Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng
lượt xem 11
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục thông qua trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC BÙI TỐ NHÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC QUẬN LÊ CHÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐINH THỊ KIM THOA HÀ NỘI – 2015
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô giáo, Ban Giám hiệu, đội ngũ cán bộ và giảng viên của trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn: UBND Quận Lê Chân – Thành phố Hải Phòng, Phòng giáo dục và đào tạo, BGH, GVCN của 10 trƣờng THCS trên địa bàn Quận Lê Chân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu và khảo nghiệm phục vụ cho vấn đề nghiên cứu của đề tài. Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và hoàn thành luận văn . Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Bùi Tố Nhân i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CSVC Cơ sở vật chất Đảng CSVN Đảng Cộng sản Việt Nam GD& ĐT Giáo dục và đào tạo GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS Học sinh KNS Kỹ năng sống QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn .......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục bảng.................................................................................................vii Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ..................................................................................... 7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................... 10 1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 10 1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................ 12 1.2.3 Hoạt động giáo dục ................................................................................. 14 1.3. Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................... 16 1.3.1. Học qua trải nghiệm ............................................................................... 16 1.3.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) .......................................... 18 1.3.3. Chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trƣờng ......... 23 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................... 32 1.4.1. Quản lý mục tiêu HĐTNST ................................................................... 32 1.4.2. Quản lý nội dung HĐTNST. .................................................................. 33 1.4.3. Quản lý các hình thức và phƣơng pháp tổ chức HĐTNST .................... 33 1.4.4. Quản lý kiểm tra đánh giá HĐTNST ..................................................... 34 1.4.5. Huy động các nguồn lực ........................................................................ 35 1.5. Mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng – GVCN trong việc quản lý HĐTNST ... 36 1.6. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS ................................................. 36 1.7. Yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục ....................................... 38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................... 42 iii
- Chƣơng 2: THƢ̣C TRẠNG HĐTNST VÀ QUẢN LÝ HĐTNST TẠI CÁC TRƢỜNG THCS THUỘC QUẬN LÊ CHÂN – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........................................................................................................... 43 2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ................................................................... 43 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của quận Lê Chân ......................................... 43 2.1.2. Khái quát về Giáo dục - Đào tạo của quận Lê Chân............................. 44 2.2. Giới thiệu cách thức khảo sát thực trạng. ................................................. 48 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 48 2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 48 2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................... 48 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 49 2.3. Thực trạng HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân. ... 49 2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân. ...................................................................................... 49 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân............................................................................................. 51 2.3.3. Thực trạng các hình thức và phƣơng pháp tổ chức HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân ........................................................ 54 2.3.4. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức HĐTNST thông qua HĐGDNGLL. ................................................................................................... 58 2.4. Thực trạng quản lý HĐTNST thông qua HĐGDNGLL. .......................... 58 2.4.1. Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình HĐTNST thông qua HĐGDNGLL .................................................................................................... 58 2.3.2. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức HĐTNST thông qua HĐGDNGLL. ................................................................................................... 60 2.3.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho HĐTNST. ......................................................................................................... 62 2.3.4. Thực trạng quản lý việc thu hút các lực lƣợng giáo dục tham gia tổ chức HĐTNST. ......................................................................................................... 64 iv
- 2.3.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Lê Chân ....................................................... 65 2.3.6. Thực trạng quản lý việc bồi dƣỡng các lực lƣợng làm công tác giáo dục TNST . 67 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS quận Lê Chân ............................................................................................................ 68 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 68 2.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 69 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................... 71 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐTNST Ở CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN LÊ CHÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. ............................ 72 3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST....... 72 3.1.1. Định hƣớng đổi mới hoạt động giáo dục ở trƣờng THCS ..................... 72 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ............................................. 73 3.2. Các biện pháp quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS thuộc Quận Lê Chân, Hải Phòng .............................................................................................. 76 3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của HĐTNST cho mọi lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng .......................................................................................... 76 3.2.2. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên nhà trƣờng các hình thức, phƣơng pháp tổ chức HĐTNST ................................................................................................. 80 3.2.3. Xây dựng các chƣơng trình HĐTNST theo hƣớng phát triển năng lực của HS .............................................................................................................. 84 3.2.4. Quản lý các phƣơng thức tổ chức HĐTNST ......................................... 86 3.2.5. Quản lý sự phối kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong HĐTNST .......................................................................................................... 87 3.2.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả chƣơng trình HĐTNST ... 90 3.2.7. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho HĐTNST ...................................... 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTNST ở trƣờng THCS ....... 94 3.4. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ............... 95 3.4.1. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 95 v
- 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................. 95 3.4.3. Mục đích khảo sát .................................................................................. 95 3.4.5. Nội dung khảo sát................................................................................... 96 3.4.6. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 96 Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 100 1. Kết luận ...................................................................................................... 100 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 103 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 106 vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Qui mô phát triển trƣờng lớp của quận Lê Chân từ năm 2011 – 2014 ................................................................................................................. 45 Bảng 2.3. Tự đánh giá của học sinh về mức độ tham gia ............................... 55 Bảng 2.4. Ý kiến của CBGV về các hình thức, phƣơng pháp HĐTNST đã tổ chức cho học sinh ............................................................................................ 56 Bảng 2.5a. Biện pháp quản lý nội dung chƣơng trình .................................... 59 Bảng 2.5b. Ý kiến của giáo viên về quản lý nội dung chƣơng trình .............. 60 Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý các hình thức tổ chức HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Lê Chân ............................................. 61 Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý CSVC .................................... 62 và các nguồn lực phục vụ HĐTNST .............................................................. . 62 Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng các LLGD tham gia tổ chức HĐTNST ...................................................................................... 64 Bảng 2.9. Ý kiến cán bộ quản lý tự đánh giá thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện HĐTNST ........................................................ 65 Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của CBQL về thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ HĐTNST ............................................................................. 67 Bảng 3.6 Kết quả khảo sát sự cần thiết và tính khả thi ................................... 96 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBGV và HS về mức độ ảnh hƣởng của HĐTNST đối với sự hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS ...................................................................................................... 50 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 95 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định Giáo dục – Đào tạo cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con ngƣời đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh[1]. Mục tiêu của nền giáo dục nƣớc ta đƣợc xác định rất rõ trong Luật giáo dục. Tại điều 2 Luật giáo dục năm 2005 đã nêu “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp; trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[2]. Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học"[3]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào 1
- thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tƣ duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [4] Chúng ta đã biết giáo dục phổ thông trang bị cho mỗi cá nhân sự đầy đủ và toàn diện kiến thức của nhiều lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bƣớc vào cuộc sống xã hội sau này. Những nội dung giáo dục này đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [5], các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ đƣợc thực hiện chỉ trong một hoạt động có tên gọi là hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Nhƣ vậy, HĐTNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL, hoạt động tập thể, sinh hoạt dƣới cờ, sinh hoạt lớp…và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐTNST tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định đƣợc năng lực, sở trƣờng và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và ngƣời công dân có trách nhiệm. Khi học sinh đƣợc tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. HĐTNST đối với học sinh THCS có nhiều thú vị 2
- nhƣng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTNST giƣ̃ vi ̣trí đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng trong quá triǹ h rèn luyê ̣n nhân cách , hình thà nh phẩ m chấ t, năng lực cho ho ̣c sinh ; HĐTNST góp phần định hƣớng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) thực hiện các mục tiêu giáo dục thông qua một loạt các hoạt động nhƣ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể… HĐGDNGLL bên cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp còn phải hình thành cho học sinh thái độ đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật… Tuy nhiên trên thực tế, các giờ HĐGDNGLL đã đƣợc thực hiện không đúng mục đích, có khi biến thành giờ chơi của HS hay giờ hoạt động tập thể. Giáo viên tổ chức hoạt động cho học sinh nhƣng không rõ hoạt động đó sẽ hƣớng tới hình thành những năng lực gì của các em, các hình thức tổ chức còn chƣa phong phú. Học sinh thƣờng đƣợc chỉ định, phân công tham gia một cách bị động, không phải tất cả HS đều đƣợc tham gia, giáo viên không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng HS trong từng hoạt động và cũng không bao quát đƣợc toàn bộ HS tham gia. Ngoài ra việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐGDNGLL không đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực và phẩm chất cá nhân HS. Điều đó không phù hợp với một chƣơng trình định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, cần phải thay đổi. Nhâ ̣n thƣ́c đƣơ ̣c những điểm yếu của HĐGDNGLL hiện tại và hiể u đƣợc ý nghĩa, vai trò của HĐTNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng ” nhằm đề ra một số biện pháp quản lý việc thực hiện chƣơng trình HĐTNST sắp tới. 3
- 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biê ̣n pháp quản lý HĐTNST tại các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục thông qua trải nghiệm sáng tạo trong nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh. 3. Câu hỏi nghiên cứu 3.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tên gọi mới là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo) đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh chƣa và đã thực sự cho học sinh trải nghiệm và sáng tạo chƣa? 3.2. Lãnh đạo nhà trƣờng đã có biện pháp quản lý HĐTNST phù hợp chƣa? Có biện pháp quản lý nào để hoạt động này hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục? 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tên gọi mới là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo) chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh và chƣa thực sự cho học sinh trải nghiệm và sáng tạo. Nếu có biện pháp quản lý HĐTNST đồng bộ, huy động đƣợc sức mạnh của toàn thể giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội … thì hoạt động này sẽ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất năng lực của ngƣời công dân. 5. Nhiêm ̣ vu ̣ nghiên cƣ́u 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về quản lý HĐ TNST ở trƣờng THCS đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh. 5.2. Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng HĐTNST và quản lý HĐ TNST ở các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng. 4
- 5.3. Đề xuấ t m ột số biê ̣n pháp quản lý HĐ TNST ở các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh. 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 6.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS. 6.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS. 7. Giới ha ̣n và pha ̣m vi nghiên cƣ́u 7.1. Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý HĐTNST tại 10 trƣờng THCS quận Lê Chân thành phố Hải Phòng. 7.2. Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát các hoạt động giáo dục chỉ từ 2012 đến nay. Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nằm bên ngoài các môn học. 8. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luâṇ - Hồi cứu, tổng kết các vấn đề lí luận về quản lí, hoạt động TNST , quản lí HĐTNST, xây dựng khung lí luận của vấn đề nghiên cứu. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát - Phƣơng pháp điều tra: điều tra khảo sát thực tiễn quản lý HĐTNST tại các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay. - Phƣơng pháp chuyên gia. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp, các báo cáo giáo dục 8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin. - Phƣơng pháp thống kê số liệu: thống kê phân tích các số liệu đạt đƣợc. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận: 5
- Tổng kết lý luận về quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, xác lập cơ sở lí luận cho các biện pháp quản lý hoạt động này. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS nói chung. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phầ n mở đầ u, kết luận và khuyến nghị, phầ n nô ̣i dung gồ m 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý HĐTNST trong nhà trƣờng phổ thông. - Chƣơng 2: Thực trạng HĐTNST và thực trạng quản lý HĐTNST hiện nay ở các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng. - Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng. - Danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo và phu ̣ lu ̣c. 6
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo Hơn 2000 năm trƣớc, Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tƣ tƣởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phƣơng Tây, nhà triết học Hy Lạp – Xôcrát (470- 399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây đƣợc coi là những nguồn gốc tƣ tƣởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm”. Với hai nhà triết học nổi tiếng Các Mác (1818 - 1883) và F.Anghen (1820 - 1895) [6] - Ngƣời sáng lập ra Học thuyết cách mạng xã hội chủ nghĩa và là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, đã xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra "con ngƣời phát triển toàn diện", muốn vậy phải theo "phƣơng thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất". Đây cũng chính là phƣơng thức giáo dục hiện đại mà V.I. Lênin (1870 - 1924) coi là một trong những nguyên tắc của giáo dục XHCN. Trong bài phát biểu "Nhiệm vụ của Đoàn thanh niên"(1920) [7,tr.38], Lê Nin chỉ rõ: "Chỉ có thể trở thành ngƣời cộng sản khi biết lao động và hoạt động xã hội cùng với công nhân và nông dân". Còn N.K.Cơrupxkaia (1869 - 1939) đã phân tích rất sâu sắc ý nghĩa của hoạt động lao động, hoạt động chính trị xã hội. Bà đánh giá cao vai trò hoạt động của Đoàn thanh niên, của Đội thiếu niên, qua các hoạt động ngoài trƣờng, ngoài lớp. Bà cho rằng: "Qua hoạt động thực tiễn thế hệ trẻ đƣợc tự giáo dục, qua đó mà hình thành và phát triển nhân cách của ngƣời lao động mai sau" 7
- Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) [8] đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối ngƣời học và những kiến thức đƣợc học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đƣa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning) [33], theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của ngƣời học đƣợc tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên những ngƣời tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội!”. Bác đã từng nói: "Giáo dục phải theo hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chƣơng trình nhỏ mà đƣợc thực hành hẳn hoi còn hơn một trăm chƣơng trình lớn mà không làm đƣợc"[10]. Trong bài báo "1- 6" ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 01 - 6 - 1955, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với học sinh bao gồm: thể dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đƣa ra quan điểm giáo dục thiếu nhi đó là: "Trong quá trình giáo dục thiếu nhi phải giữ toàn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng. Và trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học". Bác yêu cầu: "Cách 8
- dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của ngƣời lớn". Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã đƣợc quy định tại điều 27 - Luật Giáo dục 2005 nhƣ sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[2]. Trong đề án đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đã đề cập: HĐTNST nhằm góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực chung, nhất là trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nƣớc, nhân loại và môi trƣờng tự nhiên; tính tự lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí bản thân. HĐTNST sẽ là môi trƣờng để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì đƣợc học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có đƣợc từ nhà trƣờng vào thực tiễn cuộc sống và cũng thông qua đó, những năng lực gắn với cuộc sống đƣợc hình thành. Nói cách khác là đào tạo một lớp ngƣời mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống[9]. Đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc đề cập đến HĐTNST nói chung và HĐTNST trong nhà trƣờng nói riêng nhƣ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống 28, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa24, Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới – tác giả Lê Huy Hoàng 23, Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài29. Trong bài nghiên cứu có nhan đề Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo tác giả Đinh Thị Kim Thoa 25 đã chỉ ra để 9
- phát triển chƣơng trình HĐGDTNST cần phải xác định và xây dựng đƣợc khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gơ ̣i ý các hiǹ h thƣ́c tổ chƣ́c HĐTNST có thể tổ chƣ́c đƣơ ̣c nhiề u nhấ t , hiê ̣u quả nhấ t đáp ƣ́ng nhu cầ u và mu ̣c tiêu giáo du ̣c trong bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông 26. Ngoài ra còn có những nghiên cứu khác nhƣ: Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh tác giả Đặng Văn Nghĩa 30, Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phƣơng 31… Nhƣ vậy, HĐTNST đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau, song hầu hết các tác giả chƣa phân tích cụ thể các biện pháp quản lý chƣơng trình HDTNST ở bậc THCS. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời. Quản lý chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và luôn vận động, biến đổi, phát triển. Vì vậy khi nhận thức về quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Thông thƣờng, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh… theo lý thuyết: “quản lý là sự tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”12 . Hoạt động quản lý bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân công hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong công việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời đứng đầu. Nói đến hoạt động quản lý, ngƣời ta thƣờng nhắc đến ý tƣởng sâu sắc của K.Marx: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trƣởng”…Bất cứ lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến 10
- hành trên một quy mô khá lớn đều phải có sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân… Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là một hoạt động lao động để điều khiển quá trình lao động – một hoạt động tất yếu không thể thiếu đƣợc trong xã hội loài ngƣời. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau: Theo Frederick Winslow Taylor – cha đẻ của thuyết quản lý khoa học và là ông tổ của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua ngƣời khác, biết đƣợc một cách chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó khiến đƣợc họ hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo vệ sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác. Theo Henry Fayol, ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quá trình và là ngƣời có ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kì cận hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy. Harold Koontz cho rằng: Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trƣờng tốt giúp con ngƣời hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định. Đầu thế kỷ 20 Mary Parker Follett đã khẳng định rằng, quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại. Bà định nghĩa quản lý là nghệ thuật khiến công việc đƣợc làm bởi ngƣời khác. Những tiếp cận và quan niệm khác nhau đã tạo ra bức tranh đa dạng và phong phú về quản lý, góp phần cho việc nhận thức ngày càng đầy đủ và đúng đắn hơn về quản lý. Theo Các Mác: Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào thực hiện ở một quy mô tƣơng đối lớn đều cần ở chừng mực nhất định đến sự quản lý. Quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá nhân và hình thành 11
- những chức năng chung xuất hiện trong toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của bộ phận riêng lẻ của nó. Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định” [13; tr. 28] Tóm lại, mặc dù có những kiến giải khác nhau, nhƣng xét trên tổng thể, phần lớn các nhà nghiên cứu đã thống nhất: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức hoạt động có hiệu quả cao. 1.2.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mô. Nó là một hệ thống con của quản lý vĩ mô: Quản lý giáo dục. Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức – sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt những mục tiêu dự kiến. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trƣờng là “Tập hợp những tác động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp…) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp và do lao động vốn tự có hƣớng vào việc đấy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới” [14; tr.10] Theo giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn