Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu nhằm đưa ra một số biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh TH, đáp ứng yêu cầu đổi mới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THANH THƯƠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN CHƯƠNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THANH THƯƠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN CHƯƠNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa HÀ NỘI – 2016
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tập trung nghiên cứu đề tài “Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”, đến nay tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô giáo, Ban Giám hiệu, đội ngũ cán bộ và giảng viên của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ - giáo viên - học sinh trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Thương i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban Giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất CTGD Chương trình giáo dục GD& ĐT Giáo dục và Đào tạo GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm GVBM Giáo viên bộ môn HĐGD Hoạt động giáo dục HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTN Hoạt động trải nghiệm HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS Học sinh KTH Không thực hiện PHHS Phụ huynh học sinh PTCTGD Phát triển chương trình giáo dục QLGD Quản lý giáo dục QLNT Quản lý nhà trường TH Tiểu học TPT Tổng phụ trách ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (xếp theo ABC) ii Mục lục iii Danh mục sơ đồ, bảng viii MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Câu hỏi nghiên cứu 3 4. Giả thuyết nghiên cứu 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4 8. Phương pháp nghiên cứu 4 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5 10. Cấu trúc của luận văn 5 Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý phát triển chương trình HĐTNST cho học sinh tiểu học 6 1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo 6 1.2. Một số vấn đề trong lý luận quản lý giáo dục 7 1.2.1. Quản lý giáo dục 7 1.2.2. Chương trình giáo dục 12 1.2.3. Phát triển chương trình nhà trường 19 1.3. Phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH 20 1.3.1. Mục tiêu của HĐTNST 25 iii
- 1.3.2. Vị trí 25 1.3.3. Yêu cầu 26 1.3.4. Xây dựng nội dung chương trình HĐTNST trong trường TH 26 1.3.5. Phương pháp và hình thức tổ chức 28 1.3.6. Thiết kế HĐTNST 28 1.3.7. Đánh giá HĐTNST của HS tiểu học 29 1.4. Quản lý phát triển chương trình 30 1.4.1. Xác định nhu cầu giáo dục 31 1.4.2. Tổ chức phát triển chương trình 31 1.4.3. Tổ chức thẩm định chương trình 32 1.4.4. Tổ chức thực thi chương trình 32 1.4.5. Định kỳ tổng hợp và đánh giá, cải tiến CTGD 32 1.4.6. Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo 33 1.4.6.1. Quản lý mục tiêu HĐTNST 33 1.4.6.2. Quản lý phát triển nội dung chương trình HĐTNST 34 1.4.6.3. Quản lý các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST 34 1.4.6.4. Quản lý kiểm tra đánh giá phát triển chương trình HĐTNST 34 1.4.6.5. Vai trò của các lực lượng bên ngoài với công tác quản lý phát triển chương trình HĐTNST 35 1.4.6.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý phát triển chương trình HĐTNST 36 1.5. Mối quan hệ giữa Hiệu trưởng – GVCN trong việc quản lý phát triển chương trình HĐTNST 37 1.6. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh TH 38 Tiểu kết chương 1 41 Chương 2: Thực trạng phát triển chương trình và quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội 42 iv
- 2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình các trường TH quận Đống Đa 42 2.1.1. Đặc điểm chung về các trường TH quận Đống Đa 42 2.1.2. Đặc điểm HĐTNST của HS các trường TH quận Đống Đa 43 2.1.3. Đặc điểm tình hình trường TH Văn Chương, Đống Đa, Hà Nội 44 2.2. Các phương pháp nghiên cứu 46 2.2.1. Phương pháp khảo sát 46 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 47 2.3.Thực trạng phát triển chương trình HĐTNST ở trường TH Văn Chương, Đống Đa, Hà Nội 48 2.3.1. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu HĐTNST ở trường TH Văn Chương, Đống Đa 48 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình HĐTNST của GV ở trường TH Văn Chương, Đống Đa 50 2.3.3. Thực trạng khả năng phát triển nội dung HĐTNST của GV 54 2.3.4. Thực trạng năng lực phát triển chương trình HĐTNST của GV ở trường TH Văn Chương, Đống Đa 55 2.3.5. Thực trạng các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST ở trường TH Văn Chương, Đống Đa 56 2.3.6. Thực trạng về tỷ lệ HS được GV đánh giá trong HĐTNST ở mỗi hoạt động 59 2.4. Thực trạng quản lý phát triển chương trình HĐTNST 61 2.4.1. Thực trạng về mức độ quản lý thực hiện chương trình HĐTNST trong trường TH 61 2.4.2. Thực trạng về công tác kiểm tra – đánh giá việc thực hiện các HĐTNST của GV 64 2.4.3. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng các lực lượng làm công tác phát triển chương trình HĐTNST 66 v
- 2.4.4. Thực trạng quản lý việc thu hút các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức HĐTNST 69 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển chương trình HĐTNST ở trường TH Văn Chương, Đống Đa 72 2.5.1. Những kết quả đạt được 72 2.5.2. Những hạn chế 72 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế 73 Tiểu kết chương 2 76 Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội 77 3.1. Các nguyên tắc xây dựng phương pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH 77 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp TH 77 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của việc thực hiện phát triển chương trình HĐTNST 77 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế - kế hoạch của thực hiện phát triển chương trình HĐTNS 78 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện phát triển chương trình HĐTNST phù hợp đặc trưng loại hình và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi 78 3.1.5. Nguyên tắc quản lý phát triển chương trình HĐTNST phải phù hợp với điều kiện của nhà trường 78 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và khả thi khi thực hiện phát triển chương trình HĐTNST 79 3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội 80 3.2.1. Bồi dưỡng lý luận chung về HĐTNST cho đội ngũ GV nhà trường 80 vi
- 3.2.2. Bồi dưỡng năng lực xây dựng và phát triển chương trình HĐTNST cho GV 83 3.2.3. Đa dạng hóa các loại hình tổ chức HĐTNST 86 3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phát triển chương trình HĐTNST 89 3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện phát triển chương trình HĐTNST 92 3.2.6. Tăng cường quản lí việc phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia vào quá trình tổ chức HĐTNST 93 3.2.7. Tổ chức tốt công tác thi đua khen thưởng về phát triển chương trình HĐTNST 95 3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất 96 3.3.1. Đối tượng khảo sát 96 3.3.2. Cách thức tiến hành khảo sát 97 3.3.3. Mục đích khảo sát 97 3.3.4. Nội dung khảo sát 97 3.3.5. Kết quả khảo sát 97 Tiểu kết chương 3 100 Kết luận và khuyến nghị 102 1. Kết luận 102 2. Khuyến nghị 103 2.1. Đối với Bộ Giáo dục - Đào tạo 103 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Đống Đa 104 2.3. Đối với nhà trường 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO 106 PHỤ LỤC 109 vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ 1.1. Mở rộng cơ sở chương trình của Tyler 16 Sơ đồ 1.2. Quan niệm của Saylor, Alexander và Lewis về quá trình hoạch định chương trình 17 Sơ đồ 1.3. Mô hình xây dựng chương trình của Oliva 18 Sơ đồ 1.4. Các bước phát triển CTGD 19 Sơ đồ 1.5. Nội dung quản lý phát triển CTGD 23 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhà trường 44 Bảng 2.1. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu chương trình HĐTNST 48 Bảng 2.2. Thực hiện nội dung chương trình HĐTNST của GV 53 Bảng 2.3. Thực trạng khả năng phát triển nội dung HĐTNST của GV 54 Bảng 2.4. Năng lực phát triển chương trình HĐTNST của GV 55 Bảng 2.5. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức HĐTNS trong trường TH 57 Bảng 2.6. Tỷ lệ HS được GV đánh giá trong HĐTNST ở mỗi hoạt động 60 Bảng 2.7. Mức độ quản lý thực hiện chương trình HĐTNST 62 Bảng 2.8. Công tác kiểm tra – đánh giá việc thực hiện HĐTNST của GV 65 Bảng 2.9. Quản lý điều kiện CSVC, kinh phí phục vụ phát triển chương trình HĐTNST của BGH 67 Bảng 2.10. Hiệu quả của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường với HĐTNST 70 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý thực hiện phát triển chương trình HĐTNST 98 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay Đảng và Nhà nước ta đã xác định: “Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế, xã hội”. Đúng vậy, giáo dục giữ một vai trò quan trọng trong việc phát huy tiềm năng con người, vì sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, vì mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội. Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển chất lượng nguồn nhân lực và kinh tế xã hội của một quốc gia. Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có những bước tiến mới mẻ, giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình thành nhân cách toàn vẹn. Trong chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 xác định rõ mục tiêu chiến lược của giáo dục Việt Nam là: “Đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế”. Trong bối cảnh hiện nay để hội nhập và phát triển đòi hỏi giáo dục phải đáp ứng 4 trụ cột mà UNESCO đã đưa ra: “Học để biết, học để làm, học để chung sống và học để tự khẳng định mình”. Để thực hiện mục tiêu này, ngoài giờ dạy trên lớp, giáo viên còn phải có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi để học sinh tham gia vào các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao các kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, trong cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng… Như giáo sư Nguyễn Hữu Dũng đã viết: “ Cuộc sống trong những thập kỉ tới vừa chứa đựng đầy thử thách, vừa kèm theo những cơ hội hiếm có. Những thế hệ sắp tới cần được giáo dục tốt để có thể đương đầu với những thử thách mới và sử dụng được những thuận lợi cơ hội mới ”. Muốn vậy ngay 1
- từ bậc tiểu học chúng ta cần phải hình thành cho các em khả năng suy nghĩ độc lập và vận dụng những tư tưởng, tri thức mới một cách thường xuyên, sáng tạo. Hoạt động giáo dục ở trường Tiểu học (TH) sau năm 2015 cần quán triệt tinh thần và mục tiêu của Nghị Quyết số 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nghĩa là cần tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho học sinh (HS), tạo ra các môi trường khác nhau để học sinh được trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tưởng sáng tạo của HS thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình. Nói tới trải nghiệm sáng tạo là nói tới việc HS phải kinh qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc đến sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) nhằm định hướng, tạo điều kiện cho HS quan sát, suy nghĩ và tham gia các hoạt động thực tiễn, qua đó tổ chức khuyến khích, động viên và tạo điều kiện cho các em tích cực nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo những cái mới trên cơ sở kiến thức đã học trong nhà trường và những gì đã trải qua trong thực tiễn cuộc sống, từ đó hình thành ý thức, phẩm chất, kĩ năng sống và năng lực cho HS. Tuy nhiên, trong thực tế việc quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường TH còn chưa được chú trọng và có nhiều bất cập. Đa số HS không hứng thú tham gia vào các hoạt động ngoài giờ lên lớp, một số HS có năng lực học tập thì chỉ tập trung vào việc học các môn văn hóa. Một số HS khác thì lại dành nhiều thời gian cho việc chơi trò chơi điện tử, hay sống tự do, buông thả,…. từ đó các em có những biểu hiện thái độ, hành vi lệch chuẩn so với yêu cầu của xã hội. Thực tế trên dẫn đến tình trạng một bộ phận không nhỏ HS chỉ biết đến việc hưởng thụ, sống ích kỷ, không biết quan tâm tới người thân, xã hội,… 2
- Có nhiều nguyên nhân cho thực trạng nêu trên: do xã hội đa dạng và phức tạp, do thiếu sự quan tâm của gia đình và cũng có thể do nhà trường chưa chú trọng hoặc chưa có hình thức giáo dục phù hợp. Với cương vị đang công tác tại một trường TH, tôi nhận thấy tầm quan trọng của các vấn đề trên, do đó, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra một số biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh TH, đáp ứng yêu cầu đổi mới. 3. Câu hỏi nghiên cứu: 3.1. Thực trạng công tác hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tên gọi mới là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo) đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh chưa và đã thực sự cho học sinh trải nghiệm sáng tạo chưa? 3.2. Lãnh đạo nhà trường đã có biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST phù hợp chưa? Có biện pháp quản lý nào để hoạt động này hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục? 4. Giả thuyết nghiên cứu: Trong các trường TH, việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã có được những kết quả nhất định, tuy nhiên, các hoạt động đó chưa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân HS và chưa thực sự cho HS trải nghiệm sáng tạo. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, khả thi thì có thể nâng cao chất lượng giáo dục HS và đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu: 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển chương trình HĐTNST cho học sinh TH. 3
- 5.2. Đánh giá thực trạng phát triển chương trình HĐTNST và quản lý phát triển chương trình HĐTNST cho HS trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST cho học sinh TH. 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu: 6.1. Khách thể nghiên cứu: Chương trình hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo. 6.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: 7.1. Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 7.2. Phạm vi nghiên cứu: - Khảo sát các hoạt động giáo dục từ 2013 đến nay. - Các HĐTNST nằm bên ngoài các môn học. - Khách thể khảo sát: + Ban giám hiệu, giáo viên, Tổng phụ trách và HS của trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 8. Phương pháp nghiên cứu: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng kết các vấn đề lý luận về quản lý, HĐTNST, quản lý phát triển chương trình HĐTNST, xây dựng khung lý luận của vấn đề nghiên cứu. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phương pháp quan sát 4
- - Phương pháp điều tra: điều tra khảo sát thực tiễn quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH Văn Chương trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp, các báo cáo giáo dục. 8. 3. Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp thống kê số liệu: thống kê phân tích các số liệu đạt được 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 9.1. Ý nghĩa lý luận: Tổng kết lý luận về công tác quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, xác lập cơ sở lý luận cho các biện pháp quản lý hoạt động này. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại các trường TH nói chung. 10. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần nội dung gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý phát triển chương trình HĐTNST cho học sinh TH. - Chương 2: Thực trạng phát triển chương trình và quản lý phát triển chương trình HĐTNST hiện nay tại trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. - Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục 5
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo Các nghiên cứu về “Chương trình giáo dục, Chương trình môn học” như: “Phát triển chương trình giáo dục” – tác giả Nguyễn Đức Chính – Vũ Lan Hương (2015); tác giả Trần Khánh Đức với bài viết: “Phát triển và đánh giá chương trình đào tạo giáo viên trong nền giáo dục hiện đại”... Công trình và bài viết đã đề cập đến các tiêu chí đánh giá, qui trình đánh giá chương trình giáo dục; đã phân tích các yêu cầu đối với việc cấu trúc nội dung, phân bổ thời lượng chương trình giáo dục cho phù hợp. Bên cạnh đó cũng đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung và HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới – tác giả Lê Huy Hoàng, Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài. Trong bài nghiên cứu có nhan đề Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo tác giả Đinh Thị Kim Thoa đã chỉ ra để phát triển chương trình HĐGDTNST cần phải xác định và xây dựng được khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục tiêu đặt ra. Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức HĐTNST có thể tổ chức được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục 6
- trong bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông. Tóm lại, đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về Chương trình giáo dục, phát triển chương trình giáo dục, quản lý phát triển chương trình giáo dục, cũng như HĐTNST và quản lý HĐTNST. Tuy nhiên công tác quản lý phát triển chương trình HĐTNST tại trường TH vẫn chưa có tác giả nào xem xét, đánh giá một cách toàn diện và đầy đủ để từ đó đưa ra hướng quản lý phát triển cho nó đáp ứng ngày một tốt hơn với nhu cầu xã hội. 1.2. Một số vấn đề trong lý luận quản lý giáo dục 1.2.1. Quản lý giáo dục * Quản lý Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau. Mỗi khuynh hướng trong lĩnh vực này đều cho ra đời những định nghĩa về quản lý dựa vào cách thức xâm nhập vào hệ thống quản lý, đường lối xử lý các vấn đề quản lý: F.W.Taylor (Frederich Winslow Taylor: nhà thực hành quản lý lao động và nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ phận ): xuất phát từ nhu cầu khai thác tối đa thời gian lao động, sử dụng hợp lý nhất các công cụ và phương tiện lao động, nhằm tăng năng suất lao động, cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật hiểu biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái gì đó bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”. Với nhà lý luận quản lý kinh tế Pháp A.Fayon thì: “Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn lực (nhân tài, vật lực) của nó”. Harold Koont , người được gọi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại, đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. 7
- - Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một hệ thống tác động khoa học, nghệ thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống” [32]. - Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là một quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”[28]. Qua tìm hiểu tôi thống nhất với quan điểm: Quản lý là một hệ thống tác động khoa học, nghệ thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích hợp, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống. * Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là quản lý lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực ngày càng thâm nhập vào mọi mặt của đời sống; giáo dục đồng nghĩa với sự phát triển. Nó là cái hiện hữu vô hình trong mọi sản phẩm vật chất và tinh thần. Quản lý giáo dục là điển hình nhất vì đây là quản lý con người, quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách. Sự hình thành và phát triển nhân cách là cái gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài. Khái niệm “Quản lý giáo dục” được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp trên cơ sở xem xét phạm vi hoạt động của từ “Giáo dục”. “Quản lý giáo dục” được hiểu theo nghĩa rộng nhất khi “Giáo dục” được coi là hoạt động diễn ra ở ngoài xã hội. Còn khi “Giáo dục” được diễn ra trong ngành giáo dục (từ Bộ giáo dục & đào tạo đến cơ sở trường học hay các trung tâm kỹ thuật tổng hợp & hướng nghiệp) thì “Quản lý giáo dục” được hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý một hệ thống giáo dục, quản lý nhà trường… Để hiểu một cách chính xác hơn về “Quản lý giáo dục”, ta xem xét quan niệm sau đây: Theo M. Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập h p nh ng biện pháp kế hoạch hóa nh m đảm bảo vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển, m rộng hệ thống cả về số lư ng c ng như 8
- chất lư ng. Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đ ch, có kế hoạch, h p quy luật của chủ thể quản lý, nh m cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện đư c các t nh chất của nhà trường xã hội chủ ngh a Việt Nam tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ tr , đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến đến trạng thái mới về chất”. Nói chung, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội. Thực chất của việc quản lý giáo dục là việc các ngành các cấp, từ trung ương tới địa phương hoạch định cơ chế, chính sách, chiến lược tạo điều kiện thuận lợi của các hoạt động nhà trường đạt được mục tiêu đề ra. Bản chất của việc quản lý hoạt động giáo dục tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới một mục tiêu giáo dục. * Quản lý nhà trường Trường học là tế bào chủ chốt trong hệ thống giáo dục. Một hệ thống giáo dục hoạt động có hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ mà xã hội giao phó khi các “tế bào trường học” vận hành tốt, đạt được mục tiêu đề ra. Công tác quản lý nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường và các hoạt động xã hội. Quản lý trường học như là quản lý một hệ thống bao gồm các thành tố: - Thành tố tinh thần: mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, các kế hoạch, biện pháp giáo dục. - Thành tố con người: cán bộ, GV, nhân viên và HS. - Thành tố vật chất: CSVC, tài chính, các trang thiết bị, phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập. Vấn đề đặt ra trong quá trình QLNT là vận hành để các thành tố trên có sự gắn bó, hỗ trợ, điều phối, bổ sung cho nhau để đạt được mục tiêu đặt ra. Theo Phạm Minh Hạc: “QLNT là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý 9
- giáo dục, mục tiêu đào tạo đơn vị ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. Theo Phạm Viết Vượng thì “Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các lao động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác. Cũng như huy động tối đa các nguồn lực GD&ĐT trong nhà trường”. Như vậy, QLNT phổ thông là sự tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực theo nguyên lý giáo dục. Nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường tiến tới mục tiêu giáo dục. Trọng tâm của nó là hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục tiến lên trạng thái mới về vật chất. Do đó công tác QLGD nói chung, quản lý trường học nói riêng, gồm có quản lý các HĐGD diễn ra trong nhà trường và các quan hệ giữa nhà trường với xã hội trên những nội dung sau: - Quản lý hoạt động dạy học. - Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Quản lý hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp. - Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức. - Quản lý hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động của đoàn thể. - Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính. Vì vậy, QLNT về cơ bản khác với quản lý các lĩnh vực khác, vì sản phẩm của giáo dục đó là tri thức, nhân cách của HS. QLNT là một hoạt động dựa trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét đặc thù riêng dựa vào nguyên lý giáo dục. Người đứng đầu trong nhà trường và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của nhà trường đó là hiệu trưởng. Để đạt được mục tiêu của giáo dục trong một cơ sở giáo dục là nhà trường, thì người quản lý cần phải xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường. Sản phẩm của nhà trường là tri thức, nhân cách của HS nên cần phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Vì thế QLNT là phải quản lý toàn diện, thành công hay thất bại của cơ quan (đơn 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn