intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách tài chính thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải tại TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung: Đưa ra định hướng chính sách tài chính và các giải pháp bổ sung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách tài chính thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải tại TP.HCM

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- HỒ THẾ NAM PHƢƠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN NHẰM TĂNG CÔNG SUẤT XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tp. Hồ Chí Minh, 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- HỒ THẾ NAM PHƢƠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN NHẰM TĂNG CÔNG SUẤT XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60.34.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đào Thanh Trƣờng Tp. Hồ Chí Minh, 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập Chương trình cao học chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội, học viên đã có cơ hội tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm và sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô trong Khoa Khoa học Quản lý nói riêng và các Thầy, Cô giáo trong trường cũng như Ban lãnh đạo nhà trường nói chung. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Đào Thanh Trường – người thầy đã dành nhiều thời gian, công sức, hết lòng và tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất. Một lần nữa, tôi muốn gửi lời cảm ơn và lòng tri ân sâu sắc đến các chuyên gia, các đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn. Xin trân trọng cám ơn. Học viên Hồ Thế Nam Phương 2
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 7 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 8 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 8 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................... 9 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 11 4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 11 5. Mẫu khảo sát......................................................................................................... 11 6. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 12 7. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 12 8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 12 9. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 13 PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 14 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG XỬ LÝ RÁC THẢI ................... 14 1.1 Chính sách tài chính ...................................................................................... 14 1.1.1 Chính sách ................................................................................................ 14 1.1.2. Phân loại chính sách ............................................................................... 16 1.1.3 Chính sách tài chính ................................................................................. 20 1.2 Công nghệ thích hợp ...................................................................................... 35 1.2.1 Công nghệ ................................................................................................. 35 1.2.2 Công nghệ thích hợp................................................................................. 37 1.3 Rác thải và các cách xử lý rác thải ................................................................ 40 3
  5. 1.3.1 Tác hại của rác thải đối với môi trường .................................................. 40 1.3.2 Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ cộng đồng..................................... 41 1.4 Xử lý rác thải .................................................................................................. 43 1.4.1. Khái niệm về xử lý chất thải .................................................................... 43 1.4.2 Các phương pháp xử lý chất thải ............................................................. 43 1.5 Quy trình sử dụng công nghệ trong ép rác kín ............................................. 47 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................................... 54 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC THÚC ĐẨY SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN NHẰM XỬ LÝ RÁC THẢI TP.HCM ....................................................................................................... 55 2.1 Thực trạng xử lý rác thải ở thành phố Hồ Chí Minh ................................... 55 2.1.1 Nguồn rác thải ở thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 55 2.2.2 Thực trạng công tác thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn TP.HCM ............................................................................................................. 60 2.2. Thực trạng công nghệ xử lý rác thải tại Tp.HCM ....................................... 65 2.2.1. Đánh giá về thực trạng công nghệ xử lý rác thải ở TP.HCM ................. 67 2.2.2 Các nguồn lực sử dụng trong đầu tư ép rác kín ở TP.HCM ................... 68 2.3. Thực trạng sử dụng chính sách tài chính thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín của các doanh nghiệp công ích trên địa bàn TP.HCM ......................................................................................................... 69 2.3.1. Đầu tư từ ngân sách Nhà nước ............................................................... 71 2.3.2. Vốn tín dụng ............................................................................................ 72 2.3.3. Chính sách thuế ....................................................................................... 73 2.3.4. Thuê mua tài chính .................................................................................. 75 2.3.5. Thị trường chứng khoán .......................................................................... 78 4
  6. 2.4. Đánh giá chung tình hình sử dụng chính sách tài chính để thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín của các doanh nghiệp công ích giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................ 79 2.4.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 79 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 79 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 84 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................. 85 3.1 Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về đa dạng hóa nguồn tài chính trong hoạt động KH&CN ..................................................................................... 85 3.2 Cơ sở hình thành chính sách đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho công nghệ thích hợp nhằm tăng hiệu suất xử lý rác thải ..................................................... 86 3.3 Chính sách đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư công nghệ thích hợp trong quy trình ép rác kín nhằm nâng cao hiệu suất xử lý rác thải ................................... 91 3.3.1 Triết lý ...................................................................................................... 91 3.3.2 Mục tiêu của chính sách ........................................................................... 92 3.4. Nguyên tắc sử dụng công cụ tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ thích hợp. .................................................... 93 3.5. Một số giải pháp triển khai chính sách đa dạng hóa nguồn vốn tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ thích hợp. ................... 95 3.6. Các giải pháp hỗ trợ bổ sung ...................................................................... 103 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 110 5
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt KH&CN Khoa học và công nghệ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh CCTCPS Công cụ Tài chính Phái sinh ĐMCN Đổi mới công nghệ CTTC Công ty tài chính GTGT Giá trị gia tăng TMTC Thuê mua tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTCK Thị trƣờng chứng khoán 6
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1. Các phương pháp xử lý chất thải rắn.......................................... 43 Hình 2. Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp ................ 44 Hình 3.Hệ thống thiêu đốt chất thải .......................................................... 45 Hình 4.Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện ................... 47 Hình 5. Nguyên lý hoạt động cơ cấu nâng/hạ thùng rác kín lên xe vận chuyển chuyên dụng (hooklift) ............................................................................... 52 Hình 6. Dòng vật chất của quá trình phát sinh rác thải .......................... 59 Hình 7. Liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý rác thải .. 60 Hình 8. Sơ đồ thu gom, trung chuyển và vận chuyển rác TP.HCM ....... 60 Hình 9. Các bô rác hợp vệ sinh ................................................................. 63 Sơ đồ 1: Sơ đồ Cấu trúc hoạt động TMTC ............................................... 77 Bảng 1. Thành phần rác thải rắn sinh hoạt ở đô thị ở một số vùng ....... 58 7
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Môi trƣờng có vai trò quan trọng đặc biệt đối với đời sống con ngƣời và sinh vật trên trái đất. Trong cuộc sống hàng ngày, con ngƣời đã không ngừng tác động tới môi trƣờng, tuy nhiên không phải ai cũng có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trƣờng. Những hoạt động vô ý thức của con ngƣời sẽ gây tác động xấu đến môi trƣờng, làm ô nhiễm môi trƣờng, phá vỡ sự cân bằng sinh thái vốn có của tự nhiên, đem đến những hậu quả mà sau đó chính con ngƣời sẽ phải gánh chịu. Vì vậy, việc bảo vệ môi trƣờng hiện đang là một trong những vấn đề quan tâm mang tính toàn cầu của nhân loại. Tại Việt Nam, trong những năm qua đã có sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội. Chỉ số tăng trƣởng kinh tế không ngừng nâng cao, trong khi các chủ trƣơng chính sách để giải quyết các vấn đề môi trƣờng chƣa hoàn thiện, do đó không đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội trong giai đoạn mới. Đặc biệt là đối với vấn đề xử lý rác thải tại các đô thị chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Rác thải nguy hại cần đƣợc quan tâm nhiều hơn vì tác hại của nó đến môi trƣờng sinh thái, đất, nguồn nƣớc… là rất nghiêm trọng, lâu dài và là nguy cơ của nhiều căn bệnh nan y mà nhiều ngƣời Việt Nam đang phải chữa trị rất tốn kém và lấy đi nhiều sinh mạng. Tỉ lệ gia tăng bệnh ung thƣ ở Việt Nam là cao so với các quốc gia khác trên thế giới và khu vực. Việt Nam chƣa có khu xử lý chất thải độc hại tập trung trong khi nguồn chất thải khó phân huỷ (rác y tế, rác điện tử, hoá chất, cao su…) đang ngày càng gia tăng. Ông David Trung Dƣơng, chuyên gia môi trƣờng gốc Việt có kinh nghiệm hơn 30 năm hoạt động tại Hoa Kỳ và là Giám đốc Công ty xử lý chất thải rắn Việt Nam (WWS) đã từng chia sẻ trong một cuộc phỏng vấn: “Việt Nam cũng cần quan tâm phát triển ngành công nghiệp tái chế phế liệu. Ở Hoa Kỳ, 80% rác là phế liệu có thể tái chế, ngành công nghiệp tái chế phế liệu tạo ra gần 460.000 việc làm và mang về khoản thu trên 90 tỷ USD cho nền kinh tế nƣớc này, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi kinh tế. Tại Nhật Bản, việc tái chế và 8
  10. tái sử dụng phế liệu luôn đƣợc khuyến khích bằng các sắc thuế, các chính sách ƣu đãi về tài chính. Một số quốc gia trong khu vực nhƣ Thái Lan, Singapore… với việc áp dụng các phƣơng pháp tái chế rác hợp lý, mỗi năm tiết kiệm đƣợc 50-55% các loại nguyên liệu nhƣ bột giấy, nhựa, kim loại nặng…” Hiện nay có rất nhiều cách thức và công nghệ để xử lý rác thải, tuy nhiên, trình độ và các nguồn lực hiện có lại không đủ đáp ứng. Trong những năm gần đây việc áp dụng công nghệ thích hợp trong xử lý rác thải còn hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau, điều này làm cho tình trạng ô nhiễm môi trƣờng tăng cao. Để giảm ô nhiễm môi trƣờng trong lĩnh vực xử lý rác thải cần phải sử dụng ứng dụng các công nghệ thích hợp nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm thứ phát từ các công nghệ xử lý truyền thống nhƣ chôn lấp chiếm nhiều diện tích đất, hao phí tài nguyên. Chính vì vậy cần thúc đẩy các doanh nghiệp xử lý rác thải ứng dụng công nghệ thích hợp thì cần xây dựng một chính sách tài chính nhằm thu hút sử dụng công nghệ tiên tiến xử lý rác và đồng thời hạn chế việc sử dụng các công nghệ cũ ảnh hƣởng đến hiệu suất xử lý và môi trƣờng của chúng ta. Từ thực trạng và đánh giá thực trạng, tác giả nhận rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu vấn đề: “Chính sách tài chính thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải tại TP.HCM”. Ý nghĩa lý thuyết của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm bổ sung lý thuyết về chính sách tài chính; công nghệ thích hợp…. Ý nghĩa thực tế: Thông qua việc nhận dạng vấn đề trong ứng dụng công nghệ trong đầu tƣ trạm ép rác kín, tác giả chỉ ra những vấn đề về liên quan đến tài chính từ đó cung cấp những luận cứ khoa học cho các nhà quản lý và các cấp chính quyền trong việc hoạch định chính sách quản lý môi trƣờng, nhằm bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay rác thải đang ngày càng trở thành vấn đề bức xúc của xã hội, các đề tài nghiên cứu đƣợc đặt ra nhằm đƣa ra giải pháp xử lý hiệu quả rác thải tồn 9
  11. tại trong hoạt động đời sống của con ngƣời. Hiện nay, việc quản lý chất thải đô thị ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới đang đặt ra những thách thức lớn chƣa từng có. Việc nghiên cứu và áp dụng những chính sách đặc thù cho mỗi quốc gia cũng nhƣ mỗi loại hình tổ chức là việc làm vô cùng cần thiết để xử lý vấn đề này. Trong cuốn “Tổng luận về Công nghệ xử lý chất thải rắn của một số nƣớc và Việt Nam” của Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia đã khái quát đƣợc hiện trạng và tình hình xử lý chất thải rắn ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Trong cuốn sách “Công nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn” của tác giả Nguyễn Xuân Nguyên và Trần Quang Huy đã đƣa ra nguyên lý và một số công nghệ xử lý rác thải làm phân bón trên thế giới; xử lý chất thải rắn làm phân bón hữu cơ sinh học bằng phƣơng pháp vi sinh vật,…Một nhóm tác giả tại Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng cơ sở 2 đã nghiên cứu đề tài về “Thực trạng xử lý rác thải y tế rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và giải pháp” trong đó có nêu ra những hạn chế của hệ thống thu gom và xử lý rác thải y tế tại thành phố Hồ Chí Minh. Cũng trong một Đề tài nghiên cứu cấp Bộ của tác giả Nguyễn Hùng Long về “Nghiên cứu hiện trạng xử lý rác tại một số vùng nông thôn đô thị hóa ở miền Bắc và xây dựng mô hình thu gom, xử lý rác thải khả thi, đảm bảo vệ sinh môi trường” đã nghiên cứu về hệ thống quản lý chất thải ở Việt Nam, đặc biệt là tại các vùng nông thôn đang đƣợc đô thị hóa. Tất cả các công trình nghiên cứu trên đã đánh giá rất tốt về thực trạng tình hình ô nhiễm môi trƣờng cũng nhƣ hiện trạng rác thải và xử lý rác thải tại Việt Nam, tuy nhiên các giải pháp đƣa ra chỉ mang tính chất khuyến nghị. Đặc biệt, các giải pháp chƣa trúng và đúng với thực trạng mà các tác giả đã nêu ra. Hơn nữa, vấn đề tài chính và công nghệ sử dụng trong quy trình xử lý rác thải là hai vấn đề quan trọng tuy nhiên lại không đƣợc các tác giả chú trọng nghiên cứu. Trƣớc tình hình nhƣ vậy, tác giả mạnh dạn đề xuất hƣớng nghiên cứu về chính sách tài chính nhằm thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thích hợp trong đầu tƣ trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải. Tuy nhiên, với sự giới hạn về thời gian, năng lực nghiên cứu nên tác giả sẽ chỉ nghiên cứu việc sử dụng công 10
  12. nghệ thích hợp trong một quy trình xử lý rác thải là quy trình ép rác kín và tại thành phố Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Đƣa ra định hƣớng chính sách tài chính và các giải pháp bổ sung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tƣ trạm ép rác kín nhằm tăng công suất xử lý rác thải. Mục tiêu cụ thể: - Nêu thực trạng về quản lý trong xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi ứng dụng công nghệ thích hợp, đặc biệt trong quy trình ép rác kín. - Nêu rõ đƣợc vấn đề rào cản về tài chính khi xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi ứng dụng công nghệ thích hợp từ đó đƣa ra các chính sách tài chính, các giải pháp bổ sung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu trạm tƣ ép rác kín khi xử lý rác thải. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu trƣờng hợp doanh nghiệp có chức năng công ích và xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: - Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng 06/2014 đến tháng 6/2015. - Thực trạng xử lý rác thải của doanh nghiệp trong 5 năm gần đây (2010- 2015). 5. Mẫu khảo sát Tiến hành điều tra, khảo sát, lấy ý kiến tại các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xử lý rác thải tại thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt tại các trạm ép rác kín nhƣ: - Trạm ép rác kín Phan Văn Trị, Q. Bình Thạnh. - Trạm ép rác kín Lô A cƣ xá Thanh Đa, P.27, Q. Bình Thạnh. - Trạm ép rác kín 350B Trần Bình Trọng, P. 1, Q. 10. 11
  13. - Trạm ép rác kín 12 Quang Trung, Q. Gò Vấp. - Trạm ép rác kín phƣờng Bình Trƣng Tây, quận 2. 6. Câu hỏi nghiên cứu Cần phải sử dụng công cụ tài chính nhƣ thế nào để thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tƣ trạm ép rác kín để nâng cao năng suất xử lý rác thải? 7. Giả thuyết nghiên cứu Cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tƣ trạm ép rác kín trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để các doanh nghiệp công ích đƣợc chủ động nguồn vốn đầu tƣ đổi mới công nghệ, đƣợc nhà nƣớc tính toán cấp bù kinh phí qua việc xử lý rác để thanh toán cho doanh nghiệp nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tƣ lĩnh vực này. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu Để thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành nghiên cứu một số tài liệu của các chuyên gia trong nƣớc về các nội dung liên quan đến công nghệ xử lý rác thải, lý thuyết về tài chính, môi trƣờng... - Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi: Tiến hành xây dựng phiếu điều tra và phóng vấn một số đơn vị xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh về công tác xử lý rác thải và ứng dụng công nghệ thích hợp trong quy trình ép rác kín vào công tác xử lý rác thải sinh hoạt. - Phỏng vấn sâu: Trong quá trình thực hiện khảo sát, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu một số chuyên gia đầu ngành về công tác xử lý chất thải và các lãnh đạo tại các đơn vị quản lý rác thải, trung tâm xử lý rác thải. 12
  14. 9. Kết cấu của luận văn Toàn bộ nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị sẽ đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG XỬ LÝ RÁC THẢI CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC THÚC ĐẨY SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN NHẰM XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI TP.HCM CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG ĐẦU TƢ TRẠM ÉP RÁC KÍN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 13
  15. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP TRONG XỬ LÝ RÁC THẢI 1.1 Chính sách tài chính 1.1.1 Chính sách Có nhiều cách tiếp cận để xem xét khái niệm chính sách, trong đó đáng chú ý là James E. Anderson1 đã đƣa ra định nghĩa: “Chính sách là quá trình hành động có mục tiêu, mà một hoặc một số chủ thể theo đuổi để giải quyết những vấn đề mà họ quan tâm”. "Chính sách là những sách lƣợc và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đƣờng lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra"2 hoặc "Chính sách là các chủ trƣơng và các biện pháp của một đảng phái, một chính phủ trong các lĩnh vực chính trị - xã hội"3 Khái niệm chính sách đƣợc xem xét từ các cách tiếp cận: tiếp cận chính trị học, tiếp cận xã hội học, tiếp cận tâm lý học, tiếp cận kinh tế học, tiếp cận lý thuyết trò chơi, tiếp cận hệ thống, tiếp cận khoa học pháp lý, tiếp cận tổng hợp. Từ các cách tiếp cận trên đây, khi nói đến một chính sách, là nói đến những yếu tố sau đây: - Chính sách là tập hợp những biện pháp mà chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra, đƣợc thể chể hoá thành những quy định có giá trị pháp lý, nhằm thực hiện chiến lƣợc phát triển của hệ thống theo mục đích mà chủ thể quyền lực mong đợi. - Chính sách bao giờ cũng tạo ra một sự phân biệt đối xử của chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đối với các nhóm xã hội khác nhau. Trong sự phân biệt đối xử đó, chủ thể quyền lực có sự ƣu đãi đối với một (hoặc một số) nhóm xã hội nào đó. 1 James E. Anderson: Public Policymaking, Thomson Learning (Dec. 1983) 2 Từ điển tiếng Việt, Nhà Xuất bản Đà Nẵng. 1988. Tr.157 3 Nguyễn Nhƣ Ý: Đại Từ điển tiếng Việt, Nhà Xuất bản Văn hoá – Thông tin.1999. tr.369. 14
  16. - Các biện pháp ƣu đãi phải có tác dụng kích thích động cơ hoạt động của nhóm đƣợc ƣu đãi, là nhóm có vai trò then chốt trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển hệ thống, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển của hệ thống theo chiến lƣợc mà nhóm chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra. - Và nhƣ vậy, chính sách luôn tạo ra một bất bình đẳng xã hội, rất có thể, đồng thời khắc phục một bất bình đẳng xã hội đang tồn tại, rất có thể khoét sâu thêm những bất bình đẳng vốn có, nhƣng cuối cùng phải nhằm mục đích tối thƣợng, là thoả mãn những nhu cầu cơ bản của mục tiêu phát triển xã hội. Tổng hợp từ trên tất cả các cách tiếp cận trên, trong bài giảng về khoa học quản lý và khoa học chính sách, tác giả Vũ Cao Đàm đã đƣa ra định nghĩa: “Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hoá, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của nhóm này, định hướng hoạt động của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát triển của một hệ thống xã hội.” Khái niệm “Hệ thống xã hội” ở đây đƣợc hiểu theo một ý nghĩa khái quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một doanh nghiệp, một nhà trƣờng, v.v… Nhƣ vậy, nói về một quyết định chính sách, ngƣời quản lý có thể hiểu nhƣ sau: - Chính sách là một tập hợp biện pháp. Đó có thể là một biện pháp kích thích kinh tế, biện pháp động viên tinh thần, một biện pháp mệnh lệnh hành chính hoặc một biện pháp ƣu đãi đối với các cá nhân hoặc các nhóm xã hội. - Chính sách là một tập hợp biện pháp đƣợc thể chế hoá dƣới dạng các đạo luật, pháp lệnh, sắc lệnh; các văn bản dƣới luật, nhƣ nghị định, thông tƣ, chỉ thị của chính phủ; hoặc các văn bản quy định nội bộ của các tổ chức (doanh nghiệp, trƣờng học, v.v…) - Chính sách phải tác động vào động cơ hoạt động của các cá nhân và nhóm xã hội. Ví dụ, nhóm quân đội trong chính sách bảo vệ Tổ quốc, nhóm giáo viên 15
  17. trong chính sách giáo dục, nhóm khoa học gia trong chính sách khoa học, nhóm các nhà kinh doanh trong chính sách kinh tế, v.v… - Chính sách phải hƣớng động cơ của các cá nhân và nhóm xã hội nói trên vào một mục tiêu nào đó của hệ thống xã hội. Chẳng hạn, mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng, mục tiêu phát triển của một địa phƣơng, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc của một quốc gia, v.v… Trong quá trình chuẩn bị một quyết định chính sách, ngƣời quản lý cần xác định rõ các đặc điểm sau: - Cho ra đời một chính sách chính là chuẩn bị giải pháp ứng phó trong một cuộc chơi. Giải pháp đó phải lựa chọn sao cho chủ thể quản lý luôn thắng trong cuộc chơi, nhƣng với chú ý rằng luôn thắng trong điều kiện mà đối tác cảm thấy đƣợc chia sẻ lợi ích thoả đáng, không dồn đối tác vào đƣờng cùng để đón lấy những mối họa tiềm ẩn trong các vòng chơi tiếp theo. - Cuối cùng, một chính sách đƣa ra chính nhằm khắc phục một yếu tố bất đồng bộ nào đó trong hệ thống, nhƣng đến lƣợt mình chính sách lại làm xuất hiện những yếu tố bất đồng bộ mới. - Kết quả cuối cùng cái mà chính sách phải đạt đƣợc là tạo ra những biến đổi xã hội phù hợp ý đồ của chủ thể chính sách. 1.1.2. Phân loại chính sách 1.1.2.1 Phân loại chính sách theo chủ thể ban hành Chủ thể nào cũng cần và có thể dƣa ra những chính sách phục vụ cho mục tiêu tồn tại và phát triển của mình. Chủ thể ở đây có thể đƣợc hiểu là một nhà nƣớc, một tỉnh/thành phố, một doanh nghiệp, một nhà trƣờng, một tổ chức xã hội, v.v… - Chính sách của một quốc gia: Từ khi hình thành quốc gia, nhu cầu phát triển của quốc gia luôn đƣợc thể hiện thông qua những chính sách: chính sách đối nội, chính sách đối ngoại, chính sách kinh tế, chính sách xã hội, v.v… - Chính sách của một doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp là một ct quyết định chính sách phục vụ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp: chính sách đầu 16
  18. tƣ, chính sách phát triển sản phẩm, chính sách công nghệ, chính sách R&D, chính sách thị trƣờng, chính sách khách hàng, chính sách hậu mãi, chính sách cạnh tranh, v.v… Chính sách của doanh nghiệp có thể đẩy nhanh nhịp điệu phát triển của doanh nghiệp, song cũng có thể dẫn doanh nghiệp đến thua lỗ, thậm chí phá sản. - Chính sách của một chính đảng: Bất kể trong thể chế chính trị một đảng hay thể chế chính trị đa đảng, mỗi đảng chính trị đều cần đề ra chính sách của mình. Chính sách có tầm quan trọng, thậm chí mang ý nghĩa quyết định tới sự thành bại của một chính đảng, thậm chí của quốc gia, khi đảng trở thành đảng cầm quyền. 1.1.2.2 Phân loại theo mục tiêu tác động của chính sách Dù thuộc chủ thể nào, mỗi chính sách đều nhằm vào một hoặc một số mục tiêu. Chọn mục tiêu nào là tuỳ yêu cầu của mỗi giai đoạn phát triển của hệ thống xã hội. - Chính sách đối ngoại của quốc gia Không một quốc gia nào trong thế giới ngày nay có thể tồn tại một cách cô lập với thế giới. Chính đó là lý do đồi hỏi các quốc gia phải có một chính sách đối xử với các quốc gia khác nhau trong khuôn khổ một chính sách đối ngoại nhất định, trong đó xác định những đồng minh, những liên minh, những đối tác và những đối thủ phải canh chừng. Tất nhiên chính sách phải thƣờng xuyên điều chỉnh, bởi vì không có kẻ thù vĩnh viễn, cũng nhƣ không có đồng minh trong mọi quan hệ. - Chính sách xoá đói giảm nghèo Chính sách xoá đói giảm nghèo nhằm nâng cao mức sống tối thiểu của dân chúng vƣợt trên ngƣỡng đói nghèo của thế giới. Chính sách này đƣợc thực hiện có thể bằng cách dạy nghề và tạo việc làm cho ngƣời dân, hỗ trợ ngƣời dân tìm kiếm việc làm, bao gồm cả chính sách xuất khẩu lao động ra nƣớc ngoài. 17
  19. Tuy nhiên chính sách xoá đói giảm nghèo cũng có thể có biện pháp khuyến khích các nhà kinh doanh đầu tƣ vào khu vực đƣợc xem là đói nghèo của đất nƣớc, tạo việc làm cho dân nghèo, nâng cao đời sống của họ. Trong chính sách này, tuy nhắm vào mục tiêu “xoá đói, giảm nghèo”, nhƣng đối tƣợng tác động không chỉ có dân nghèo, mà có cả dân giầu, gồm các nhà kinh doanh. - Chính sách công nghiệp hoá Chính sách công nghiệp hoá nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nền sản xuất công nghiệp của đất nƣớc, trong đó xác định những công nghiệp ƣu tiên đi tiên phong, những công nghiệp nào cần thải loại, biện pháp để các ngành công nghiệp tạo ra đƣợc những sản phẩm đủ sức chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trƣờng. Tuy nhiên, nói chính sách công nghiệp là nói đến một chính sách công cụ của sản phẩm. Vấn đề chính không phải là công nghiệp, mà là sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trƣờng. - Chính sách khoa học và công nghệ Chính sách phát triển khoa học và công nghệ của một đất nƣớc, một địa phƣơng, hoặc một hãng, trong đó có những lĩnh vực nghiên cứu và những công nghệ đƣợc ƣu tiên phát triển. 1.1.2.3 Phân loại theo tầm hạn của chính sách Mỗi tầm hạn quản lý có một hệ chính sách tƣơng ứng. Theo tầm hạn quản lý, có thể phân loại chính sách thành chính sách vĩ mô hoặc vi mô. Vĩ mô hoặc vi mô ở đây là một khái niệm gắn với các hệ thống cụ thể. Theo định nghĩa thông thƣờng, chính sách vĩ mô (chẳng hạn, chính sách thuế) có tác động chi phối chính sách vi mô (chính sách sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp). Tuy nhiên, cũng có trƣờng hợp không có ảnh hƣởng gì. - Chính sách vĩ mô 18
  20. Đây là chính sách ở tầm hệ thống lớn, chẳng hạn, chính sách của quốc gia. Chính sách vĩ mô có tác dụng tới toàn hệ thống. Ví dụ chính sách thuế, chính sách lƣơng. Thật ra, khái niệm “vĩ mô” và “vi mô” mang ý nghĩa hết sức tƣơng đối. Rất có thể, ta coi chính sách quốc gia là vĩ mô, chính sách của đơn vị cơ sở là vi mô; với một công ty xuyên quốc gia, ví dụ với Công ty Ford, thì chính sách thị trƣờng toàn cầu của Công ty Ford (mẹ) đƣợc xem là vĩ mô, còn chính sách của Công ty Ford (con) ở Việt Nam là chính sách vi mô; trong một tỉnh, có thể xem cấp tỉnh là vĩ mô, cấp cơ sở là vi mô. - Chính sách vi mô Đây là chính sách của các đơn vị cơ sở. Chẳng hạn, các doanh nghiệp đƣa ra chính sách khuyến mại; một doanh nghiệp khác đƣa ra chính sách không khuyến mại mà đề cao chất lƣợng với khẩu hiệu “Chúng tôi không khuyến mại, Chúng tôi chỉ chất lƣợng”. Các chính sách vi mô luôn phải đặt trong khuôn khổ của chính sách vĩ mô. Ví dụ, chính sách trả lƣơng của doanh nghiệp (vi mô) phải dựa trên chính sách tiền lƣơng của Nhà nƣớc (vĩ mô). Tuy nhiên, chính sách vi mô cũng có tính độc lập tƣơng đối so với chính sách vĩ mô. Ví dụ, trong khi Nhà nƣớc chƣa có quy định gì về việc một doanh nghiệp có thể lựa chọn trƣớc những sinh viên giỏi để đào tạo cho doanh nghiệp mình, thì một số doanh nghiệp đã làm công việc đó với các trƣờng đại học. 1.1.2.4 Phân loại theo thời hạn Có thể phân loại chính sách theo thời hạn hiệu lực của chính sách, trong đó, có chính sách dài hạn, chính sách ngắn hạn, chính sách trung hạn và chính sách nhất thời, rất ngắn hạn để ứng phó với một tình huống đột xuất nào đó. Thật ra, khái niệm dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn cũng mang ý nghĩa hết sức tƣơng đối, không có một ranh giới quá chặt chẽ. - Chính sách dài hạn 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1