intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn tại các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giúp học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học, phát huy tính tự chủ và tiềm năng sáng tạo của bản thân, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN THUẦN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của thầy cô, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến: PGS.TS. Phạm Văn Thuần - người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo các phòng, ban chức năng và các giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình dìu dắt, truyền dạy cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập. Tôi xin cảm ơn các thầy cô Ban giám hiệu, giáo viên và các em học sinh các trường trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, các thầy cô Sở GD&ĐT Phú Thọ và Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Việt Trì đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng sinh động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được của tôi hoàn chỉnh hơn./. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy Hằng i
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSVC Cơ sở vật chất 4 GD Giáo dục 5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 GV Giáo viên 7 HĐ Hoạt động 8 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 9 HS Học sinh 10 HT Hiệu trưởng 12 KT-ĐG Kiểm tra, đánh giá 13 KT-XH Kinh tế xã hội 14 NXB Nhà xuất bản 15 QL Quản lý 16 QLGD Quản lý giáo dục 17 THCS Trung học cơ sở 18 THPT Trung học phổ thông 19 UBND Ủy ban nhân dân ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ...................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt ................................................................................. ii Danh mục các bảng ...................................................................................... vii Danh mục các biểu đồ .................................................................................... x MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.......................................................................................................................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm ........ 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý HĐTN thông qua môn học ................................................................................................. 8 1.2. Một số khái niệm có liên quan ............................................................ 10 1.2.1. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ............................................ 10 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn học ..................... 12 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT 2018. ............. 12 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm trong môn Ngữ văn .................... 13 1.3. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS ... 15 1.3.1. Đặc điểm hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................... 15 1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS ..................................................................................... 19 1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS.................................................................................... 29 1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS ........................................ 29 iii
  6. 1.4.2. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ........................................................................................ 30 1.4.3. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ................................................................................................ 32 1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ................................................................. 33 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn............................................... 34 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS ..................................................... 35 1.5.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý ........................................... 35 1.5.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh ...................... 37 1.5.3. Các yếu tố khách quan thuộc về điều kiện, môi trường giáo dục ...... 38 Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 42 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ............................ 43 21 hái quát đ c điểm inh tế ch nh trị văn h a hội Th nh phố Việt tr Tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 43 2.1.1. Đặc điểm kinh tế, chính trị .......................................................... 43 2.1.2. Kết quả học tập bộ môn Ngữ văn ................................................ 45 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 46 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 46 2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 46 2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 46 2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá .......................................................... 47 2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát ............................................................. 48 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................... 48 iv
  7. 2.3.1. Thực trạng thực hiện các mục tiêu trải nghiệm ........................... 49 2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung trải nghiệm ........................... 52 2.3.3. Thực trạng hình thức và phương pháp trải nghiệm ...................... 55 2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn của học sinh ............................................................. 61 2.3.5. Thực trạng về điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn........................................................................... 65 2 4 Thực trạng quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............. 69 2.4.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ........................................................................................ 70 2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ................. 71 2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ................... 72 2.4.4. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm ................... 74 2.4.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ................... 75 2 5 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ....................................................................................................... 77 2 6 Đánh giá chung về thực trạng quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 77 2.6.1. Thành công và nguyên nhân ....................................................... 77 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 78 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 80 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ..................... 81 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................... 81 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................. 81 v
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 81 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp............................................... 81 3.2. Một số biện pháp quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..... 82 3.2.1. Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS, PHHS về vai trò của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ....................................................................................... 82 3.2.2. Tổ chức thiết kế hoạt động dạy học môn Ngữ Văn gắn với hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................................... 85 3.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn cho giáo viên ........................................................... 87 3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ................................................................. 90 3.2.5. Tạo động lực cho GV tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Ngữ văn .................................................................................. 92 3.2.6. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực đảm bảo cho hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn .............................. 94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 96 3 4 Thăm dò t nh cấp thiết và khả thi của biện pháp .............................. 97 3.4.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 97 3.4.2. Đối tượng khảo sát...................................................................... 97 3.4.3. Tiêu chí và thang đánh giá .......................................................... 97 3.4.4. Kết quả khảo sát ......................................................................... 98 Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 107 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê số lượng HSG môn Ngữ văn..................................... 45 Bảng 2.2. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ........................................... 47 Bảng 2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................. 48 Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện các mục tiêu trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 49 Bảng 2.5. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các mục tiêu trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 50 Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện các mục tiêu trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 51 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 52 Bảng 2.8. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 53 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 54 Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 55 Bảng 2.11. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 56 vii
  10. Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 57 Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 58 Bảng 2.14. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................. 59 Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 60 Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............. 61 Bảng 2.17. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải hoạt động nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 63 Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ........................ 64 Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................. 65 Bảng 2.20. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 67 Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................. 68 viii
  11. Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 71 Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 73 Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 74 Bảng 2.25. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 75 Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................. 97 ix
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả học tập bộ môn Ngữ văn của HS .............................. 45 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQ và GV về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ....................... 70 Biểu đồ 2.3. Nhận thức của HS về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ...................................... 71 Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..................... 77 Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 96 Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp .................. 98 Biểu đồ 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............... 100 Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................................................................ 102 x
  13. MỞ ĐẦU 1 L do chọn đề t i Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) được xem là một trong những điểm nhấn của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay. Bằng nhiều công văn, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục, nhà trường tăng cường tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh (HS) trong các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học bộ môn. Đặc trưng cơ bản của hoạt động trải nghiệm là đặt HS trong môi trường hoạt động học tập đa dạng, học đi đôi với hành, học từ chính hành động của bản thân, học trong nhà trường gắn với giải quyết các vấn đề thực tiễn của cộng đồng. Điều này phù hợp với chủ trương đổi mới chương trình giáo dục và sách giáo khoa theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS trong giai hiện nay. Theo Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể thì khi tham gia hoạt động trải nghiệm, HS được trực tiếp thực hiện các hoạt động trong hoặc ngoài nhà trường, dưới sự hướng dẫn của giáo viên (GV) hoặc nhà giáo dục. Quá trình hoạt động trong môi trường cuộc sống sẽ kích thích và phát triển sự sáng tạo của HS. Chính HS sẽ tự học qua trải nghiệm để hình thành năng lực cho chính mình. Nghị quyết 29/NQ/TW đã chỉ rõ “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường gắn với giáo dục gia đình và xã hội”. Như vậy, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học các bộ môn nói chung và bộ môn Ngữ văn nói riêng có tầm quan trọng rất lớn trong việc hình thành phẩm chất, năng lực cho người học. Hiện nay, hoạt động trải nghiệm trong các nhà trường nói chung và thành phố Việt Trì nói riêng mặc dù đã có những sự đổi mới về phương pháp theo định hướng dạy học tiếp cận phẩm chất, năng lực người học nhưng vẫn 1
  14. còn mờ nhạt, hiệu quả chưa cao. Đặc biệt, trong dạy học bộ môn Ngữ văn, giáo viên lên lớp vẫn còn gặp nhiều lúng túng trong thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong việc giúp học sinh không chỉ lĩnh hội kiến thức mà còn giúp các em hình thành các phẩm chất, năng lực. Chưa nói đến cách thức thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong bộ môn Ngữ văn, giáo viên vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Hầu hết, GV vẫn quen với cách thức cũ, dạy học đơn thuần, có chăng cũng tổ chức được một hoặc hai hoạt động nhóm nhưng chưa thực sự hiệu quả, còn mang tính gượng ép. Do vậy, dạy học Ngữ văn dễ rơi vào tình trạng truyền thụ một chiều, giờ học đơn điệu, tẻ nhạt, ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng hình thành các năng lực, phẩm chất cho học sinh. Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn như trên, với tư cách vừa là một giáo viên trực tiếp đứng lớp giảng dạy bộ môn Ngữ văn, vừa là một cán bộ quản lý trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, trước những băn khoăn, trăn trở về chất lượng dạy học bộ môn Ngữ văn theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học, với mong muốn đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học bộ môn Ngữ văn sao cho hiệu quả, chất lượng, tạo niềm húng thú, say mê cho người học, hình thành các năng lực, phẩm chất cho học sinh, đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”. 2 Mục đ ch nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn tại các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giúp học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học, phát huy tính tự chủ và tiềm năng sáng tạo của bản thân, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh trong giai đoạn hiện nay. 2
  15. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 4 Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn cho học sinh trường THCS theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh phát triển được phẩm chất, năng lực, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn? 5 Giả thuyết hoa học Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS là xu hướng thời đại và là việc làm cần thiết, phù hợp để thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho người học. Quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn bộc lộ nhiều bất cập so với thực tiễn. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ dựa trên các luận cứ và luận chứng xác đáng, triển khai một cách đồng bộ sẽ đảm bảo tính phù hợp, khả thi và khắc phục được những bất cập, giúp học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học, phát huy tính tự chủ và tiềm năng sáng tạo của bản thân, góp phần hình thành và phát triển phát triển năng lực, phẩm chất cho người học. 6 Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS. - Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3
  16. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về chủ thể quản lý Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, Tổ trưởng chuyên môn và Giáo viên môn Ngữ văn. Nhưng chủ thể quản lý thể chính là Hiệu trưởng. Các chủ thể khác là chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học bộ môn Ngữ văn cho học sinh THCS. 7.2. Giới hạn về khách thể điều tra - Cán bộ quản lí: ãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT (Phòng GDTr.h) (02 người), lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT (03 người), Hiệu trưởng (05 người), Tổ trưởng chuyên môn (05 người). - Giáo viên: 30 người (05 trường) - Học sinh: 200 học sinh (05 trường) 7.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát Khảo sát trong giới hạn 05 trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ bao gồm: 02 trường đại diện khu vực trung tâm, 03 trường đại diện khu vực vùng ven Thành phố. 7.4. Giới hạn về thời gian khảo sát - Đề tài sử dụng số liệu thống kê từ năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020 (03 năm). 8 Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý giáo dục từ các văn bản, tài 4
  17. liệu khoa học, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học nói chung và bộ môn Ngữ văn nói riêng. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động trải nghiệm của giáo viên và học sinh trong dạy học môn Ngữ văn trường THCS thuộc địa bàn nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp ãnh đạo, Chuyên viên Sở GD&ĐT (Phòng GDTr.h), Phòng GD&ĐT, lãnh đạo và giáo viên các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ Văn tại các trường THCS. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia, những nhà quản lý giáo dục để xây dụng, đánh giá tính chất cầp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ với đối tượng tham gia khảo sát sẽ là CBQ , GV và HS các trường THCS thành phố Việt Trì. 8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin Sử dụng phương pháp thống kê và phần mềm xử lý số liệu, kết quả khảo sát. 9 Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 5
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠ HỌC M N NGỮ VĂN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1 1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. ác công tr nh nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996 UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững. Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành phát triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành động cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với sự bảo trợ của Bộ GD&ĐT khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002); Ở Singapore cục phát triển lao động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng nghề ESS … Ở mỗi quốc gia có quan điểm khác nhau trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm để phát triển năng lực cho học sinh, sinh viên. Năm 2009, chương trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà trường phổ thông bao gồm: Hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân [41]. 6
  19. Vấn đề tổ chức, quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học đã được quan tâm nghiên cứu, nhưng chủ yếu là nghiên cứu vận dụng tổ chức, quản lý HĐTN trong dạy học ở bậc học phổ thông. Tuy nhiên, có rất ít các tác giả đề cập đến quan niệm về hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học, đặc điểm, quy trình của tổ chức, quản lý HĐTN trong dạy học. Có thể liệt kê ra đây một vài đề tài nghiên cứu như vậy. - Đề tài “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong dạy học Lịch sử địa phương ở trường trung học phổ thông huyện Ba Vì- Hà Nội” của tác giả Lê Thị Nga. Tác giả đã chỉ rõ được quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học lịch sử địa phương và cũng xác định được 5 hình thức và biện pháp tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm cho HS trong dạy học lịch sử địa phương ở trường THPT Ba Vì, HN [26]. - Đề tài luận văn “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với di tích ở huyện Gia Lâm trong dạy học Lịch sử Việt Nam lớp 7 - Trung học sơ sở” của tác giả Đào ỹ Hằng. Trong luận văn, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến trải nghiệm sáng tạo cho học sinh, đồng thời xây dựng quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với di tích phù hợp với các điều kiện các trường THCS huyện Gia Lâm [17]. - Đề tài luận văn Thạc sĩ “Quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS Ngọc Hải - Đồ Sơn - Hải Phòng theo hướng tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thoa. Thông qua nghiên cứu lí luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, tác giả đã đề xuất được 7 biện pháp có tính cần thiết và khả thi cao để quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS trên địa bàn theo hướng tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo [37]. - Đề tài “Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thương. Luận văn cũng đã làm rõ các vấn đề cơ bản để quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại 7
  20. trường tiểu học Văn Chương, đồng thời đã đề xuất được 7 biện pháp để quản lý phát triển chương trình trải nghiệm sáng tạo tại nhà trường hiệu quả [38]. - Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học phổ thông Hoàng Cầu - Quận Đống Đa - thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị an Phương. Thông qua nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống 7 biện pháp quản lý phù hợp với nhà trường để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá [31]. Về cơ bản, các công trình nghiên cứu trên đã đề cấp đến công tác quản lý các HĐTN cho HS trong các trường học, từ dạy học bộ môn cho đến các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đồng thời, xác định được vị trí, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển toàn diện của HS. Từ đó, xác định được các nội dung, hình thức, phương pháp, các biện pháp một cách phù hợp, khả thi nhằm nâng cao chất lượng giáo dục HS trong các nhà trường.. 1.1.2. ác công tr nh nghiên cứu về quản lý Đ N thông qua môn học Trong thời gian gần đây, hoạt động trải nghiệm nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lí giáo dục và GV. Trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, hoạt động trải nghiệm được giải thích “là hoạt động giáo dục trong đó học sinh dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ năng khác nhau tham gia hoạt động thực tiễn, hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực tổ chức và quản lý cuộc sống, năng lực tự nhận thức và phát triển cá nhân, năng lực khám phá và sáng tạo, năng lực thích ứng với nghề nghiệp và cuộc sống.”. Hoạt động trải nghiệm sử dụng các phương pháp và biện pháp dạy học chủ yếu sau: thực địa, tham quan, câu lạc bộ, hoạt động xã hội, thiện nguyện, diễn đàn, giao lưu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động,... Nhóm tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng trong bài viết 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2