intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trƣờng Trung học phổ thông Olympia

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đề xuất các biện pháp quản lí để hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông Olympia được tổ chức một cách có hệ thống, tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức trong thực tiễn, phát triển năng lực và phẩm chất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trƣờng Trung học phổ thông Olympia

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC _________________ PHẠM THỊ MINH AN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG OLYMPIA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC _________________ PHẠM THỊ MINH AN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG OLYMPIA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Kim Long HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trong hai năm tham gia khoá học Thạc sĩ quản lý giáo dục tại trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả đã vinh dự được tiếp thu những kiến thức, những bài học kinh nghiệm từ các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ – những thầy, cô vô cùng đáng kính và tâm huyết với sự nghiệp giáo dục. Mỗi bài học không chỉ mang đến cho tác giả nguồn thông tin quý báu, mà còn truyền cảm hứng và ngọn lửa nhiệt huyết muốn đổi mới, làm tốt hơn cho các thế hệ học trò. Tác giả xin được gửi tới các thầy cô lời cảm ơn chân thành và mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô. Quá trình làm luận văn một lần nữa giúp tác giả có cái nhìn hệ thống hơn, sâu sắc hơn những kiến thức đã học. Đồng thời khi soi vào thực tiễn, những lý luận trở nên sáng rõ hơn và giúp tác giả rất nhiều trong công việc quản lý trường THPT Olympia của mình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Lê Kim Long, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin được cảm ơn các cán bộ, giáo viên, nhân viên các phòng ban của Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả tham gia học tập và hoàn thiện luận văn. Lời cảm ơn sau cùng nhưng rất sâu sắc xin được gửi tới ban lãnh đạo trường phổ thông liên cấp Olympia cùng toàn thể các thầy cô giáo, các phòng ban trong trường, đã ủng hộ, cổ vũ cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành khoá học. Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để công trình nghiên cứu tiếp theo được tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Tác giả Phạm Thị Minh An i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban Giám hiệu GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh PHHS Phụ huynh học sinh PTLC Phổ thông liên cấp QLGD Quản lý giáo dục SL Số lượng TB Trung bình THPT Trung học phổ thông TNST Trải nghiệm sáng tạo ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................. vii Mở đầu .............................................................................................................. 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................... 6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ........................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................ 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................ 8 1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10 1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 11 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 12 1.2.5.Quản lý hoạt động giáo dục ................................................................... 14 1.2.6. Phương pháp dạy học ............................................................................ 15 1.2.7. Khái niệm hoạt động trải nghiệm .......................................................... 17 1.3. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông. ....................... 19 1.3.1 Đặc điểm cơ thể: .................................................................................... 19 1.3.2 Điều kiện xã hội: .................................................................................... 20 1.3.3 Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh Trung học phổ thông: .......... 20 1.3.4 Đặc điểm phát triển trí tuệ của học sinh Trung học phổ thông:............. 20 1.4. Hoạt động trải nghiệm – một phương thức học tập hiệu quả. ................. 22 1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ......................... 28 1.5.1. Quản lý theo tiếp cận chức năng ........................................................... 28 1.5.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo tiếp cận quản lý chức năng .......... 30 1.5.3 Phối hợp các lực lượng trong quản lý hoạt động trải nghiệm ................ 33 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 35 iii
  6. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG OLYMPIA .................................................. 36 2.1. Sơ lược về trường Trung học phổ thông Olympia ................................... 36 2.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 36 2.1.2. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 38 2.1.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên ..................................................................... 39 2.1.4. Học sinh................................................................................................. 39 2.1.5. Chương trình nhà trường ....................................................................... 40 2.1.6. Phân phối chương trình ......................................................................... 42 2.1.7. Tổ chức dạy học .................................................................................... 43 2.1.8. Lịch năm học ......................................................................................... 43 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát .................................................................. 43 2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 44 2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 44 2.2.3 Nội dung khảo sát................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 44 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm tại trường THPT Olympia ................. 44 2.3.1. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo........................................... 44 2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập trải nghiệm ............................................ 48 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường Olympia ............... 59 2.4.1 Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo............................... 59 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập trải nghiệm ............................... 60 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường Trung học phổ thông Olympia ........................................................................ 67 2.5.1. Những thành công ................................................................................. 67 2.5.2 Những hạn chế ....................................................................................... 68 2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế .............................................. 69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 72 Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG OLYMPIA ........................... 73 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................. 73 iv
  7. 3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lý .................................................................... 73 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 73 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 73 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 73 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ...................................................... 73 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 74 3.2. Một số biện pháp cụ thể ........................................................................... 74 3.2.1. Xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch hoạt động trải nghiệm. ... 74 3.2.2. Xây dựng qui trình, qui chế triển khai kế hoạch hoạt động trải nghiệm. ......................................................................................................................... 76 3.2.3. Phân cấp, phân quyền, phân nhiệm nhân lực cho hoạt động trải nghiệm. ......................................................................................................................... 77 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ................... 78 3.2.5 Huy động các nguồn lực xã hội tham gia vào hoạt động trải nghiệm ... 80 3.2.6 Tổ chức kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên môn. ........................... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84 3.4 Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 85 3.4.1. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 85 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................ 85 3.4.3. Mục đích khảo sát ................................................................................. 85 3.4.4 Nội dung khảo sát và cách tính điểm ..................................................... 86 3.4.5 Kết quả khảo sát ..................................................................................... 86 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh phương thức trải nghiệm trong hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo. .............................................................................. 27 Bảng 2.1. Số lượng cán bộ, giáo viên trường THPT Olympia ...................... 39 Bảng 2.2. Số lượng học sinh trường THPT Olympia .................................... 39 Bảng 2.3. Phân phối chương trình năm học 2016-2017 ................................. 42 Bảng 2.4. Lịch năm học 2016-2017 của trường THPT Olympia ................... 43 Bảng 2.5. Lịch hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............................................. 45 Bảng 2.6. Lịch một ngày của học sinh trung học............................................ 46 Bảng 2.7. Các hoạt động học tập trải nghiệm được tổ chức tại Olympia ....... 50 Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các hoạt động học tập trải nghiệm .................... 51 Bảng 2.9. Ý kiến của giáo viên về thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 53 Bảng 2.10. Mức độ yêu thích của học sinh với các hoạt động trải nghiệm .... 55 Bảng 2.11. So sánh đánh giá của giáo viên và học sinh về hiệu quả của ....... 57 hoạt động trải nghiệm sáng tạo đối với học sinh. ........................................... 57 Bảng 2.12. Ý kiến của giáo viên về công tác quản lý hoạt động TNST ......... 59 Bảng 2.13. Đánh giá về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường THPT Olympia ................................................................................................ 61 Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .................................................... 87 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 88 Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp . 89 vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Ý kiến của học sinh về hoạt động TNST tại trường THPT Olympia ........................................................................................................... 47 Biểu đồ 2.2: Sự tham gia của các lực lượng trong và ngoài trường vào hoạt động trải nghiệm.............................................................................................. 52 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ................................................ 87 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 88 Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi .......................... 89 Sơ đồ 1.1. Chu trình học tập trải nghiệm của David Kolb.............................. 24 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 85 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21 khi kinh tế tri thức và công nghệ thông tin đang chiếm lĩnh và ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống của nhân loại. Sự phát triển không ngừng của kinh tế, xã hội đòi hỏi phải có nguồn nhân lực đáp ứng các nhu cầu mới và buộc giáo dục nước nhà phải thay đổi để duy trì sự “cân bằng động”. Ngay từ những năm 1980, Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã ảnh hưởng tích cực đến giáo dục. Đảng và Nhà nước đã xác định chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo để phục vụ tích cực cho phát triển nền kinh tế, xã hội: “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”; “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 khoá XI năm 2013 về “đổi mới căn bản và toàn diện” nền giáo dục Việt Nam là sự kiện tiêu biểu về nhận thức của lãnh đạo nước nhà về những thách thức của cách mạng công nghiệp 4.0 đối với giáo dục. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt động trải nghiệm sáng tạo; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Sự thay đổi này nhằm tập trung phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm tạo cơ hội cho học sinh vận dụng những kiến thức được học để giải quyết những vấn đề thực tế. Tiêu chí của UNESCO “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” hướng cho việc học tập đến tiếp thu kiến thức và thực hành, vận dụng kiến thức để từng bước hoàn thiện nhân cách. Giáo dục là “Tự giáo dục”. Học sinh tự mình nhận thức được các nội dung học tập và nhờ học tập mà tự phát triển phù hợp với cộng đồng và xã 1
  11. hội. Giáo dục trải nghiệm chính là phương thức dạy học hiệu quả nhất trên con đường từ kiến thức trên sách vở đến thực tế. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có khá nhiều văn bản quy định và hướng dẫn thực hiện đổi mới giáo dục ở tất cả các bậc học và yêu cầu các cấp học, các ngành học “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh...”[1, Tr. 1]. Việc đổi mới phương pháp, đổi mới hình thức tổ chức hoạt động dạy và học diễn ra mạnh mẽ trong các nhà trường. Các phương pháp dạy học tích cực, lấy người học làm trung tâm, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học được đặc biệt chú trọng. Vai trò người thầy, từ chỗ truyền đạt kiến thức chuyển sang là người tổ chức, hướng dẫn hoạt động học tập cho học sinh. Người học, từ chỗ tiếp thu thụ động các kiến thức trong sách, đã được tham gia vào các hoạt động trải nghiệm, tự kiến tạo tri thức, rút ra bài học cho bản thân và ứng dụng giải quyết các vấn đề thực tiễn. Hoạt động học tập trở nên sôi nổi, hứng thú và hiệu quả hơn, khi học sinh làm chủ và có trách nhiệm với việc học của bản thân. Theo chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục và nhận thức sâu sắc về sự cần thiết và vai trò quan trọng của đổi mới các hình thức tổ chức dạy học, các nhà trường đã và đang chủ động, tích cực tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh thông qua hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp - hoạt động trải nghiệm sáng tạo). Tuy nhiên, do đây là một vấn đề mới nên nhận thức, cách thức tổ chức triển khai xây dựng các hoạt động trải nghiệm còn gặp khó khăn trong đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên. Để các trường trung học có thêm tài liệu tham khảo về quản lý hoạt động trải nghiệm, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trƣờng Trung học phổ thông Olympia” làm đề tài nghiên cứu. 2
  12. Đây là một đề tài mới, mang tính thời sự, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các trường trung học nói chung và trung học tư thục nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm đề xuất các biện pháp quản lí để hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông Olympia được tổ chức một cách có hệ thống, tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức trong thực tiễn, phát triển năng lực và phẩm chất. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông. 3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động trải nghiệm tại trường THPT Olympia và phân tích nguyên nhân của thực trạng; 3.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường THPT Olympia. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu: 4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông Olympia. 4.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung vào quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông. Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Olympia của Thành phố Hà Nội. Thời gian khảo sát: năm 2015 và 2016. 5. Câu hỏi nghiên cứu Những biện pháp quản lý nào có thể áp dụng để hoạt động trải nghiệm được tổ chức một cách khoa học, hiệu quả, gây hứng thú cho học sinh, giúp phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh? 6. Giả thuyết khoa học 3
  13. Các hoạt động trải nghiệm đang triển khai tại trường THPT Olympia khá phong phú và đa dạng có tác động tích cực đến việc học tập tích cực của học sinh. Tuy nhiên, các hoạt động này mới được tổ chức một cách tự phát, chưa có hệ thống nên có lúc gây ra tình trạng chồng chéo, quá tải cho học sinh. Nếu áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp, từ khâu xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch chi tiết, tổ chức triển khai quyết liệt, chỉ đạo cụ thể và đánh giá nghiêm túc để cải tiến, hoạt động trải nghiệm ở trường THPT Olympia sẽ đem lại hiệu quả cao hơn, giúp giáo viên chủ động và sáng tạo hơn, giảm tải cho học sinh và làm cho học sinh chủ động, hào hứng chuẩn bị và tham dự một cách khoa học, học sinh sẽ học tập với kết quả tốt hơn. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7.1. Về lý luận: Tổng kết lý luận về quản lý và quản lý hoạt động trải nghiệm, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này. 7.2 Về thực tiễn: Đưa hoạt động dạy học của trường THPT Olympia trở nên sống động hơn, học sinh thích học hơn. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu về quản lý, quản lý giáo dục, về phương pháp dạy học và hoạt động trải nghiệm, phân tích để tìm ra cấu trúc, xu hướng phát triển, từ đó tổng hợp lại để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành hệ thống logic theo không gian (ngoài nước – trong nước) và thời gian. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng bảng hỏi 4
  14. - Quan sát - Phỏng vấn 8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin - Sử dụng phiếu điều tra trên google drive. - Thống kê, phân tích số liệu trên excel 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học phổ thông. Chương 2: Thực trạng hoạt động trải nghiệm tại trường Trung học phổ thông Olympia. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học phổ thông Olympia 5
  15. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Vai trò của trải nghiệm đối với quá trình kiến tạo tri thức và phát triển của con người được biết đến khoảng thế kỷ thứ tư trước công nguyên, khi Arixtot cho rằng lý thuyết chỉ có thể được nắm vững thông qua thực hành. Cũng trong thời gian này, nhà tư tưởng phương Đông Khổng Tử (551-479 TCN) cũng có một phát biểu nổi tiếng “ Những gì tôi nghe, tôi sẽ biết; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”. Giáo dục trải nghiệm hay học qua thực hành có một lịch sử khá dài chủ yếu với việc các nhà giáo dục đưa học sinh ra học ngoài trời, trải nghiệm trong thế giới thực để đạt được các mục tiêu học tập. Tuy nhiên, phải đến những năm bảy mươi của thế kỷ hai mươi giáo dục trải nghiệm mới được công nhận là một hoạt động giáo dục và vào năm 1977 Hiệp hội Giáo dục Trải nghiệm (AEE) đã chính thức được thành lập (Hammerman, Hammerman, & Hammerman, 2001). Học tập trải nghiệm thực sự được đánh giá là nền tảng quan trọng trong giáo dục chính quy khi John Dewey, một nhà khoa giáo dục người Mỹ, cho ra đời cuốn sách “Kinh nghiệm và Giáo dục” vào giữa thế kỷ XX. Hàng loạt các nhà tâm lý, xã hội và giáo dục trong những thập kỷ 60 và 70 đã tạo ra sự bùng nổ mạnh mẽ về học tập trải nghiệm, đề cao tầm quan trọng của kinh nghiệm trong giáo dục. Có thể kể đến những cái tên nổi tiếng như Piaget, Chickering, Tumin, Bloom, Friere, Gardner và Lewin đều có các nghiên cứu và xuất bản về giáo dục trải nghiệm trong thời kỳ này. Gần đây nhất, David Kolb, trong cuốn “Học tập trải nghiệm – kinh nghiệm là tài nguyên của việc học và sự phát triển” (Experiential learning: 6
  16. experience as the source of learning and development) xuất bản năm 1984 đã nói rằng học tập là một quá trình đa chiều. Bắt đầu từ kinh nghiệm cụ thể, đến quan sát và tái hiện và sau đó hình thành những khái niệm trừu tượng và khái quát, tiến tới việc thử nghiệm những khái niệm mới trong những hoàn cảnh mới. Mô hình phong cách học và lý thuyết học tập trải nghiệm của Kolb hiện được các chuyên gia giáo dục công nhận và áp dụng rộng rãi. Tổ chức Văn hoá, Khoa học, Giáo dục của Liên Hợp Quốc – UNESCO cũng cho rằng “Tâm điểm của mọi sự học là cách chúng ta xử lí những trải nghiệm có được, đặc biệt là sự chiêm nghiệm sâu sắc về những trải nghiệm đó”. UNESCO coi hình thức học tập trải nghiệm là một phương pháp học tập vì sự phát triển bền vững, coi người học là trung tâm. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, ngay từ những ngày đầu tiên của nền giáo dục non trẻ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. Đây cũng là nguyên lý giáo dục được ghi rõ trong Luật Giáo dục 2005. Hội nghị trung ương 8 khoá XI đã ra nghị quyết về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam, trong đó chỉ rõ “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.” Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt động trải nghiệm sáng tạo; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm mục đích chính là: “Hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cần có ở con người trong xã hội hiện đại”. [2, Tr. 11] 7
  17. Để triển khai chủ trương của ngành và nhằm giúp các nhà trường trong việc quản lý, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã có nhiều hội thảo, tập huấn và các nghiên cứu về vấn đề này. Trong cuốn tài liệu tập huấn “kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học”, các tác giả đã kết luận: “hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một phương thức học hiệu quả, nó giúp hình thành năng lực cho người học. Phương pháp trải nghiệm có thể thực hiện đối với bất cứ lĩnh vực tri thức nào, khoa học hay đạo đức, kinh tế, xã hội...” Tác giả Đinh Thị Kim Thoa, trong bài nghiên cứu “mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo” cho rằng để phát triển chương trình hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cần phải xác định và xây dựng khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục tiêu đặt ra. Tiến sĩ Đỗ Ngọc Thống có nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” với những phân tích cụ thể và hữu ích về kinh nghiệm triển khai hoạt động trải nghiệm. Ngoài ra, còn có các tác giả khác cũng có những nghiên cứu về đề tài này như: Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học của tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương; Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông của tác giả Bùi Ngọc Diệp và Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới của tác giả Lê Huy Hoàng. Có thể thấy rằng, các nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động trải nghiệm nói chung và trải nghiệm sáng tạo nói riêng trong nhà trường. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về quản lý hoạt động trải nghiệm ở cấp Trung học phổ thông hoặc đưa ra các biện pháp làm thế nào để các hoạt động này thực sự hiệu quả, thường xuyên và không mang tính hình thức. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Hoạt động quản lý có lịch sử từ rất lâu, nó xuất hiện và tồn tại như một tất yếu khách quan, giúp cho một tổ chức nào đó đạt được mục đích của mình. 8
  18. Từ thời Ai Cập cổ đại đến Trung Quốc cổ đại, các nhà quân sự đã biết tổ chức, chỉ đạo quân đội của họ chiến đấu, giành chiến thắng. Các nhà tư tưởng quản lý từ thời cổ đại, từ Tây sang Đông đều đã chỉ ra những nguyên tắc, luật lệ của quản lý và có nhiều học thuyết khác nhau. Đối với Henry Fayol (1841-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính thì “quản lý là sự phối hợp của dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, yêu cầu thực hiện, phối hợp với các thành viên và điều chỉnh công việc”. Đóng góp lớn nhất của Fayol là ông đã phân biệt hoạt động quản lý thành năm chức năng cơ bản (i) kế hoạch hoá, (ii) tổ chức, (iii) chỉ huy, (iv) phối hợp và (v) kiểm tra mà sau này chúng được kết hợp thành bốn chức năng của quản lý là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và đánh giá. Mary Parker Follett (1868-1933) lại khẳng định rằng “quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại”. Bà nhấn mạnh đến việc lôi cuốn nhân viên vào quá trình ra quyết định và kết luận rằng sự phối hợp là điều kiện sống còn của sự quản lý hiệu quả. Harold Koontz (2009): định nghĩa "Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất". Peter F Druker (1909-2005): "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích". Peter. F. Dalark: "Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi môi trường bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công". Hiện nay, hoạt động quản lý được định nghĩa là “quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [5, tr. 9] 9
  19. 1.2.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là hoạt động đặc trưng của xã hội loài người, là sự truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm từ thế hệ trước cho thế hệ sau nhằm duy trì và phát triển xã hội loài người. Giáo dục luôn gắn liền với thực tiễn phát triển của xã hội và cùng với đó nó trở thành hoạt động được tổ chức đặc biệt, thiết kế theo một kế hoạch chặt chẽ và ngay khi hoạt động giáo dục có tổ chức được hình thành, nó cũng được quản lý như những hoạt động xã hội khác. Bàn về “quản lý giáo dục là gì?”, các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đã đưa ra một số ý kiến khác nhau. Các nhà quản lý giáo dục thực tiễn quan niệm rằng quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Còn tác giả Bush T. thì định nghĩa: “Quản lý giáo dục một cách khái quát, là sự tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm mục tiêu đề ra”. Đối với giáo dục Việt Nam, tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [14, tr.31] Tác giả Ewegbenro Elizabeth đưa ra định nghĩa về quản lý giáo dục trên trang academia.edu: “Quản lý giáo dục là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm soát các hoạt động của một tổ chức bằng việc sử dụng các nguồn lực con người và vật chất để hoàn thành một cách hiệu quả các chức năng dạy học và hoạt động nghiên cứu mở rộng.” Trong tiếng Việt, Quản lý giáo dục được hiểu là việc thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt 10
  20. động giáo dục và những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt động đó. Vì thế, “quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.” [12, tr. 15] Có thể thấy rằng tuy có những cách diễn đạt khác nhau nhưng các định nghĩa đều đề cập tới những yếu tố cơ bản của hoạt động quản lý gồm chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu giáo dục và cách thức quản lý giáo dục. Như vậy, quản lý giáo dục, cũng giống như quản lý các hoạt động khác, thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một thiết chế giáo dục thực hiện chức năng tổ chức cho người học chiếm lĩnh tri thức của nhân loại, rèn luyện kỹ năng, hình thành các năng lực và phẩm chất thiết yếu để tham gia xây dựng và phát triển xã hội. Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những nguyên lý chung của quản lý, đồng thời có những đặc trưng riêng của quản lý giáo dục. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trường là “tập hợp những tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp...) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động vốn tự có hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới”. [14, tr. 10] “Hoạt động quản lý nhà trường là hoạt động của người hiệu trưởng và bộ máy quản lý của nhà trường trong việc tập hợp, tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực để nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo trong nhà trường” [10, tr. 29] 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2