Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là về chiến lược thị phần và phân tích thực trạng thị phần, kế hoạch ngắn hạn về thị phần của bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật hiện có của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội, luận văn đề xuất kiến nghị xây dựng chiến lược gia tăng thị phần nghiệp vụ bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của MIC trong giai đoạn 2016 - 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ TRƢỜNG GIANG CHIẾN LƢỢC THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN - KỸ THUẬT CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI, NĂM 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ TRƢỜNG GIANG CHIẾN LƢỢC THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN - KỸ THUẬT CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ THANH SƠN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. VŨ THANH SƠN GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG HÀ NỘI, NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực. Nguồn thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc lấy từ niên giám thống kê ngành Bảo hiểm của Bộ Tài Chính, Báo cáo số liệu thị trƣờng bảo hiểm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam và số liệu thống kê của các Ban ở Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Quân Đội, thực tiễn và báo cáo tổng kết hàng năm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của Tổng Công ty MIC cũng nhƣ số liệu báo cáo của các DNBH phi nhân thọ khác trên thị trƣờng. Tác giả luận văn Lê Trƣờng Giang
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đặc biệt đến PGS.TS. Vũ Thanh Sơn, Công tác tại Ban tổ chức Trung Ƣơng là ngƣời đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn “Chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội”. PGS.TS. Vũ Thanh Sơn đã truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm cũng nhƣ các kiến thức quý báu và những nhận xét rất sâu sắc với sự nhiệt tình và trách nhiệm cao. Hơn thế nữa, PGS.TS. Vũ Thanh Sơn đã động viên, khích lệ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thiện nghiên cứu này. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp của tôi tại MIC, những ngƣời đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và đã cho tôi các thông tin kiến thức rất bổ ích trong quá trình khảo sát và phỏng vấn, đồng thời đã giúp tôi thu thập các bảng khảo sát. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và đặc biệt là mẹ tôi, đã luôn động viên, tạo điều kiện cho tôi đƣợc yên tâm công tác, học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Trƣờng Giang
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ i DANH MỤC BẢNG/HÌNH .................................................................................................... ii MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3 4. Kết cấu luận văn .................................................................................................3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN-KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ .............................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về bảo hiểm tài sản - kỹ thuật và chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật ..................................................................................................................7 1.2.1. Khái quát về bảo hiểm tài sản - kỹ thuật ..................................................7 1.2.2. Khái quát về thị phần .............................................................................10 1.2.3. Khái quát về chiến lược và chiến lược thị phần .....................................14 1.2.4. Quy trình xây dựng chiến lược ...............................................................24 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá chiến lược thị phần..............................................32 1.3. Cơ sở thực tiễn chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của một số công ty bảo hiểm Việt Nam ..................................................................................35 1.3.1. Kinh nghiệm của Tổng công ty bảo hiểm PVI ........................................35 1.3.2. Kinh nghiệm của Tổng công ty bảo hiểm BIDV .....................................37 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 40 2.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu ..................................................................................40 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................41 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..........................................................41 2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................44
- 2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ...........................................................44 2.2.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................45 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN-KỸ THUẬT CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI ........................ 47 3.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội ................................47 3.2. Thực trạng chiến lƣợc phát triển thị trƣờng bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội .........................................................54 3.2.1. Thực trạng chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật ....54 3.2.2. Kết quả phát triển thị phần bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của MIC ........54 3.3. Xây dựng chiến lƣợc thị phần bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội (2010-2015) ............................................................59 3.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược .................................................................59 3.3.2. Phân tích môi trường ..............................................................................60 3.3.3. Lựa chọn chiến lược ...............................................................................73 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC GIA TĂNG THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN -KỸ THUẬT CỦA MIC GIAI ĐOẠN 2016-2020 ....... 77 4.1. Định hƣớng phát triển thị trƣờng bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật .....................77 4.2. Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lƣợc gia tăng thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của MIC ..........................................................................................79 4.2.1. Yêu cầu đối với chiến lược .....................................................................79 4.2.2. Một số giải pháp thực hiện chiến lược ...................................................81 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 91
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. BH Bảo hiểm 2. BHTS Bảo hiểm tài sản 3. BHTSKT Bảo hiểm tài sản kỹ thuật 4. DN Doanh nghiệp 5. DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm 6. DNBHPNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ 7. DVBH Dịch vụ bảo hiểm 8. GDP Tổng thu nhập quốc dân 9. HĐBH Hợp đồng bảo hiểm 10. MIC Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội 11. NĐBH Ngƣời đƣợc bảo hiểm 12. SPBH Sản phẩm bảo hiểm 13. TSKT Tài sản kỹ thuật 14. WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới i
- DANH MỤC BẢNG/HÌNH Bảng 1.1: Doanh thu và thị phần nghiệp vụ bảo hiểm TS-KT của BIC và PVI (2011-2015) ...............................................................................................................35 Bảng 2.1 Mô hình phân tích SWOT ..........................................................................37 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân Đội giai đoạn 2013-2015 .........................................................................53 Bảng 3.2: Doanh thu bảo hiểm gốc nghiệp vụ BH Tài sản - Kỹ thuật của 6 doanh nghiệp đứng đầu (2010-2015) ...................................................................................54 Bảng 3.3. Thị phần nghiệp vụ bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của của 6 doanh nghiệp đứng đầu (2010-2015)...............................................................................................56 Bảng 3.4. Tỷ trọng doanh thu phí gốc bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật trong doanh thu phí của MIC...............................................................................................................57 Bảng 3.5: Nghiên cứu đặc điểm nhu cầu của khách hàng ........................................64 Bảng 3.6. Phân tích SWOT của MIC ........................................................................68 Bảng 3.7: Chiến lược đại dương đỏ và Chiến lược đại dương xanh ........................74 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội ......50 Hình 3.2. Tỷ lệ bồi thường nghiệp vụ TS - KT của MIC giai đoạn 2010 -2015 .......59 Hình 3.3: Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER về ngành bảo hiểm phi nhân thọ .....................................................................................................................67 ii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC) là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ non trẻ trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam, với chặng đƣờng 9 năm thành lập và phát triển, Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC) đã khẳng định là doanh nghiệp bảo hiểm uy tín hàng đầu tại Việt Nam, thị phần đứng TOP 6 thị trƣờng trên tổng số 30 DNBH, có hơn 100 sản phẩm dịch vụ bảo hiểm đáp ứng với thị trƣờng trong nƣớc và thông lệ quốc tế. MIC đã đạt đƣợc những thành công nhất định trong quá trình hoạt động và đƣợc chứng minh bằng việc thăng hạng trong năng lực đánh giá kinh doanh, bằng uy tín trên thị trƣờng, bằng xếp hạng các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. Góp phần vào những thành công của MIC, phải kể đến sự đóng góp của nghiệp vụ Bảo hiểm tài sản - kỹ thuật, tƣơng đƣơng khoảng 32%tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc (MIC-2015). Vì thế, bảo hiểm xây dựng lắp đặt chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lƣợc kinh doanh của MIC trong thời gian qua và trong thời gian tới. Bảo hiểm xây dựng lắp đặt là nghiệp vụ phức tạp, đối tƣợng bảo hiểm đa dạng, phong phú; đặc biệt với định hƣớng xây dựng Đất nƣớc đến năm 2020 cơ bản là một nƣớc công nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ xây dựng, lắp đặt cơ sở hạ tầng, nhà xƣởng và thiết bị máy móc… Vì thế, thị trƣờng của bảo hiểm xây dựng lắp đặt ở Việt Nam sẽ còn đƣợc mở rộng hơn nữa, cả về đối tƣợng bảo hiểm cũng nhƣ các nghiệp vụ mới phát sinh. Do đó, tình trạng cạnh tranh trong loại hình bảo hiểm này của các DNBH phi nhân thọ cũng trở nên gay gắt hơn. Tuy nhiên, thị phần nghiệp vụ TKST của MIC hiện nay còn rất thấp, (3,16% năm 2015) và trong khi đó, MIC chƣa xây dựng đƣợc cho mình chiến lƣợc thị phần của nghiệp vụ này. Vì thế, việc đẩy mạnh khai thác nghiệp vụ TSKT còn phân tán, chƣa có định hƣớng tổng thể rõ ràng. Các công ty thành viên còn xẩy ra hiện tƣợng cạnh tranh trong ngành với nhau, dẫn đến hiệu quả chung toàn Tổng công ty bị ảnh hƣởng, thậm chí đánh mất thị phần vào tay các doanh nghiệp cạnh tranh. 1
- Nhận thức đƣợc điều đó, và với vị trí Phó Giám đốc Công ty bảo hiểm MIC Thăng Long - Tổng Công ty bảo hiểm Quân Đội đƣợc phân công tác quản lý mảng nghiệp vụ bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật, có kinh nghiệm làm nghiệp vụ tài sản kỹ thuật hơn 11 năm tôi nhận thấy rằng để tiếp tục góp phần thúc đẩy hoạt động khai thác, quản lý hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật cần có một sự nghiên cứu bài bản, tích cực và khoa học. Đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô và các đồng nghiệp tại MIC, tôi quyết định lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “Chiến lược thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội”. Việc lựa chọn đề tài này cho phép tôi có thể nghiên cứu sâu hơn, ứng dụng các kiến thức đƣợc học vào công việc thực tế cũng nhƣ có những đánh giá xác thực quá trình thực hiện hiện tại và xây dựng một chiến lƣợc phát triển bài bản nghiệp vụ bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật tại MIC trong thời gian tới. Luận văn tập trung tìm lời giải cho câu hỏi nghiên cứu: Từ phân tích và đánh giá thực trạng thị phần của doanh nghiệp, Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC) cần xây dựng chiến lƣợc gì nhằm gia tăng thị phần nghiệp vụ Bảo hiểm tài sản-kỹ thuật trong giai đoạn 2016-2020? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận về chiến lƣợc thị phần và phân tích thực trạng thị phần, kế hoạch ngắn hạn về thị phần của bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật hiện có của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội, luận văn đề xuất kiến nghị xây dựng chiến lƣợc gia tăng thị phần nghiệp vụ bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của MIC trong giai đoạn 2016 - 2020 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết về bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật cũng nhƣ lý luận về thị phần và chiến lƣợc thị phần 2
- - Đƣa ra các mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và thị phần của các DNBH - Đánh giá thị phần và các kế hoạch thị phần ngắn hạn về bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Quân đội giai đoạn 2010- 2015 - Đề xuất xây dựng chiến lƣợc gia tăng thị phần bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Quân đội giai đoạn 2016 - 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chiến lƣợc thị phần bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của MIC liên quan đến việc phát triển sản phẩm, công tác quản lý rủi ro, phát triển kênh phân phối và các hoạt động hỗ trợ khác. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: nghiên cứu tại Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội. - Phạm vi thời gian: nghiên cứu nghiệp vụ bảo hiểm tài sản kỹ thuật trong giai đoạn 2010-2015 từ đó xây dựng chiến lƣợc gia tăng thị phần bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật của MIC trong giai đoạn 2016 - 2020. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản-kỹ thuật của tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp thực hiện chiến lƣợc gia tăng thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật của mic giai đoạn 2016-2020 3
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC THỊ PHẦN BẢO HIỂM TÀI SẢN-KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Thị trƣờng bảo hiểm là một trong những thị trƣờng hình thành khá sớm ở nhiều quốc gia trên thế giới. Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển cùng với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ. Đời sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao cũng là lúc nhu cầu đối với các sản phẩm bảo hiểm ngày càng tăng lên đáng kể bao gồm cả bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ. Nhiều đề tài nghiên cứu về các sản phẩm bảo hiểm đã ra đời. Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Quang Đức (2007) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam trong quá trình hội nhập” và Trần Hùng Tiến (2010) với nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của bảo hiểm phi nhân thọ việt nam thời gian gần đây” đã có những đánh giá chi tiết về thực trạng cạnh tranh trên thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam từ khi gia nhập WTO đến năm 2010. Đồng thời nghiên cứu cũng khái quát các tiêu chí cạnh tranh của các doanh nghiệp phi nhân thọ, trong đó có vấn đề phát triển thị trƣờng, nâng cao thị phần của các doanh nghiệp chủ đạo. Từ đó, có những đánh giá và so sánh nhất định giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hiện có trên thị trƣờng. Tạ Thị Diệu Mỹ (2008) với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm phi nhân thọ BIC trong điều kiện hội nhập” và Bùi Thị Thúy (2008) “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ PTI” đều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ là BIC và PTI trong bối cảnh Việt Nam vừa gia nhập WTO, tuy nhiên, 2 công trình này có phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu hoàn toàn khác với phạm vi và đối tƣợng mà luận văn đang nghiên cứu. 4
- Tác giả Trịnh Thị Xuân Dung (2012) trong luận án tiến sĩ với đề tài “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam” đã hệ thống lại cơ sở lý luận về thị trƣờng và thị trƣờng bảo hiểm, đƣa ra các chỉ tiêu phát triển thị trƣờng bảo hiểm nói chung. Đồng thời, luận án cũng nêu rõ các loại bảo hiểm phi nhân thọ, đặc điểm và các yêu cầu kỹ thuật của chúng. Trên cơ sở nghiên cứu các khái niệm về thị trƣờng, thị trƣờng bảo hiểm, luận án đƣa ra khái niệm về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ là nơi diễn ra các hoạt động liên quan đến việc mua và bán các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ, theo đó khái niệm thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ không chỉ dừng lại ở giới hạn khi hợp đồng bảo hiểm ký kết mà bao gồm tất cả các hoạt động liên quan nhƣ: tƣ vấn bảo hiểm, đánh giá rủi ro, giám định bồi thƣờng, công tác đề phòng hạn chế tổn thất. Để đánh giá sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ, việc xây dựng các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của thị trƣờng là hết sức quan trọng. Vì vậy, luận án đã nghiên cứu xây dựng hệ thống các chỉ tiêu này bao gồm 20 chỉ tiêu và đƣợc chia thành ba nhóm. Đây là kết quả nghiên cứu mới của luận án mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa có. Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, tác giả nhận định bốn điểm tồn tại, hạn chế cơ bản của thị trƣờng và sáu nguyên nhân cơ bản dẫn đến những tồn tại này. Nhiều nghiên cứu công bố cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn tới việc kinh doanh bảo hiểm của các doanh nghiệp thua lỗ là do tỷ lệ bồi thƣờng cao. Tuy nhiên, qua nghiên cứu thực tế và so sánh với các nƣớc (nhƣ Thái Lan, Malaysia), luận án chỉ ra rằng tình trạng kinh doanh thua lỗ của các doanh nghiệp là nằm ở chi phí quản lý cao. Việc xác định chính xác nguyên nhân này là hết sức quan trọng để các doanh nghiệp có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cuối cùng, luận án đã đƣa ra bảy nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đến năm 2020. Nguyễn Thị Thủy (2012), “Các biện pháp cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam” đã đƣa ra những thực trạng về thị trƣờng bảo hiểm 5
- phi nhân thọ, những số liệu tổng hợp chi tiết về mức độ tổn thất, bối thƣờng của các doanh nghiệp bảo hiểm lớn của Việt Nam. Đồng thời, tác giả còn đƣa ra những đánh giá khách quan về hạn chế của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam so với các doanh nghiệp bảo hiểm quốc tế. Từ đó đƣa ra các giải pháp thích hợp nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng cho doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam. Trong đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ của công ty bảo hiểm MIC”, tác giả Phạm Thị Thu Thủy (2013) đã trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và quản lý các hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ của doanh nghiệp bảo hiểm nói chung. Dƣới góc độ phân tích thực trạng kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của công ty bảo hiểm MIC, tác giả chỉ ra những giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ. Hoàng Tuấn Anh (2016) trong nghiên cứu “Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội” nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội có 3 lĩnh vực hoạt động là Kinh doanh bảo hiểm PNT, Tái bảo hiểm và Đầu tƣ tài chính. Tuy nhiên hoạt động cốt lõi vẫn là kinh doanh bảo hiểm PNT. Vì vậy luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm của doanh nghiệp và sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp với các đối thủ trên thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam. Tuy nhiên, luận văn không nghiên cứu về năng lực cạnh tranh hay chiến lƣợc gia tăng thị phần của nghiệp vụ TSKT. Các công trình nghiên cứu trên đây và nhiều công trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau, phạm vi và thời gian nghiên cứu khác nhau đã đề xuất các giải pháp khả thi cho việc xây dựng chiến lƣợc gia tăng thị phần và phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ, trong đó có sản phẩm bảo hiểm tài sản-kỹ thuật. Tuy nhiên, để nghiên cứu chuyên sâu về một sản phẩm bảo hiểm cụ thể, cần đặt chiến lƣợc phát triển thị trƣờng của sản phẩm đó vào điều kiện của từng doanh nghiệp riêng biệt để có chiến lƣợc gia tăng thị phần thích hợp trong từng thời kỳ nhất định. 6
- 1.2. Cơ sở lý luận về bảo hiểm tài sản - kỹ thuật và chiến lƣợc thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật 1.2.1. Khái quát về bảo hiểm tài sản - kỹ thuật 1.2.1.1. Khái niệm Theo Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một ngƣời, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhƣợng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thƣờng cho ngƣời đƣợc bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những ngƣời đƣợc bảo hiểm. Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000)quy định"Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của ngƣời đƣợc bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho ngƣời thụ hƣởng hoặc bồi thƣờng cho ngƣời đƣợc bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm". Bảo hiểm tài sản - kỹ thuật là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tƣợng bảo hiểm. Khi xảy ra rủi ro tổn thất về tài sản nhƣ mất mát, hủy hoại về vật chất, ngƣời bảo hiểm có trách nhiệm bồi thƣờng cho ngƣời đƣợc bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại thực tế và mức độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng. Bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật là loại hình bảo hiểm ra đời song song với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và kỹ thuật. Từ sản phẩm đầu tiên là bảo hiểm cho rủi ro cháy lần đầu tiên đƣợc biết đến vào năm 1667, ngày nay kinh doanh bảo hiểm Tài sản kỹ thuật đã phát triển, nhân rộng và đa dạng hóa với hơn 40 sản phẩm đƣợc biết đến trên hầu hết các Quốc gia trên thế giới. 1.2.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm tài sản - kỹ thuật Là một nghiệp vụ bảo hiểm lâu đời và chiếm tỷ trọng chủ yếu của hầu hết các công ty, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm tài sản - kỹ thuật mang đầy 7
- đủ các đặc điểm của một loại hình bảo hiểm điển hình; đồng thời cũng có những đặc điểm riêng. - Các loại tài sản đƣợc bảo hiểm đƣợc quy định tại điều 163 Luật dân sự 2005; - Đối tƣợng bảo hiểm đa dạng; phạm vi bảo hiểm rộng và các sản phẩm bảo hiểm tài sản - kỹ thuật rất phong phú; - Chỉ thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm khi xác định đƣợc giá trị tài sản. Giá trị bảo hiểm có thể tƣơng đƣơng, cao hơn hoặc thấp hơn giá trị tài sản; - Phƣơng pháp tính giá trị tài sản có thể là giá trị thị trƣờng của tài sản hoặc giá trị ƣớc tính do các bên thỏa thuận; - Số tiền chi trả của công ty bảo hiểm đối với tài sản đƣợc bảo hiểm dựa trên nguyên tắc bồi thƣờng. Giá trị bồi thƣờng bao gồm giá trị tổn thất của tài sản, chi phí hợp lí để đề phòng hạn chế tổn thất, chi phí phát sinh theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm và chi phí giám định thiệt hại. Phƣơng pháp bồi thƣờng có thể đƣợc thực hiện bằng tiền mặt, sửa chữa khôi phục hoặc thay thế hoàn toàn theo thỏa thuận và hợp đồng giữa các bên. 1.2.1.3. Phân loại bảo hiểm tài sản - kỹ thuật Có thể phân loại bảo hiểm Tài sản - Kỹ thuật thành 03 nhóm sản phẩm chính, đó là: Bảo hiểm Tài sản, Bảo hiểm kỹ thuật và Bảo hiểm Hỗn hợp. Các sản phẩm thuộc các loại hình này cụ thể nhƣ sau: - Bảo hiểm Tài sản : + Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt + Bảo hiểm Mọi rủi ro Tài sản/công nghiệp + Bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc + Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh sau cháy và mọi rủi ro… - Bảo hiểm kỹ thuật 8
- + Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng (CAR) + Bảo hiểm mọi rủi ro lắp đặt (EAR) + Bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu (CPM) + Bảo hiểm đổ vỡ máy móc (MB) + Bảo hiểm thiết bị điện tử (EEI) + Bảo hiểm công trình dân dụng hoàn thành (CECR) + Bảo hiểm kho lạnh (DOS)… - Bảo hiểm hỗn hợp + Bảo hiểm trách nhiệm (bao gồm: bảo hiểm trách nhiệm công cộng, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm cho cán bộ điều hành, Bảo hiểm trách nhiệm chủ lao động, bảo hiểm trách nhiệm ngƣời giao nhận…) + Bảo hiểm trộm cƣớp + Bảo hiểm Lòng trung thành + Bảo hiểm Tiền/Bảo hiểm đa rủi ro cho Ngân hàng… Trong số 3 loại hình này thì doanh thu từ 02 loại hình Bảo hiểm Tài sản và Bảo hiểm Kỹ thuật mang lại chiếm tỷ trọng doanh thu chủ yếu và sẽ là trọng tâm của nghiên cứu này. Bảo hiểm tài sản có 3 sản phẩm chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nghiệp vụ: Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt (Fire and Special Perils Policy), bảo hiểm mọi rủi ro tài sản (Property All Risk), Cháy nổ bắt buộc (CFIR). Bảo hiểm kỹ thuật có 5 sản phẩm chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nghiệp vụ này: Bảo hiểm xây dựng, Bảo hiểm lắp đặt, Bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu, Bảo hiểm công trình dân dụng hoàn thành và bảo hiểm thiết bị điện tử 9
- Bảo hiểm hỗn hợp có tỷ trọng doanh thu nhỏ hơn trong cơ cấu về doanh số so với hai mảng bảo hiểm tài sản và kỹ thuật tuy nhiên có sự đa dạng về sản phẩm, doanh thu chủ yếu đến từ bảo hiểm trách nhiệm. 1.2.2. Khái quát về thị phần 1.2.2.1. Khái niệm Thị phần là khái niệm quan trọng số một trong marketing và quản trị chiến lƣợc hiện đại. Công ty nào chiếm đƣợc thị phần lớn sẽ có lợi thế thống trị thị trƣờng. Vì chiến lƣợc hiếm thị phần, nhiều công ty sẵn sàng chi phí lớn và hy sinh các lợi ích khác. Tuy nhiên, việc chiếm đƣợc thị phần lớn cũng đem lại cho công ty vô số lợi ích. Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh. Thực chất nó là phần phân chia thị trƣờng của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành Doanh số bán hàng của doanh nghiệp Thị phần = Tổng doanh số của thị trƣờng hay Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp Thị phần = Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trƣờng Thị phần nói rõ phần sản phẩm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với tổng sản phẩm tiêu thụ trên thị trƣờng. Để giành giật mục tiêu thị phần trƣớc đối thủ, doanh nghiệp thƣờng phải có chính sách giá phù hợp thông qua mức giảm giá cần thiết, nhất là khi bắt đầu thâm nhập thị trƣờng mới. 10
- Phần doanh số của doanh nghiệp Thị phần = tƣơng đối Phần doanh số của đối thủ cạnh tranh hoặc: Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp Thị phần = tƣơng đối Số sản phẩm bán ra của đối thủ cạnh tranh Nếu thị phần tƣơng đối lớn hơn 1, thì lợi thế cạnh tranh thuộc về doanh nghiệp. Nếu thị phần tƣơng đối nhỏ hơn 1, thì lợi thế cạnh tranh thuộc về đối thủ. Nếu con số này bằng 1, thì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và của đối thủ nhƣ nhau. Thị trƣờng ngày nay ngày càng phong phú cũng đi kèm với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Một doanh nghiệp chiếm đƣợc thị phần lớn sẽ có sức ảnh hƣởng đáng kế đối với một thị trƣờng. Trƣớc nhiều thƣơng hiệu mạnh và dƣờng nhƣ thống lĩnh thị trƣờng, các doanh nghiệp nhỏ phải làm thế nào để có chỗ đứng và cơ hội tạo dựng những bƣớc đi đầu. Nhƣ vậy, thị phần là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào, nó phản ảnh vị thế và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật Thị phần mang bản chất là phần phân chia của các doanh nghiệp trong ngành đối với việc tiêu thị sản phẩm. Do đó, chiến lƣợc thị phần còn đƣợc hiểu là chiến lƣợc mở rộng hay phát triển thị trƣờng của doanh nghiệp. Có nhiều nhân tố khác nhau ảnh hƣởng đến thị phần bảo hiểm tài sản - kỹ thuật. Có thể kể đến một số nhân tố cơ bản sau đây: Một là nhân tố cầu bảo hiểm tài sản - kỹ thuật. Cầu về bảo hiểm tài sản - kỹ thuật chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên thị phần của các doanh nghiệp trong ngành. Doanh nghiệp nào nắm bắt đƣợc cầu, thị 11
- hiếu của khách hàng sẽ có cơ hội gia tăng thị phần trên thị trƣờng. Điều này đồng nghĩa với thị phần của các doanh nghiệp còn lại sẽ đứng trƣớc nguy cơ bị thu hẹp lại. Hai là nhân tố cạnh tranh. Trên thị trƣờng có nhiều DNBH phi nhân thọ cùng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm tài sản - kỹ thuật. Vì vậy, cạnh tranh là điều tất yếu trên thị trƣờng. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng không thể lẫn tránh cạnh tranh và nhƣ vậy là mất thị trƣờng và cầm chắc thất bại. Phải chấp nhận cạnh tranh, đón trƣớc cạnh tranh và sử dụng vũ khí cạnh tranh hữu hiệu (sản phẩm, quảng cáo, khuyến mại…) qua đó cạnh tranh trên thị trƣờng sẻ có ảnh hƣởng làm doanh nghiệp mở rộng và phát triển thị trƣờng hoặc có thể mất thị trƣờng. Ba là nhân tố giá cả. Có nhiều khái niệm khác nhau về giá cả. Trong kinh tế thƣơng mại ta sử dụng khái niệm sau: “Giá cả là lƣợng tiền mà ngƣời mua sẵn sàng trả để đổi lấy hàng hoá hay dịch vụ mà họ có nhu cầu”. Khả năng mua của khách hàng trƣớc hết phụ thuọc vào khả năng tài chính hiện tại của họ, vì vậy nó có giới hạn. Trên thị trƣờng có vô số ngƣời tiêu dùng và các khả năng tài chính (khả năng thanh toán) khác nhau. Giá cả mà ta sử dụng để mua là một nhân tố rất linh hoạt điều tiết mọi hoật động sản xuất kinh doanh của ngƣời cung ứng cũng nhƣ sự tiêu dùng của khách hàng đối với một hoặc một nhóm sản phẩm hay dịch vụ. Tất nhiên cầu về hàng hoá và dịch vụ còn chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố ngoài giá, nhƣng thông thƣờng khi giá tăng tức khắc cầu về hàng hoá hay dịch vụ đó sẻ giảm xuộng và ngƣợc lại. Trong kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng chính sách giá cả cho hàng hoá của mình trong đó cần chú ý đặc biệt đến chiến lƣợc gỉảm giá. Giảm giá có tác dụng kích thích mua hàng, đồng thời thoả mãn khả năng tài chính của ngƣời mua. Khi thực hiện giảm giá đột ngột tức thời một sản phẩm nào đó thì nó dẫn đến một sự gia tăng rõ rệt cầu của khách hàng đối với hàng hoá đó. Một chiến lƣợc iảm giá liên tục có suy tính rõ ràng sẻ có khả năng mở rộng và phát triển đáng kể ngay cả khi sức mua trung bình bị giới hạn. Bốn là nhân tố pháp luật. Kinh tế và pháp luật luôn luôn đi kèm với nhau. Làm kinh doanh thì phải hiểu biết pháp luật của nhà nƣớc quy định đối với lĩnh vực 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn