo dục cho trẻ MG 5-6 tuổi tại trường MN Thị Trấn Lâm Thao đã có những bước chuyển biến đáng kể. Tuy nhiên, trong bối cảnh đổi mới GDMN thì hoạt động này bộc lộ những hạn chế, bất cập. Nếu nghiên cứu chương trình GDMN, vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý đảm bảo chất lượng của hoạt động này, đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. 3
- 6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường MN Mầm non Thị Trấn Lâm Thao và phân tích nguyên nhân kết quả. 6.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý quản lý hoạt động GD trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ở MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong 3 năm 2018, 2019 và 2020 7.2. Địa bàn nghiên cứu: Trong huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ 7.3. Khách thể điều tra: cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh trong 2 trường: Mầm non Sơn Vy 2 và Mầm non Thị Trấn Lâm Thao. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt là quản lý hoạt động giáo dục nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, báo, nghiên cứu các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra bằng hỏi; Phỏng vấn; Quan sát sư phạm; Quan sát hoạt động quản lý chỉ đạo của cán bộ quản lý nhà trường; Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của cán bộ quản lý nhà trường và của giáo viên. 8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng Dựa trên các số liệu thống kê được về kết quả đánh giá các lĩnh vực phát triển của từng học sinh qua từng năm học gần đây. 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động GD trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất 6 biện pháp nhằm quản lý hoạt động GD trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường MN Thị Trấn Lâm Thao. 4
- 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý hoạt động giáo dục ở tất cả các trường mầm non. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục. Nội dung Luận văn được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường MN Thị Trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 5
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động GD trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm ở trƣờng Mầm non 1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo Hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non là hoạt động vô cùng quan trọng. Ở độ tuổi này, sinh lý và tâm lý của trẻ phát triển vượt bậc so với các độ tuổi khác. Giáo dục trẻ ở độ tuổi này là chuẩn bị tâm thế tốt nhất cho trẻ khi bước vào lớp 1. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đã chứng minh về những lợi ích lâu dài và vô cùng to lớn của việc GD trẻ: J.A.Cômenxki (1592-1670) được coi là “Ông tổ của nền giáo dục cận đại”, nhà Sử gia Misơlê người Pháp còn coi J.A.Cômenxki là một “Galilê” của giáo dục. J.A.Cômenxki nêu lên một hệ thống các nguyên tắc dạy học, những luận điểm chỉ đạo hoạt động dạy học, đó là: Nguyên tắc dạy học phải mang tính trực quan; Nguyên tắc dạy học phải vừa sức; Nguyên tắc dạy học phải hệ thống, liên tục; Nguyên tắc dạy học phải đảm bảo tính bền vững của tri thức; Nguyên tắc dạy học phải thực tiễn. Các nguyên tắc của ông vẫn giữ nguyên giá trị trong lý luận dạy học hiện đại. Ông đưa ra luận điểm khởi đầu là: “Giáo dục phải phù hợp với tự nhiên”. Theo J.A.Cômenxki thì con người là một thực thể của tự nhiên và tự nhiên diễn ra theo quy luật của nó nên GD con người cũng phải tuân theo quy luật của tự nhiên. Từ luận điểm này, mỗi khi xây dựng lý luận GD hoặc tổ chức các hoạt động thực tiễn GD ông luôn đối chiếu với sinh hoạt của cỏ cây hoa lá xem có phù hợp với quy luật của tự nhiên hay không. J.A.Cômenxki cũng cho rằng: “Trật tự của nhà trường phải phù hợp với trật tự của tự nhiên”. J.A.Cômenxki đặc biệt chú trọng những vấn đề GD trẻ thuộc lứa tuổi MN. Trong cuốn sách “Loan báo về một nhà trường mẫu giáo”, J.A.Cômenxki chỉ ra những phương pháp học tập ở trường, trẻ được học mà chơi, chơi mà học, rồi ông cũng đưa ra những chỉ dẫn về GD thẩm mỹ, đưa âm nhạc, thơ ca, hội họa và GD trẻ em [1]. 6
- J.J.Ruxô (1712-1778) ông là một triết gia của dòng triết học ánh sáng Pháp. Luận điểm GD khởi đầu của J.J.Ruxô là: “Giáo dục tự nhiên và tự do”. J.J.Ruxô cho rằng: con người là một thực thể tự nhiên nên muốn GD con người phải căn cứ vào đặc điểm tự nhiên của chúng. Một trong những quyền tự nhiên của con người là quyền được tự do, vì thế GD tự nhiên cũng có nghĩa là GD tự do. Luận điểm này của J.J.Ruxô đòi hỏi trong quá trình GD không được áp đặt trẻ về phía người lớn mà phải căn cứ vào đặc điểm tự nhiên của trẻ để GD trẻ và GD trẻ một cách tự do. Ông đề cao vai trò của trẻ em với đặc điểm phát triển tự nhiên của chúng vì thế GD không được gò bó, áp đặt trẻ [1]. C.Mác (Karl 1818-1883), F.Ăngghen (Fiedrich Enghels 1820-1895) hai nhà triết học duy vật biện chứng cho rằng: Con người vừa là thực thể tự nhiên, vừa là thực thể xã hội. Mác - Ăngghen đã đưa ra mẫu con người mới đó là “con người phát triển toàn diện”. Con người phát triển toàn diện là con người được chuẩn bị để phát triển năng lực của mình cả về lý luận và thực tiễn, cả về tri thức lẫn kỹ năng lao động của những lĩnh vực tri thức cơ bản nhất. Mác chỉ ra mục tiêu GD xã hội chủ nghĩa là: GD con người phát triển toàn diện với 5 mặt: đức dục, trí dục, thể dục, mỹ dục và GD lao động [1]. Nhà GD Xô Viết vĩ đại A.X.Macrencô (1888-1939) từng nói rằng: Những gì mà trẻ em không có được trước 5 tuổi thì sau này rất khó hình thành và sự hình thành nhân cách ban đầu bị lệch lạc thì sau này GD lại rất khó khăn. Trong tác phẩm “cuốn sách giành cho các bậc cha mẹ”, ông nêu lên ý nghĩa cực kỳ quan trọng của việc GD trẻ em, những năm đầu tiên của cuộc đời. Ông khẳng định: “Nền móng giáo dục chủ yếu được đặt lên trước 5 tuổi và những gì bạn làm được trước 5 tuổi - đó là 90% toàn bộ quá trình giáo dục” [1]. Tiến sĩ Đào Thanh Âm khi nêu lên phương pháp GD chủ yếu trong trường mầm non đã viết: Trẻ mẫu giáo (3-6 tuổi) lấy vui chơi làm hoạt động chủ đạo với phương thức “Học mà chơi, chơi mà học”. Việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ của các cô giáo phải trên cơ sở hiểu biết lý thuyết sư phạm một cách khoa học. GV mầm non cần có tri thức, hiểu và biết cách tổ chức khoa học hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo [1]. 7
- Tiến sĩ Nguyễn Ánh Tuyết trong cuốn “Tâm Lý học trẻ em lứa tuổi mầm non” (năm 1994) đã nêu: Trẻ 6 tuổi có sự phát triển mạnh về não để có thể lĩnh hội và sử lý lượng thông tin khá lớn và khá phức tạp. Đó cũng chính là điều kiện thuận lợi để trẻ em thực hiện thực hiện được một loại hoạt động mới, tức là hoạt động học tập. Trẻ ở thời kỳ này có đặc điểm là rất dễ uốn nắn và có nhịp độ phát triển rất nhanh mà không bao giờ còn thấy được trong những năm tháng về sau nữa [38]. Đảng, Chính Phủ, Nhà nước ta đã coi trọng GDMN từ rất sớm và đã có nhiều văn bản cụ thể về GDMN. Năm 1966, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ), đã ban hành Chỉ thị 53/CTHĐBT ngày 12/8/1966 xác định rõ mục tiêu của GDMN là: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt”. Tại Đại hội lần thứ VII, VIII, IX, XI đều nhấn mạnh về mục tiêu, nhiệm vụ chăm lo, phát triển GDMN. Hội nghị Trung Ương 8 Khóa XI đã ban hành Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản GD&ĐT đã chỉ ra mục tiêu cụ thể đối với GDMN:“… Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” [4]. 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm Nhà giáo dục người Ý - Tiến sĩ Maria Montessori (1879-1952), bà đã nghiên cứu rất thành công phương pháp GD mới đó là phương pháp GD thực tiễn mang tính đột phá. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp GD Montessori. Phương pháp này đã nhanh chóng được phổ biến và thu được thành công vang dội trên khắp thế giới. Mục tiêu GD của bà là: tạo điều kiện tối đa để trẻ trau dồi niềm đam mê học hỏi, thông qua thực hành thường xuyên hình thành các kỹ năng và phát triển năng khiếu toàn diện cho từng trẻ. Nền tảng của phương pháp Montessori là tiến trình GD đặc biệt dựa vào việc học qua trực quan sinh động. Trong đó GV chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, hỗ trợ và định hướng cho trẻ thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Tiến sĩ Maria Montessori đã đưa ra một loạt các quy luật có liên quan đến sự phát triển của trẻ mầm non, cụ thể là: quá trình phát triển trẻ em 8
- có nhiều giai đoạn. Trong đó: từ 0-6 tuổi là giai đoạn thứ nhất. Theo bà, trong giai đoạn này, trẻ không có các hoạt động tâm lý, ý thức mà chúng chỉ tiếp xúc với thế giới bên ngoài một cách vô thức. Bà gọi đây là gia đoạn “phôi thai tâm lý”. Tiếp theo trẻ từ 3-6 tuổi là giai đoạn hình thành tính cách. Lúc này, các nhà GD, các thầy giáo, cô giáo và người lớn cần phải quan sát trẻ thật kỹ, tìm cách hiểu được thế giới nội tâm của trẻ, phải yêu thương và tôn trọng đối với tính cách của trẻ, giúp cho trẻ có thể phát triển một cách tự nhiên [25]. Tác giả Lê Thu Hương trong cuốn “Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục trong trường mầm non theo chủ đề trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi” (năm 2014) đã nêu trong quan điểm GD tích hợp: Theo quan điểm sư phạm tích hợp các quá trình GD được tổ chức, xâm nhập, đan xen vào nhau tạo thành một thể thống nhất, tác động đồng bộ đến các mặt phát triển của trẻ thành một chỉnh thể toàn vẹn. Trong đó, nội dung chăm sóc, sức khỏe, nuôi dưỡng - giáo dục và bảo vệ trẻ được kết hợp một cách chặt chẽ, nhờ đó hiệu quả GD được nhân lên. Sự phát triển của trẻ lứa tuổi MN xảy ra ở nhiều lĩnh vực, các lĩnh vực phát triển của trẻ có mối liên hệ và liên quan chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của lĩnh vực này có ảnh hưởng đến lĩnh vực phát triển khác và ngược lại. Các lĩnh vực phát triển ở trẻ cần được tác động một cách đồng bộ theo quan điểm sư phạm tích hợp (Cách tiếp cận tích hợp theo chủ đề trong GDMN được hiểu là cách thức cung cấp sự định hướng mở, linh hoạt, cho phép GV tổ chức các hoạt động xoay quanh các chủ đề bằng nhiều hình thức phối hợp một cách tự nhiên qua hoạt động chơi, trải nghiệm, khám phá môi trường tự nhiên, xã hội, qua hoạt động phát triển vận động, âm nhạc, tạo hình, qua đọc thơ, kể chuyện, làm quen với đọc, viết, làm quen với toán vv). Cách tiếp cận này cho phép GV có thể điều chỉnh các hoạt động GD trong chủ đề, trong tuần, trong ngày để dạy trẻ một cách linh hoạt hơn. Trên cơ sở dạy trẻ theo kế hoạch với các tình huống xảy ra tình cờ, ngẫu nhiên trong cuộc sống hàng ngày trẻ sẽ hứng thú, sẽ làm cho không khí lớp học trở nên sinh động. Đây là mô hình GD theo quan điểm sư phạm tích hợp và với cách tiếp cận phát triển, lấy trẻ làm trung tâm được nhiều nước lựa chọn áp dụng [31]. Tác giả Hoàng Thị Dinh đã nghiên cứu sâu về việc áp dụng quan điểm GD 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn