Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học tập của học sinh ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và và thực tiễn quản lý hoạt động KTĐG học tập của học sinh ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội, tác giả đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KTĐG học tập học sinh tại THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học tập của học sinh ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỖ DANH TUYẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN DU - THANH OAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỖ DANH TUYẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN DU - THANH OAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Đức Ngọc HÀ NỘI – 2015
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học giáo dục, thư viện trường ĐHQG Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành chương trình đào tạo, hoàn chỉnh đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Đức Ngọc - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố Hà Nội, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các em học sinh trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, thành phố Hà Nội đã nhiệt tình cung cấp thông tin, tham gia trả lời phiếu điều tra, cùng bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ động viên để tác giả hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và những tình cảm quý báu mà các thầy cô giáo, các cơ quan và bạn bè đã dành cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đề tài tuy đã được nghiên cứu kỹ và bản thân tác giả đã có nhiều cố gắng, song luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo và đồng nghiệp để có thể bổ sung, hoàn thiện luận văn, góp phần cung cấp một cơ sở khoa học cho việc quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học tập của học sinh ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay. Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả Đỗ Danh Tuyến i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận văn Đỗ Danh Tuyến ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT ........................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................. vii MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ......... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................ 7 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 7 1.1.2. Trong nước ................................................................................................ 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 13 1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 13 1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 16 1.2.3. Kiểm tra (Testing) ..................................................................................... 17 1.2.4. Đánh giá (Assessment) .............................................................................. 18 1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT ..................................................................................................... 19 1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của KTĐG học tập của HS trong quá trình dạy học ....................................................................................................................... 19 1.3.2. Các lĩnh vực KTĐG ................................................................................... 24 1.3.3. Các nguyên tắc của KTĐG trong quá trình dạy - học .............................. 25 1.3.4. Các hình thức, phương pháp KTĐG học tập của HS ............................... 26 1.3.5. Quy trình KTĐG học tập của học sinh ..................................................... 30 1.3.6. Xu hướng đổi mới KTĐG học tập hiện nay ............................................. 33 iii
- 1.4. Quản lý hoạt động KTĐG học tập của học sinh THPT ......................... 34 1.4.1. Những nội dung quản lý hoạt động KTĐG ............................................... 34 1.4.2. KTĐG trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay..................................... 35 1.4.3. Những yêu cầu về quản lí hoạt động KTĐG hiện nay ............................. 39 1.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động KTĐG học tập của học sinh THPT............................................................................................................ 40 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU – THANH OAI ............................................................................................ 45 2.1.Khái quát về giáo dục trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai. ............. 45 2.1.1. Lược sử nhà trường ................................................................................... 45 2.1.2. Đặc điểm nhà trường ................................................................................ 46 2.2. Thực trạng hoạt động KTĐG ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội. ............................................................................................ 48 2.2.1. Về nhận thức.............................................................................................. 49 2.2.2. Thực trạng việc xác định mục tiêu dạy học .............................................. 51 2.2.3. Thực trạng các hình thức, phương pháp KTĐG học tập của HS ........... 52 2.2.4. Thực trạng các khâu soạn đề KTĐG......................................................... 54 2.2.5. Thực trạng hoạt động KTĐG thường xuyên ............................................. 57 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động KTĐG học sinh trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai .................................................................................................. 57 2.3.1. Việc xây dựng kế hoạch KTĐG ................................................................. 57 2.3.2. Việc thành lập bộ phận chuyên trách về KTĐG ....................................... 59 2.3.3. Việc quản lý quy trình tổ chức hoạt động KTĐG ..................................... 59 2.3.4. Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động KTĐG ................................................ 60 2.3.5. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động KTĐG .................... 61 2.4. Đánh giá chung, nguyên nhân ................................................................... 61 2.4.1. Đánh giá chung ......................................................................................... 61 2.4.2. Nguyên nhân ............................................................................................. 63 iv
- CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU - THANH OAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .................................................................................................................... 66 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 66 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với các quy định đã được ban hành về KTĐG .................................................................................................................. 66 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................... 66 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................ 66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 67 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và khả thi ............................................. 67 3.2. Những biện pháp quản lý hoạt động KTĐG học tập của học sinh ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .............................................................................................................. 68 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm đối với KTĐG HS cho CBQL, GV và HS .................................................................................... 68 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức chuẩn hóa nội dung, xây dựng kế hoạch, quy trình KTĐG cho các môn học và quản lý các quy trình KTĐG .................................. 72 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động KTĐG học sinh. .......................................................................................... 82 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng đội ngũ GV cốt cán, chuyên trách cho các kỳ KTĐG .................................................................................................................. 85 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác thanh tra, KT hoạt động KTĐG học sinh ...................................................................................................................... 87 3.2.6. Biện pháp 6: Sử dụng KTĐG như một động lực thúc đẩy học tập của HS89 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 93 3.4. Kết quả khảo cứu về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp ............. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 99 v
- 1. Kết luận .......................................................................................................... 99 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 103 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 106 vi
- CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 1. BGH Ban giám hiệu 2. CB Cán bộ 3. CBGV Cán bộ giáo viên 4. CBQL Cán bộ quản lý 5. CNH-HDH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 6. CNTT Công nghệ thông tin 7. CSVC Cơ sở vật chất 8. GD Giáo dục 9. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10. GV Giáo viên 11. HS Học sinh 12. HĐ Hoạt động 13. HT Hiệu trưởng 14. KT Kiểm tra 15. KTĐG Kiểm tra đánh giá 16. NV Nhân viên 17. PPDH Phương pháp dạy học 18. QL Quản lý 19. QLDH Quản lý dạy học 20. QLGD Quản lý giáo dục 21. THCS Trung học cơ sở 22. THPT Trung học phổ thông 23. TB Trung bình 24. TNKQ Trắc nghiệm khách quan 25. TNTL Trắc nghiệm tự luận 26. UBND Ủy ban nhân dân 27. XH Xã hội 28. XHCN Xã hội chủ nghĩa 29. XHH Xã hội hóa vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ GV .......................................... 47 Bảng 2.2: Kết quả phân loại GV năm học 2014 - 2015 ...................................... 48 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL, GV về vai trò hoạt động KTĐG (%) ............. 50 Bảng 2.4: Đánh giá của CBQL, GV về ngân hàng câu hỏi kiểm tra .................. 55 Bảng 2.5: Đánh giá của CBQL, GV về công tác ra đề kiểm tra ......................... 55 Bảng 2.6: Khảo sát nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng tác động tới hoạt động KTĐG học tập của HS ........................................................................................ 64 Bảng 3.1. Kế hoạch KTĐG cho các môn học ....................................................... 74 Bảng 3.2: Mẫu ma trận đề kiểm tra HK .............................................................. 77 Bảng 3.3. Mẫu thống kê kết quả thi, KT ............................................................. 81 Bảng 3.4. Mẫu xây dựng chuẩn đầu ra môn học về kiến thức ............................ 91 Bảng 3.5. Mẫu xây dựng chuẩn đầu ra môn học về kỹ năng (theo thang bậc RH. Dave)............................................................................................................ 91 Bảng 3.6. Mẫu xây dựng chuẩn đầu ra môn học về thái độ, giá trị .................... 91 (theo thang bậc DR. Krathwohl; B.S Bloom và B.B Masia) .............................. 91 Bảng 3.7: Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ..................................................................................................................... 94 Sơ đồ 1.1: Trình bày quá trình giáo dục theo Tyler .............................................. 8 Sơ đồ 1.2: Vị trí, vai trò của KTĐG trong quá trình dạy - học ........................... 21 Sơ đồ 1.3: KTĐG thường xuyên trong quá trình dạy - hoc ................................ 28 Sơ đồ 1.4: Các phương pháp KTĐG ................................................................... 29 Sơ đồ 1.5: Các dạng câu hỏi trắc nghiệm............................................................ 29 Sơ đồ 1.6: Các thành tố của CT giáo dục ............................................................ 42 Biểu đồ 2.1: Đánh giá của CBQL, GV về mức độ phù hợp hình thức, phương pháp KTĐG (%) .................................................................................................. 53 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người của Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, là chìa khóa quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên việc phát triển và hội nhập ngày càng sâu rộng vào cộng đồng thế giới cũng đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức to lớn, đòi hỏi ngành GD phải có sự thay đổi mạnh mẽ để tránh nguy cơ tụt hậu về GD cũng như chủ động tham gia vào thị trường GD thế giới. Vấn đề thực tế đặt ra cho GD là phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo với mục tiêu tổng quát là tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Nghị quyết đã chỉ rõ những mặt yếu kém về GD còn tồn tại, trong đó có tình trạng “còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành” và “phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất”. Hoạt động kiểm tra đánh giá (KTĐG) là một khâu quan trọng trọng quá trình dạy học ở trường phổ thông. Tuy nhiên lâu nay chúng ta mới chỉ chú trọng KTĐG kiểu đo đếm kiến thức, (trong đó chủ yếu vẫn là ĐG sự ghi nhớ), chưa chú trọng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn cuộc sống; chưa khuyến khích được sự sáng tạo và những suy nghĩ cá nhân. Thời điểm ĐG chủ yếu là ĐG kết quả học tập (ĐG tổng kết) chứ không chú trọng ĐG quá trình. Thực tế đó dẫn đến việc dạy – học cũng trở nên đối phó kiểu “ứng thí”, việc thi cử trở thành nặng nề, căng thẳng, nạn tiêu cực trong thi cử và bệnh bệnh thành 1
- tích trong GD cũng vì thế càng trở nên nhức nhối trong dư luận và gây bức xúc trong XH. Từ thực tế đó Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đưa ra định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo mà “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan” là một trong những mục tiêu, giải pháp trọng yếu nhất để đổi mới GD. [2, tr: 8] Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo là một quá trình lâu dài và đồng bộ, song đổi mới KTĐG có thể coi là khâu đột phá có thể thực hiện trước vì giải quyết tốt khâu này có thể làm lay chuyển cả hệ thống và tác động mạnh mẽ, tích cực đến việc đổi mới ở các khâu quan trọng khác. Trên thế giới, từ những thập niên cuối của thế kỉ XX đã có một cuộc cách mạng về KTĐG với những thay đổi căn bản về triết lí, quan điểm, phương pháp và các hoạt động cụ thể. Những thay đổi trên thể hiện quan điểm mới: coi người học (learner) và quá trình học tập (learning) là trung tâm của toàn bộ hoạt động GD. Đứng trước vấn đề trên đòi hỏi người quản lý (QL) cần phải có biện pháp QL thích hợp hoạt động KTĐG để đáp ứng yêu cầu đổi mới trong bối cảnh hiện nay. Những năm qua, Giáo dục - Đào tạo cả nước và Thành phố Hà Nội nói chung, trường trung học phổ thông Nguyễn Du - Thanh Oai nói riêng đã đạt được những thành tích đáng khích lệ, nhưng nhìn chung chất lượng và hiệu quả còn hạn chế, phần nào chưa đáp ứng được yêu cầu của giai đoạn mới. Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai nằm trên địa bàn phía nam (cuối) của huyện Thanh Oai, là địa bàn nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp đời sống kinh tế - xã hội của nhân dân còn nhiều khó khăn. Trong nhiều năm nay, chất lượng đầu vào của HS trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai thường không cao, khoảng từ 32 đến 36 điểm (trong khi đó các trường nội thành thường xấp xỉ 50 điểm). Ước tính bình quân, tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban hàng năm khoảng 6%, trong đó tỷ lệ HS bỏ học là 1,7%; Ngoài ra, cũng có thể thấy rằng tỷ lệ HS đậu vào các trường Đại học, Cao đẳng và các trường dạy nghề trên địa bàn nhìn chung còn rất khiêm tốn (bình quân hàng năm khoảng dưới 20%), số lượng HS 2
- tốt nghiệp phổ thông so với tỷ lệ của Thành phố Hà Nội còn thấp (khoảng dưới 95 %) vì vậy HS đi vào con đường lao động phổ thông còn nhiều. Hoạt động KTĐG quá trình học tập ở nhà trường lâu nay thường chưa được chú trọng đúng mức và đúng mục đích. Đối với những kỳ thi tổ chức chung như thi tốt nghiệp ở lớp 12 hay thi tuyển sinh đầu cấp đều do cấp trên tiến hành, nhà trường chỉ thực hiện theo khuôn mẫu chung. Còn hoạt động KTĐG định kỳ, thường xuyên các môn học chủ yếu giao cho GV bộ môn tự tiến hành theo khung lịch của nhà trường. Việc KTĐG truyền thống chủ yếu nhằm mục đích phân hạng đối tượng HS, trên cơ sở đó xét khen thưởng hoặc lên lớp, lưu ban chứ chưa thực sự vì sự tiến bộ của người học. Quan điểm ĐG thì khi "tả" khi "hữu", nghĩa là ra đề thật khó, coi, chấm thật chặt tay để HS "phải sợ mà trở nên chăm chỉ hơn" hoặc làm quá dễ dãi, qua quýt cho xong việc với tư tưởng "thương học trò". Công tác bồi dưỡng, phổ biến những phương pháp, quan điểm KTĐG mới cũng ít khi được thực hiện. Trong năm học trước, Sở GD&ĐT Hà Nội có tổ chức một lớp tập huấn cho GV THPT (mỗi đơn vị 1 người) về ĐG kiểu PISA, nhưng việc phổ biến, áp dụng thử nghiệm chưa tiến hành được do nhiều lý do khách quan và chủ quan. Áp lực từ những kỳ thi tốt nghiệp và thi đại học khiến cho cả guồng máy dạy học và KTĐG đều phải lo đối phó và thích ứng. Trong giờ học thầy buộc phải ra sức "nhồi" kiến thức, bài KT cũng trở thành những bài luyện kỹ năng thi (viết tự luận và TNKQ). Có thể nói việc KTĐG học tập của HS ở các trường THPT nói chung, ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai nói riêng hiện nay cơ bản vẫn theo lối truyền thống, mục đích chỉ là KT kiến thức để phân hạng trình độ, hình thức ĐG còn nghèo nàn, một chiều, phương tiện ĐG còn thô sơ, chuẩn ĐG thiếu thống nhất và tùy thuộc vào khả năng, trình độ, điều kiện, tâm huyết của mỗi GV bộ môn. Xuất phát từ thực tế của đơn vị, trên cương vị là Phó Hiệu trưởng được phân công phụ trách công tác KTĐG HS, tác giả quyết định lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học tập của học sinh ở trường THPT 3
- Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay". 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho vấn đề nghiên cứu là: - Hoạt động KTĐG học tập của HS trong nhà trường THPT đã được quản lý như thế nào? - Cần những biện pháp QL như thế nào để hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay? 3. Giả thuyết khoa học Hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du -Thanh Oai sẽ chính xác, khách quan, toàn diện, có tác dụng khuyến khích người học, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy của GV và phương pháp học của HS, đáp ứng được yêu cầu đổi trong giai đoạn hiện nay nếu áp dụng các biện pháp QL công tác KTĐG được đề xuất trong luận văn. 4. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và và thực tiễn QL hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội, tác giả đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KTĐG học tập HS tại THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động KTĐG kết quả học tập của HS ở trường THPT. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập của HS ở trường Trung học phổ thông Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu 4
- Đề tài này chỉ nghiên cứu các biện pháp QL hoạt động KTĐG học tập các môn văn hóa của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai, Thành phố Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2015. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: 7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về KTĐG học tập của HS trong nhà trường THPT, về công tác QL hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT; 7.2. Khảo sát thực trạng hoạt động KTĐG học tập của HS và thực trạng công tác QL hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai và phân tích nguyên nhân của thực trạng; 7.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KTĐG học tập của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Để có cơ sở lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu. Tác giả tiến hành thu thập tài liệu lý luận, nghiên cứu tài liệu, các văn bản pháp quy về giáo dục và đào tạo, các công trình khoa học về QL giáo dục, QL dạy học, KTĐG từ đó phân tích tổng hợp vấn đề từ góc lý luận có liên quan đến luận văn. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Tiếp cận, xem xét các dữ liệu từ thực tế của hoạt động KTĐG. - Phương pháp điều tra viết bằng bảng hỏi để ĐG thực trạng về KT, ĐG. - Phương pháp chuyên gia: Gặp gỡ trao đổi trực tiếp với những chuyên gia, cán bộ QL trong nhà trường từ trưởng nhóm (môn học) trở lên về thực trạng QL KTĐG và những vấn đề cần giải quyết. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để tổng kết những kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn trước khi kết luận và đề xuất biện pháp . 8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng 5
- Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các phiếu thu thập được. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Làm phong phú thêm lý luận về quản lý hoạt động KTĐG HS. - Hệ thống hoá lý luận các biện pháp QL hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT. - Đưa ra một số biện pháp QL phù hợp và hiệu quả trong công tác KTĐG học tập của HS trong giai đoạn mới. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác QL hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai trong bối cảnh mới. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KTĐG học tập của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ở trường THPT. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động KTĐG học tập của HS hiện nay ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG học tập của HS ở trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 6
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Giáo dục là một hiện tượng mang tính lịch sử, ra đời từ nhu cầu tồn tại phát triển của con người. Khi XH bước sang thời đại văn minh thì nền giáo dục cũng hình thành, trong đó KTĐG là một khâu quan trọng của bất cứ nền giáo dục nào. Từ lịch sử phát triển giáo dục trên thế giới cho chúng ta thấy việc KTĐG HS là khâu không thể thiếu được trong quá trình dạy học, nó vừa là động lực, vừa là phương thức nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Chính vì vậy ngay từ khi xuất hiện mô hình nhà trường thì các hình thức KTĐG mức độ nhận thức của HS cũng ra đời. Tuy nhiên ở mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi quốc gia có sự khác nhau về triết lý, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, công cụ, quy chuẩn cho phù hợp với giai đoạn đó. Ngay từ thời Hy Lạp cổ đại, với mục tiêu giáo dục của thời khai minh khi đó là đào tạo ra những con người “Đẹp đẽ và Phẩm hạnh” (Kalokagathia), đòi hỏi sự tập hợp những phẩm chất tốt đẹp nhất của con người quý tộc như ý thức trách nhiệm, ý thức danh dự, sự cường tráng, lòng dũng cảm, quyền uy và năng lực điều khiển trong chiến tranh. Sang thời phong kiến (Trung Quốc), thế tập và tiến cử vẫn là những biện pháp tuyển dụng quan chức cho triều đình. Những người được tuyển chọn đôi khi cũng có thực tài nhưng cũng không thiếu những người dốt nát được tiến cử. Đầu thế kỷ XVI, J.A Comenxki (1592-1670) nhà giáo dục vĩ đại người Séc đã nhấn mạnh vai trò của KTĐG và lưu ý hoạt động này phải căn cứ vào mục tiêu học tập, gắn với quá trình học tập và hướng dẫn HS tự KTĐG bản thân. 7
- Đến thế kỷ XVIII thì hệ ĐG chất lượng đầu tiên được áp dụng phổ biến trong nhà trường. Lúc đầu hệ ĐG có 3 bậc chính: Tốt - Trung bình - Kém. Tuy nhiên để ĐG được theo 5 bậc chất lượng HS thì phải KT như thế nào để ĐG được chính xác, phù hợp với đối tượng HS nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học mới là vấn đề được các nhà giáo dục quan tâm. Ralph Tyler được coi là một trong những người đầu tiên đưa ra khái niệm ĐG giáo dục, ông sử dụng thuật ngữ ĐG để biểu thị quy trình ĐG sự tiến bộ của người học theo các mục tiêu đạt được. Tyler đưa ra sơ đồ thể hiện 3 yếu tố chính trong quá trình giáo dục là: mục tiêu, kinh nghiệm học tập và ĐG người học (Xem sơ đồ 1). Mục tiêu của chương trình giáo dục yêu cầu người học đạt được một hệ thống các kiến thức kỹ năng và có thể vận dụng vào cuộc sống. Theo Tyler, ĐG người học trong quá trình giáo dục là cần thiết vì nó liên quan đến việc KT mức độ tối đa có thể đạt được các mục tiêu chương trình. Sơ đồ 1.1: Trình bày quá trình giáo dục theo Tyler Các mục tiêu Kinh nghiệm Đánh giá học tập người học Miêu tả trên về quy trình giáo dục là đóng góp của Tyler (1949). Điểm quan trọng ở đây là Tyler xem ĐG như tâm điểm của quy trình giáo dục. Quan điểm của Tyler về vai trò của ĐG trong giáo dục đã đóng góp một giá trị đáng kể cho những người phát triển chương trình và ĐG giáo dục, ông đã tạo ra nền tảng cho tư duy và thực hành ĐG lúc bấy giờ. Năm 1956, Benjamin S. Bloom và các cộng sự của mình đã tiến hành phân loại mục tiêu giáo dục trong lĩnh vực nhận thức, nó có tác dụng quan trọng trong lý luận ĐG giáo dục và hoàn thiện việc học tập. Cuốn sách “Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục: lĩnh vực nhận thức” của B.S. Bloom và các cộng sự viết gồm 2 phần. Phần 1 cuốn sách phân tích sâu các nguyên tắc soạn thảo và 8
- cách tổ chức của cách phân loại, phân tích sự hiểu các đặc tính và ý nghĩa của lĩnh vực tri thức và đưa ra một số cách thức mà có thể sắp xếp trong cách phân loại. Phần 2 của cuốn sách viết về nguyên tắc phân loại và những tài liệu minh họa. Phần này Bloom đã trình bày chi tiết về 6 cấp độ nhận thức: Kiến thức, Lĩnh hội, Áp dụng, Phân tích, Tổng hợp, ĐG. Cuốn sách này như kim chỉ nam trong việc phân loại mục tiêu giáo dục để XÂY DỰNG quy trình ĐG giáo dục cho đến tận bây giờ. Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều công trình nghiên cứu từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung ĐG kết quả của HS như: Những vấn đề lý luận dạy học của việc ĐG trí thức (V.M.Palomxki); con đường hoàn thiện việc triểm tra tri thức kỹ năng (X.V.Uxova). Cũng trong giai đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các nguyên tắc của việc KTĐG nhằm đảm bảo tính khách quan như: Các hướng nâng cao tính khách quan trong việc ĐG tri thức HS (A.M.Levitop). Đặc biệt, cuốn tài liệu của UNESCO viết về ĐG giáo dục trong đó có bàn đến công tác ĐG kết quả học tập của HS tại Việt Nam, mang tên: “Monitoring Educational Achievement” (Giám sát thành tích giáo dục-2004 Paris Unesco). Mục tiêu của tài liệu này là để giải thích ý nghĩa của khái niệm “giám sát thành tích giáo dục”, chỉ ra khái niệm thành tích đã được mô tả trong các nghiên cứu chọn lọc cấp quốc gia và quốc tế như thế nào, để trả lời các câu hỏi thường gặp về các nghiên cứu tương tự, để chỉ ra các nhóm tiêu chí được ĐG và một số vấn đề đặt ra đối với các nhà QL giáo dục. Một cuốn tài liệu quan trọng thể hiện xu hướng ĐG hiện đại đang thịnh hành của GS.TS Anthony J. Nitko, Đại học Arizôna của Mỹ mang tên: “Educational Assessment of Students” (ĐG học sinh). Cuốn sách đề cập đến tất cả nội dung của ĐG kết quả học tập, bao gồm phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp với ĐG; các ĐG về mục tiêu, hiệu quả; đánh giá HS... và các bài KT thành tích đã được chuẩn hóa. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ thế giới, khoa học ĐG cũng có nhiều bước phát triển mạnh mẽ theo hướng chú trọng 9
- đến việc ĐG và tạo động lực cho sự phát triển các năng lực, phẩm chất cá nhân người học, vì sự tiến bộ của người học. 1.1.2. Trong nước Dưới đời vua Lý Nhân Tông (1066-1128), khoa thi đầu tiên được triều đình tổ chức năm Ất Mão (1075) đã chính thức mở ra nền giáo dục khoa bảng nước nhà. Hình thức thi cơ bản là thi viết văn, thi võ, thi lại viên. Tuy chính quyền phong kiến luôn cố gắng tổ chức nghiêm ngặt các kì thi này nhưng sự sai sót, gian lận và chủ quan thường xẩy ra. Sự giáo điều, rập khuôn không phát huy hết khả năng sáng tạo của thí sinh là hạn chế lớn nhất của các kỳ thi này. Thời kỳ Pháp thuộc, giáo dục Việt Nam chuyển dần từ nền giáo dục, thi cử Nho học sang Tân học mang tính nô dịch. Dưới vỏ bọc là “khai hóa”, từ chỗ họ lồng Pháp ngữ, quốc ngữ thay thế Hán ngữ cùng những kiến thức mới vào những kỳ thi do nhà Nguyễn tổ chức, tiến tới việc thủ tiêu hoàn toàn chế độ thi cử cũ. Từ sau cách mạng tháng 8/1945 đến nay KTĐG đã có nhiều biến đổi căn bản so với chế độ XH cũ. Nền giáo dục Việt Nam đã trải qua 3 lần cải cách, với mỗi lần mục tiêu giáo dục đào tạo được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình đất nước. Hoạt động KTĐG học tập của HS trong nhà trường phổ thông từ lâu đã được các nhà nghiên cứu giáo dục, các nhà sư phạm trong nước nghiên cứu và đề cập trong các công trình nghiên cứu Giáo dục học hoặc Phương pháp giảng dạy từng bộ môn. Tuy nhiên phải hơn một thập niên trở lại đây, Khoa học ĐG mới thực sự hình thành với tư cách là một môn khoa học độc lập ở Việt Nam, từ đó quá trình nghiên cứu vấn đề được đẩy mạnh với sự tham gia của đông đảo các nhà nghiên cứu với nhiều công trình, hội thảo, báo cáo khoa học... Đặc biệt là trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển giáo dục – đào tạo, hoạt động nghiên cứu KTĐG; nghiên cứu công tác QL hoạt động KTĐG có những phát triển mới. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn