Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của SV trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ
lượt xem 9
download
Luận giải làm rõ cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lí hoạt động tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam, trên cơ sở đó luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học sinh viên góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của SV trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRƯƠNG THỊ NGA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRƯƠNG THỊ NGA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Đức Văn HÀ NỘI – 2016
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn trân trọng tới Ban giám hiệu trường Đại học Giáo dục, các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng khoa học, Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Sau Đại học, các khoa, phòng ban của nhà trường đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Từ Đức Văn - người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng chí cán bộ, giảng viên và sinh viên trường CĐSP Hà Nam đã ủng hộ, cộng tác và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi vô cùng cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn quan tâm, động viên, hỗ trợ về thời gian, tinh thần và vật chất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn hẹp về thời gian và điều kiện nghiên cứu, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo; các anh, chị đồng nghiệp để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2016 Tác giả Trương Thị Nga i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL- GV Cán bộ quản lý - Giảng viên CĐSP Cao đẳng Sư phạm CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo HCTC Học chế tín chỉ HĐTH Hoạt động tự học NCKH Nghiên cứu khoa học QLGD Quản lý giáo dục QLNT Quản lý nhà trường THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... ii Mục lục .........................................................................................................................iii Danh mục bảng ............................................................................................................ vi Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ.................................................................................... vii MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ........................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 6 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 7 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 8 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................ 9 1.2.2. Quản lí giáo dục và quản lý nhà trường ...................................................... 12 1.2.3. Tự học ........................................................................................................... 13 1.2.4. Học chế tín chỉ .............................................................................................. 16 1.3. Hoạt động tự học của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ .............. 19 1.3.1. Đặc điểm hoạt động tự học của sinh viên ..................................................... 19 1.3.2. Vai trò của tự học ......................................................................................... 20 1.3.3. Hình thức tổ chức dạy học trong đào tạo theo học chế tín chỉ ...................... 22 1.3.4. Hoạt động tự học của sinh viên ..................................................................... 24 1.4. Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ . 27 1.4.1. Kế hoạch hoá hoạt động tự học của sinh viên ............................................... 28 1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tự học của sinh viên .............................. 28 1.4.3. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động tự học của sinh viên ........................................ 29 1.4.4. Kiểm tra hoạt động tự học của sinh viên ...................................................... 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tự học của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ.............................................................................................. 32 1.5.1. Yếu tố khách quan ......................................................................................... 32 iii
- 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 34 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 37 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM ........................................ 38 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam . 38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 38 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 38 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường........................................................ 39 2.1.4. Quy mô và chất lượng đào tạo ...................................................................... 39 2.1.5. Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất sư phạm của nhà trường .................... 42 2.2. Giới thiệu về quá trình nghiên cứu thực trạng .............................................. 44 2.2.1. Mục tiêu khảo sát: ......................................................................................... 44 2.2.2. Địa bàn, đối tượng khảo sát: ......................................................................... 44 2.2.3. Nội dung khảo sát.......................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 44 2.3. Thực trạng hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam. 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của hoạt động tự học .. 45 2.3.2. Thực trạng động cơ tự học của sinh viên ...................................................... 46 2.3.3. Thực trạng về nội dung tự học của sinh viên ................................................ 48 2.3.4. Thực trạng về kỹ năng tự học của sinh viên ................................................. 49 2.3.5. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động tự học của sinh viên ....... 52 2.3.6. Đánh giá thực trạng hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam ......................................................................................................... 56 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam ............................................................................................................ 57 2.4.1. Thực trạng kế hoạch hoá hoạt động tự học của sinh viên ............................ 57 2.4.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tự học của sinh viên ............ 60 2.4.3. Thực trạng lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động tự học của sinh viên ....................... 62 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động tự học của sinh viên ...................... 68 2.4.5. Đánh giá công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam .................................................................................................... 72 iv
- Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 74 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ.....................................................................................75 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................... 75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................ 75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 76 3.1.4.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................... 76 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ ............................... 76 3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động tự học cho sinh viên ............................... 76 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tự học cho sinh viên ........................................ 78 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học của giảng viên phát huy tính tích cực, chủ động học tập của sinh viên ............................................................................... 83 3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập thúc đẩy hoạt động tự học của sinh viên .................................................................................................................. 88 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ ............ 91 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp ......................... 94 3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp.......................................................................... 97 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 99 KẾT LUẬN...................................................................................................... 100 1. Kết luận ....................................................................................................... 100 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 106 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 105 v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hình thức tổ chức dạy học .......................................................................... 22 Bảng 2.1: Kết quả xếp loại học lực của sinh viên (%) ................................................ 41 Bảng 2.2. Trình độ giảng viên ..................................................................................... 42 Bảng 2.3: Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của tự học .............................. 45 Bảng 2.4: Thực trạng động cơ tự học của sinh viên .................................................. 46 Bảng 2.5: Thực trạng nội dung tự học của sinh viên .................................................. 48 Bảng 2.6: Thực trạng mức độ thực hiện kỹ năng tự học của sinh viên ...................... 50 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá điều kiện CSVC đảm bảo cho HĐTH của sinh viên ...... 53 Bảng 2.8: Thực trạng về địa điểm tự học của sinh viên .............................................. 54 Bảng 2.9: Thực trạng thời gian tự học của sinh viên .................................................. 55 Bảng 2.10: Thực trạng kế hoạch xây dựng đề cương chi tiết ..................................... 58 Bảng 2.11: Thực trạng hướng dẫn sinh viên lập kế hoạch tự học............................... 59 Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá các hình thức tổ chức tự học của sinh viên ............. 63 Bảng 2.14: Thực trạng các hoạt động của giảng viên trên lớp ................................... 64 Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của giảng viên về điều kiện CSVC đảm bảo cho HĐTH của sinh viên ................................................................................................................ 65 Bảng 2.16. Sự phối hợp của các đơn vị chức năng trong quản lý HĐTH của sinh viên .... 67 Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra việc lập kế hoạch tự học và thực hiện kế hoạch tự học của sinh viên ................................................................................................................ 68 Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của sinh viên .................... 70 Bảng 2.19. Tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên..... 71 Bảng 3.l. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp ......... 95 vi
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ chức năng của quản lý ................................................................. 11 Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy - học ........................................................... 14 Biểu đồ 2.1. Trình độ giảng viên .......................................................................... 42 Biểu đồ 2.2: Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của tự học ....................... 45 Biểu đồ 2.3: Thực trạng nội dung tự học của sinh viên .......................................... 48 Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá điều kiện CSVC đảm bảo cho HĐTH của sinh viên . 53 Biểu đồ 2.5: Thực trạng thời gian tự học của sinh viên .......................................... 56 Biểu đồ 2.6: Thực trạng công tác quản lý HĐTH cuả các đơn vị chức năng ............ 61 Biểu đồ 2.7: Kết quả đánh giá của giảng viên về điều kiện CSVC đảm bảo cho HĐTH của sinh viên ............................................................................................ 66 Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ đánh giá giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................................................................................................................... 96 vii
- viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đối với Việt Nam, bước vào thế kỉ XXI, phát triển giáo dục - đào tạo không chỉ nâng cao mặt bằng dân trí mà còn tạo ra một nguồn nhân lực có đạo đức và trí tuệ đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ xã hội. Nghị quyết 4 Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng n n văn hoá và con người Việt Nam”.[12] Điều này đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước thì vấn đề đổi mới phương pháp đào tạo, phương thức đào tạo và quản lý đào tạo theo hướng hiện đại hoá trở thành một yêu cầu cấp bách. Nghị quyết số 14/2005/ NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 nêu rõ: “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo đi u kiện thuận lợi để người học tích luỹ kiến thức, chuyển đổi ngành ngh , liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài”.[13]. Tinh thần của Nghị quyết đã được cụ thể hoá trong Luật Giáo dục: “Phương pháp giáo dục đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành, tạo đi u kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”.[45] Trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai – Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo đã đề cập: “Đối với giáo dục đại học, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truy n thụ áp đặt một chi u, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.” [15] 1
- Như vậy, đào tạo theo học chế tín chỉ là một yêu cầu của đổi mới giáo dục bậc đại học theo hướng hiện đại hóa nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của đất nước và đuổi kịp trình độ tiên tiến của thế giới. Đào tạo theo học chế tín chỉ giúp sinh viên tùy theo điều kiện, khả năng học tập của mình có thể quyết định số tín chỉ mà mình có thể hoàn thành trong một học kỳ. Như vậy, sinh viên có thể rút ngắn thời gian học tập không nhất thiết phải từ ba đến sáu năm như đào tạo theo niên chế trước đây. Tuy nhiên, khối lượng kiến thức nhân loại gia tăng theo cấp số nhân vì vậy nhà trường không thể cung cấp được tất cả các kiến thức và kỹ năng cho sinh viên. Để sinh viên có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội thì chỉ có một con đường đó là tự mình chiếm lĩnh lấy các tri thức. Đối với hình thức đào tạo theo HCTC, tự học của sinh viên là điều kiện tiên quyết, quyết định chất lượng, hiệu quả của quá trình đào tạo trong nhà trường. Tự học là một mắt xích, yếu tố quan trọng quyết định chất lượng, sự thành công của đào tạo theo HCTC. Chất lượng, hiệu quả quản lí hoạt động tự học của sinh viên là động lực đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ niên chế sang tín chỉ, làm cho quá trình đào tạo theo HCTC chỉ đi vào đúng bản chất của nó: biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo của người học. Do vậy, nhà trường phải biết hướng dẫn sinh viên tự học và sử dụng thuần thục các kỹ năng tự học ngay khi còn ngồi trên ghế giảng đường. Tổ chức tốt hoạt động tự học của sinh viên, chính là để nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Năng lực tự học của sinh viên vừa là yêu cầu, vừa là điều kiện để nâng cao chất lượng đào tạo. Tổ chức quản lý hoạt động tự học một cách hợp lý, khoa học, có chất lượng, hiệu quả là trách nhiệm của giáo viên, sinh viên và toàn bộ lực lượng giáo dục trong nhà trường. Trường CĐSP Hà Nam tiến hành chuyển đổi sang phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm học 2013-2014. Tuy nhiên, sau ba năm triển khai (2013- 2016) bên cạnh những kết quả đạt được còn có những khó khăn, bất cập, cho thấy chất lượng đào tạo của nhà trường chưa thực sự đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Trong đó việc sinh viên chưa quen với phương pháp học mới -tự học dẫn tới kết quả học tập chưa cao, công tác quản lý hoạt động này chưa hiệu quả là một trong những yếu tố tác động không nhỏ đến chất lượng đào tạo. Đối với các sinh viên sư phạm - những giáo viên trong tương lai, tự học không chỉ để tự bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong suốt cuộc đời giảng dạy của mình mà còn để hình thành các kỹ năng tự học cho các thế hệ học sinh, đáp ứng các yêu cầu đổi mới trong giáo dục. 2
- Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn: “Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động tự học của sinh viên và quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam như thế nào? - Cần có những biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam như thế nào để đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ? 3. Giả thuyết khoa học Có nhiều nguyên nhân làm cho số đông sinh viên trường CĐSP Hà Nam chưa có kết quả cao trong học tập. Một trong những nguyên nhân đó là do khả năng tự học của sinh viên và công tác quản lý hoạt động tự học cho sinh viên còn hạn chế. Nếu đánh giá đúng thực trạng hoạt động tự học của sinh viên và thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên, đồng thời đề xuất được hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động tự học phù hợp, hữu hiệu thì chắc chắn sẽ nâng cao năng lực tự học của sinh viên và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 4. Mục đích nghiên cứu Luận giải làm rõ cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lí hoạt động tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam, trên cơ sở đó luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học sinh viên góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động tự học của sinh viên trường CĐSP 5.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên trong đào tạo theo HCTC 3
- 6.2. Khảo sát thực trạng hoạt động tự học của sinh viên và quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại trường CĐSP Hà Nam 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 10 năm 2016 7.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu hình thức tự học của sinh viên thông qua sự điều khiển trực tiếp hay gián tiếp của giáo viên 7.3. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu: tại trường CĐSP Hà Nam 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu (các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo và quản lí giáo dục, các công trình, các tài liệu khoa học...) nhằm xác lập cơ sở lí luận của đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát thực tiễn HĐTH của sinh viên và công tác quản lý HĐTH của sinh viên 8.2.2. Phương pháp đi u tra bảng hỏi: bằng các phiếu trưng cầu ý kiến để khảo sát thực trạng tự học của sinh viên và thực trạng biện pháp quản lý hoạt động tự học, mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý HĐTH đối với sinh viên đã được đề xuất. 8.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu: phỏng vấn, nói chuyện trực tiếp với sinh viên, giáo viên, cán bộ quản lý để tìm hiểu về thực trạng hoạt động tự học của sinh viên và quản lý hoạt động tự học của sinh viên. 8.2.4. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: xin ý kiến của các chuyên gia về cách xử lý kết quả điều tra, các biện pháp quản lý đề xuất. 8.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra và khảo nghiệm. 4
- 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày trong ba chương : Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ 5
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Trong lịch sử phát triển giáo dục, ngay từ thời cổ đại, các nhà giáo dục lỗi lạc và tiêu biểu của nhân loại đã nhận ra tầm quan trọng của tự học. Song trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, tự học được nghiên cứu đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau. 1.1.1. Trên thế giới Từ xa xưa, Khổng Tử (551-479 TCN) - nhà tư tưởng và nhà sư phạm nổi tiếng của Trung Quốc khi đề cập đến việc học tập, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chí”, việc học tập theo ông phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Ông nhấn mạnh mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tư duy trong học tập, ông cho đó là hai yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề: “Học nhi bất tư vong, tư nhi bất học tất đãi”[35, tr.290]. Ông cho rằng học mà không nghĩ thì mờ tối, nghĩa là không học thì khó nhọc, mất công. Do vậy, với ông việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật thiết với nhau. Thời cận đại, nhà sư phạm lỗi lạc người Tiệp Khắc J. A. Komenxky (1592 - 1670) đã khẳng định:“Không có khát vọng học tập thì không thể trở thành tài năng”; và “ Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách…, hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên dạy ít hơn, học sinh học nhi u hơn”. [11, tr.40] Tsunesaburo Makiguchi (1871 -1944), nhà giáo dục nổi tiếng người Nhật Bản cho rằng: “Mục đích của giáo dục không phải là truy n đạt tri thức. Nhiệm vụ của nó là hướng dẫn quá trình học tập và đặt trách nhiệm học tập vào trong tay mỗi học sinh”. [39, tr.19] Raja Roy Singh, nhà giáo dục Ấn Độ trong tác phẩm “Giáo dục cho thế kỷ XXI, những triển vọng của Châu Á Thái Bình Dương” đã đưa ra quan điểm “Sự học tập do người học chủ đạo”. Trong hệ thống dạy học, người học vừa là chủ thể, vừa là mục đích của quá trình học tập: “ Vị trí của người học ở trung tâm hay ngoại biên là nét đặc trưng phân biệt hệ thống giáo dục này với hệ thống giáo dục khác.” [47] Trong dự thảo báo cáo về con người của thế kỉ XXI, các Nhà giáo dục và nhân văn châu Âu, châu Mĩ, châu Á đều có quan điểm thống nhất: xem thái độ và kĩ 6
- năng ứng dụng của giới trẻ sẽ biết được diện mạo của cả lớp trẻ trong tương lai và cả gương mặt của cả xã hội ngày mai. Trong đó, các tác giả đã đưa ra bốn thái độ học tập và mười kĩ năng ứng dụng học vấn vào đời sống xã hội, một trong mười kĩ năng đó là: Kĩ năng tự học, tự nâng cao trình độ cá nhân trong mọi tình huống. Quan niệm tự học và học tập suốt đời nổi lên trong thời đại ngày nay như một chìa khoá mở cánh cửa bước vào kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, vấn đề tự học đã có từ xa xưa. Thời phong kiến, thầy đồ dạy học thường kèm một nhóm học sinh gồm nhiều đối tượng có trình độ khác nhau. Các thầy đã chú ý trình độ, đặc điểm lứa tuổi, hoàn cảnh sống, môi trường giáo dục, tính cách từng đối tượng để giảng dạy phù hợp, dưới sự hướng dẫn của thầy, người học tự chiếm lĩnh kiến thức. Tuy nhiên, hoạt động tự học chỉ thực sự được chú ý và quan tâm dưới nền giáo dục xã hội chủ nghĩa. Chủ tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam là một tấm gương sáng ngời về ý chí, quyết tâm trong tự học, tự rèn luyện. Có nhiều bài phát biểu, bài viết trong những thời điểm, hoàn cảnh lịch sử khác nhau nhưng bao giờ Bác cũng nhấn mạnh đến tác dụng và hiệu quả to lớn của việc học tập và rèn luyện. Bác cho rằng học tập giúp con người tiến bộ, nâng cao phẩm chất, mở rộng hiểu biết, làm thay đổi hiệu quả lao động. Đặc biệt, Bác rất nhấn mạnh đến tác dụng của tự học. Ở tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” (1947), khi nói về công tác huấn luyện cán bộ, Bác viết: "Lấy tự học làm cốt, do thảo luận và chỉ đạo góp vào”[41, tr.57]. Như vậy, theo Bác việc tự học giữ vai trò rất quan trọng, có tác dụng quyết định cho kết quả học tập. Việc tự học phải xuất phát từ động lực của chính bản thân người học, nhưng vẫn cần sự hỗ trợ, tác động từ môi trường học tập, cần sự chỉ đạo hướng dẫn của nhà trường, của người thầy. Trong khoa học đã có nhiều công trình nghiên cứu rất công phu về vấn đề tự học như: “Quá trình dạy-tự học” do Nguyễn Cảnh Toàn chủ biên [52]; “ Tự học- chìa khoá vàng của giáo dục” của Phan Trọng Luận[37]. Ngoài ra, nhiều công trình nghiên cứu về tự học của các giáo sư, nhà giáo dục học khác như Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt [43], Hà Thị Đức [19], Thái Duy Tuyên [56] đã chỉ rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động tự học, biện pháp sư phạm của người thầy nhằm hướng dẫn cho người học phương pháp tự học, hình thành kĩ năng tự học. Tác giả Lê 7
- Khánh Bằng đã đưa ra một số biện pháp tổ chức hoạt động tự học cho sinh viên nhằm biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. [3] Trong tác phẩm “ Tự học – một tư tưởng lớn của Hồ Chủ Tịch về dạy học”, Nguyễn Hoàng Yến đã khái quát tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh về tự học như sau : 1. Trong tự học, điều quan trọng hàng đầu là xác định rõ mục đích học tập và xây dựng động cơ học tập đúng đắn. 2. Phải tự mình lao động để tạo điều kiện cho việc tự học suốt đời. 3. Muốn tự học thành công phải có kế hoạch sắp xếp thời gian học tập, phải bền bỉ, kiên trì thực hiện kế hoạch đến cùng, không lùi bước trước mọi trở ngại. 4. Phải triệt để tận dụng mọi hoàn cảnh, mọi phương tiện, mọi hình thức để tự học. 5. Học đến đâu, ra sức luyện tập, thực hành đến đó [60]. Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp đại học và sau đại học cũng đã nghiên thực trạng hoạt động tự học của sinh viên hệ đào tạo, các nhà truờng khác nhau và đề xuất những biện pháp quản lý tăng cường hiệu quả hoạt động tự học. Như vậy, vấn đề tự học của học sinh, sinh viên đã được nhiều nhà khoa học, nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã chỉ rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động tự học, biện pháp sư phạm của người thầy nhằm hướng dẫn cho người học phương pháp tự học, hình thành ở người học kỹ năng tự học. Đồng thời cũng đề ra một số biện pháp tổ chức, quản lý hoạt động tự học của học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, về phương diện quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường CĐSP Hà Nam thì hiện nay chưa có tác giả nào đề cập đến. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận của hoạt động tự học, thực trạng quản lý hoạt động tự học tại trường CĐSP Hà Nam, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng tự học của sinh viên góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ. 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài Để xác định rõ cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, chúng ta sẽ tìm hiểu nội hàm của một số khái niệm có liên quan đến đề tài. 8
- 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Hoạt động quản lý đã có từ xa xưa khi con người biết lao động theo từng nhóm đòi hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối hợp hành động. Các Mác đã khẳng định: “Mọi lao động xã hội trực tiếp hoặc lao động chung khi thực hiện trên quy mô rộng lớn, ở mức độ nhi u hay ít đ u cần đến quản lý”.[38]Do vậy, có thể hiểu lao động xã hội và quản lý không tách rời nhau. Khi lao động xã hội đạt tới một quy mô phát triển nhất định thì sự phân công lao động tất yếu sẽ dẫn đến việc tách quản lý thành một chức năng riêng biệt. Từ đó trong xã hội hình thành một bộ phận trực tiếp sản xuất, một bộ phận khác chuyên quản lý. Và mối quan hệ giữa hai bộ phận này chính là mối quan hệ quản lý. Như vậy, quản lý là một khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực khác nhau, là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, là yếu tố không thể thiếu được trong đời sống xã hội, đặc biệt trong xã hội phát triển như hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận, có những cách định nghĩa khác nhau: Theo từ điển Tiếng Việt, quản lý là: “tổ chức, đi u khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. [59] Theo Harold Koontz: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, ti n bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có thể tổ chức v quản lý là một khoa học".[33, tr.33] Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí (người quản lí hay tổ chức quản lý) đến khách thể (đối tượng) quản lí v các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế, bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và đi u kiện cho sự phát triển của đối tượng”.[16, tr.7] Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”[44, tr.24] 9
- Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mĩ Lộc: “quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo ) và kiểm tra”.[8, tr.9] Nói đến quản lý, người ta nghĩ đến ai quản lý ai, ở trong tổ chức nào, nhiệm vụ, chức năng của tổ chức đó. Nói đến tổ chức là nói đến cơ cấu bộ máy, tổ chức về nhân sự và tổ chức hành chính. Như vậy, quản lý bao giờ cũng thực hiện trong một tổ chức cụ thể. Như vậy, qua các khái niệm về quản lý đã trình bày ở trên, theo chúng tôi quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. 1.2.1.2. Chức năng quản lý Để quản lý, chủ thể quản lý phải thực hiện nhiều tác động đến khách thể quản lý đó chính là các chức năng quản lý. Như vậy, các chức năng quản lý là tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản lý. Có 4 chức năng cơ bản nhất là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Kế hoạch hoá là chức năng đầu tiên và cơ bản nhất trong hệ thống chức năng quản lý giúp nhà quản lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý, khoa học và tạo tiền đề cơ sở cho việc thực hiện các chức năng còn lại. Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu và mục đích mà tổ chức phải hoàn thành trong tương lai và quyết định về cách thức để đạt được những mục tiêu, nhiệm vụ đó. Để lập kế hoạch bao gồm có ba nội dung: + Dự đoán, dự báo nhu cầu phát triển của tổ chức + Nhận diện các nguồn lực của tổ chức + Xác định mục tiêu, biện pháp và đảm bảo những điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. Tổ chức là sự kết hợp hoạt động của những bộ phận sao cho chúng liên kết với nhau trong một cơ cấu chặt chẽ, hợp lý tạo thành một hệ thống, thống nhất như một cơ thể sống. Đó là sự liên kết những cá nhân, những quá trình, những hoạt động trong hệ thống, thông qua đó để thực hiện các mục tiêu chung của hệ thống trên cơ sở các nguyên tắc quản lý. Bằng cách thiết lập một tổ chức hoạt động hữu hiệu, các nhà quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực, nhân lực. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn