intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà Nội

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015. Chỉ ra những khó khăn, hạn chế, bất cập hiện nay của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội và xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết. Từ những thành tựu, hạn chế, trong bối cảnh chung của thế giới, trong nước; trên cơ sở quan điểm, định hướng đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀO TIẾN BA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀO TIẾN BA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thùy Anh Hà Nội - Năm 2016
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 6 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI ................................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ............ 6 1.1.1. Các nghiên cứu về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .................... 6 1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ............................................................................................................................... 8 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .......................... 9 1.2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS .................................. 9 1.2.2. Vai trò của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............................. 13 1.2.3. Nội dung các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội .......... 13 1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS..................... 17 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............. 20 1.3. Cơ sở thực tiễn về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ..................... 24 1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ........... 24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............. 28 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 30 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 30 2.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................................... 30 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 31 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................. 31 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................................... 33 2.2.3. Công cụ đánh giá chính sách ............................................................................... 33
  4. CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 34 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI ......................................................................................... 34 3.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ....................................... 34 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên vùng DTTS ở Hà Nội ........................................................... 34 3.1.2. Đặc điểm dân cƣ, dân tộc, văn hóa vùng DTTS ở Hà Nội ................................. 35 3.1.3. Tính đặc thù và những khó khăn về KTXH của vùng DTTS ở Hà Nội ............ 36 3.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ................................... 39 3.2.1. Thực trạng kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ................................................ 39 3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ở Hà Nội .............. 41 3.3. Đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội .................... 52 3.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội ...................... 52 3.3.2. Đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ................................. 64 3.3.3. Đánh giá việc hoạch định, tổ chức thực thi chính sách ....................................... 67 3.3.4. Đánh giá việc giám sát, kiểm tra, thanh tra chính sách ....................................... 71 CHƢƠNG 4 .................................................................................................................. 72 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI ................................... 72 4.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ............... 72 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................................. 72 4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc ............................................................................................ 73 4.1.3. Bối cảnh của vùng DTTS ở Hà Nội .................................................................... 75 4.2. Quan điểm, định hƣớng hoạch định chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ở Hà Nội ........................................................................................................................... 76 4.2.1. Quan điểm, định hƣớng nhận thức hoạch định hệ thống chính sách .................. 76 4.2.2. Định hƣớng hoạch định, tổ chức thực thi chính sách.......................................... 78 4.3. Giải pháp hoạch định khung chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ................ 80 4.3.1. Khung hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ...................... 80 4.3.2. Nhóm chính sách đặc thù phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số .................... 81
  5. 4.3.3. Nhóm chính sách đặc thù phát triển xã hội vùng dân tộc thiểu số...................... 83 4.4. Giải pháp tổ chức thực thi chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ................... 85 4.4.1. Phân cấp quản lý tổ chức thực thi chính sách ..................................................... 85 4.4.2. Giải pháp tổ chức thực hiện các chính sách ........................................................ 86 4.4.3. Giải pháp về vốn và quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ ............................................... 91 4.4.4. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế và xã hội hóa phát triển vùng DTTS ..................... 92 4.4.5. Tổ chức thực hiện gắn liền với thanh tra, kiểm tra, giám sát .............................. 93 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 CSDT Chính sách dân tộc 3 DTTS Dân tộc thiểu số 4 ĐCĐC Định canh, định cƣ 5 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 6 KTXH Kinh tế xã hội 7 NTM Nông thôn mới 8 MTQG Mục tiêu quốc gia 9 NH CSXH Ngân hàng chính sách xã hội 10 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 NSĐP Ngân sách địa phƣơng 12 NSTƢ Ngân sách Trung ƣơng 13 TH Tiểu học 14 PTCS Phổ thông cơ sở 15 PTTH Phổ thông trung học 16 PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú. 17 UBDT Uỷ ban Dân tộc 18 UBND Uỷ ban nhân dân 19 XĐGN Xóa đói giảm nghèo Tổ chức phi chính phủ 20 NGO (Non-Governmental Organization) Hỗ trợ phát triển chính thức 21 ODA (Official Development Assistance) Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dƣơng 22 TPP (Trans-Pacific Partnership) Tổ chức thƣơng mại thế giới 23 WTO (World Trade Organization) i
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Kết quả thực hiện Nghị quyết 06-NQ-TU ngày 31/10/2011 1 Bảng 3.1 của Ban Thƣờng vụ Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội 55 vùng DTTS ở Hà Nội Tổng hợp số lƣợng văn bản chính sách phát triển KT-XH 2 Bảng 3.2 chủ yếu đã ban hành liên quan đến vùng dân tộc thiểu số 65 giai đoạn 2009 - 2015 Nội dung cơ bản một số chính sách phát triển KTXH vùng 3 Bảng 3.3 66 DTTS giai đoạn 2011 - 2015 ii
  8. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng DTTS ở Hà Nội năm 2009 40 2 Hình 3.2 Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng DTTS ở Hà Nội năm 2014 40 Biểu đồ hộ nghèo, khẩu nghèo, tỷ lệ hộ nghèo vùng DTTS ở 3 Hình 3.3 47 Hà Nội từ năm 2011 đến năm 2015 Biểu đồ tiêu chí NTM đạt đƣợc các xã vùng DTTS ở Hà Nội 4 Hình 3.4 56 đến tháng 9/2015 5 Hình 3.5 Sơ đồ hệ thống các bƣớc hoạch định chính sách hiện hành 69 6 Hình 4.1 Đề nghị sơ đồ hệ thống các bƣớc hoạch định chính sách 79 7 Hình 4.2 Đề nghị sơ đồ phân quyền, phân cấp thực hiện chính sách 90 iii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thủ đô Hà Nội là trái tim của cả nƣớc; đầu não chính trị - hành chính quốc gia; trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ, y tế, giáo dục - đào tạo; đầu mối giao lƣu, giao dịch và hội nhập quốc tế của cả nƣớc; bộ mặt của quốc gia; nơi hội tụ tinh hoa và sức mạnh của dân tộc; địa danh tiêu biểu cho truyền thống nghìn năm văn hiến, anh hùng, hòa bình, hữu nghị, đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Thủ đô Hà Nội có vinh dự lớn, đồng thời có trách nhiệm hết sức nặng nề. Thực hiện Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 của Quốc hội, Thủ đô Hà Nội đƣợc mở rộng đến nay có 30 quận, huyện, thị xã với 584 xã, phƣờng, thị trấn. Đồng bào dân tộc thiểu số thủ đô Hà Nội chủ yếu sống tập trung thành làng, bản với 152 thôn tại 14 xã thuộc 5 huyện, bao gồm huyện Ba Vì có 7 xã, huyện Thạch Thất có 3 xã, huyện Quốc Oai có 2 xã, huyện Chƣơng Mỹ có 1 xã, huyện Mỹ Đức có 1 xã; có diện tích 33.458 ha chiếm 10% diện tích toàn thành phố, với 67.640 ngƣời/12.304 hộ và có 37 thành phần dân tộc, chiếm 0,9% dân số toàn thành phố. Giai đoạn 2006 - 2010, Hà Nội (tỉnh Hà Tây và tỉnh Hòa Bình cũ), có 8/140 thôn ĐBKK, Quyết đinh sô 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 có 3 thôn ĐBKK, Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 có 5 thôn ĐBKK. Giai đoan 2011 - 2015 theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, theo đó Hà Nội có 2/14 xã là xã ĐBKK và có 26/152 thôn là thôn ĐBKK. Với việc mở rộng địa giới hành chính của Thủ đô bƣớc đầu khắc phục những bất cập, mất cân đối đang đặt ra trong quá trình phát triển, tạo thêm thế và lực để xây dựng, phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn trƣớc mắt và lâu dài. Bên cạnh những ƣu thế thì việc mở rộng Thủ đô cũng tạo ra nhiều khó khăn và thách thức vì bộ máy hành chính, tổ chức, cán bộ tăng lên so với trƣớc; sự di dân cơ học cùng với sự đô thị hóa thiếu quy hoạch hoặc quy hoạch chƣa đầy đủ, thiếu khoa học trong nhiều năm trƣớc dẫn tới tình trạng quá tải về giao thông đô thị, nhà ở, giáo dục, y tế. Sự phát triển không đồng đều giữa vùng DTTS với vùng đồng bằng, đô thị. 1
  10. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm, ban hành nhiều chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. Hệ thống chính sách ngày càng phủ kín các lĩnh vực, địa bàn, có tính toàn diện; kết quả thực hiện chính sách góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo; từng bƣớc cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững. Vùng DTTS ở Hà Nội là vùng có vị trí chiến lƣợc đặc biệt quan trọng về kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trƣờng sinh thái; có nhiều tiềm năng, lợi thế về nông, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch… Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc vùng DTTS ở Hà Nội vẫn là vùng khó khăn nhất, địa hình hiểm trở, chia cắt phức tạp, dân cƣ sống phân tán; kinh tế phát triển chậm, sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp; trình độ dân trí và chất lƣợng lao động còn thấp; hạ tầng cơ sở thiếu đồng bộ và xuống cấp; mức sống so với vùng đồng bằng, đô thị chênh lệch cao; tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, nguy cơ tái nghèo còn cao, giảm nghèo chƣa bền vững; tiếp cận đối với các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa còn hạn chế; chịu ảnh hƣởng nhiều của biến đồi khí hậu, thiên tai sảy ra thƣờng xuyên; tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh, chính trị; cơ chế chính sách đã góp phần chuyển biến tích cực nhƣng vẫn chƣa đáp ứng xu thế phát triển, việc thực hiện chính sách cũng còn bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế; Từ những đặc điểm trên, phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS là một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Để phát triển toàn diện kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội với mục tiêu nhanh, bền vững. Thực hiện chủ trƣơng này, thành phố Hà Nội đã có nhiều chính sách kinh tế xã hội phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển vùng DTTS của Hà Nội, để cụ thể hóa chủ trƣơng đó Ban Thƣờng vụ Thành uỷ Hà Nội đã ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011, UBND Thành phố Hà Nội đã ban hành Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 về phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015. Theo đó Thành phố đã dành nguồn lực không nhỏ để đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS, với tổng mức đầu tƣ theo Kế hoạch số 166/KH-UBND là 2.012 tỷ đồng cho 186 dự án. Có thể khẳng định rằng có đƣợc chính sách đúng đắn mới chỉ là “điều kiện cần” để đƣa chính sách vào cuộc sống, tổ chức thực thi là “điều kiện đủ” của chính 2
  11. sách. Việc phân tích, đánh giá một chính sách (mức độ tốt, xấu) chỉ có thể đầy đủ, có sức thuyết phục là sau khi tổ chức thực hiện chính sách. Một thực tiễn rất đáng quan tâm là tuy đã có nhiều chính sách đƣợc triển khai thực hiện trong vùng DTTS ở Hà Nội với tổng số vốn đầu tƣ lớn, nhƣng sau khi kết thúc, chƣa phát huy hoặc hiệu quả chƣa cao. Do vậy, cần phải có sự đánh giá khoa học, khách quan về tính hiệu quả và bền vững của các chính sách đã đƣợc triển khai thực hiện. Nhƣ vậy, để đánh giá đúng thực trạng chính sách chúng ta cần phải dựa trên các phƣơng pháp khoa học, khách quan để xem xét về những vấn đề liên quan, xác định rõ mục tiêu, đề xuất những giải pháp trọng tâm để tổ chức thực hiện chính sách hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội trong thời gian tới một cách nhanh và bền vững. Cho đến nay cũng đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu khoa học làm sáng tỏ các vấn đề lý luận, thực tiễn về các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS trên phạm vi cả nƣớc, các vùng, các lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu, phân tích đánh giá về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội đang còn là một nội dung bỏ ngỏ, còn nhiều vấn đề chính sách cần tiếp tục hoàn thiện. Vì vậy, việc phân tích làm sáng tỏ hơn lí luận, đánh giá thực trạng, trông bối cảnh chung của thế giới và trong nƣớc, trên cơ sở quan điểm, định hƣớng đề xuất các giải pháp đổi mới hoàn thiện hoạch định, thực thi chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội là vấn đề thiết thực có tính thời sự và ý nghĩa lí luận và thực tiễn, có sức hút đặc biệt và nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm từ các nhà khoa học cũng nhƣ từ những ngƣời hoạch định, thực thi chính sách. Xuất phát từ đó nói lên sự cần thiết để tiến hành nghiên cứu, tác giả đã lựa chọn đề tài “Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà Nội” để làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Thực hiện đề tài này, tác giả muốn tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu sau: Thực trạng của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà Nội giai đoạn 2009 - 2015 nhƣ thế nào?; cần có quan điểm, định hƣớng, giải pháp gì nhằm hoàn thiện chính sách phát triển toàn diện vùng DTTS phù hợp với điều kiện đặc thù của Thủ đô trong giai đoạn tới? 3
  12. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015. Chỉ ra những khó khăn, hạn chế, bất cập hiện nay của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội và xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết. Từ những thành tựu, hạn chế, trong bối cảnh chung của thế giới, trong nƣớc; trên cơ sở quan điểm, định hƣớng đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích trên, luận văn đặt ra những nhiệm vụ sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS cả nƣớc nói chung và ở Hà Nội nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách, các vấn đề đặt ra trong hoạch định, thực thi, kiểm tra chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội từ năm 2009 đến năm 2015. - Xác định một số nhiệm vụ trọng tâm, đề xuất các giải pháp đổi mới trong việc hoạch định, tổ chức thực thi chính sách góp phần phát triển toàn diện kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan từ nội dung, kết quả và vấn đề đặt ra chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội từ năm 2009 đến năm 2015. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội có nội dung rất rộng, thể hiện trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh... Tuy nhiên, luận văn chỉ giới hạn ở quá trình hoạch định, thực thi, kiểm tra các chính sách đặc thù cho vùng DTTS ở Hà Nội, bao gồm chủ yếu là chính sách phát triển kinh tế và chính sách về các vấn đề xã hội. 4
  13. - Về không gian: vùng DTTS ở Hà Nội đƣợc xác định là không gian địa lý - tộc ngƣời, bao gồm: có 152 thôn thuộc 14 xã của 5 huyện, bao gồm: huyện Ba Vì: xã Minh Quang, xã Khánh Thƣợng, xã Ba Trại, xã Tản Lĩnh, xã Yên Bài, xã Vân Hòa, xã Ba Vì; huyện Thạch Thất: xã Yên Bình, xã Yên Trung, xã Tiến Xuân; huyện Quốc Oai: xã Đông Xuân, xã Phú Mãn; huyện Mỹ Đức: xã An Phú; huyện Chƣơng Mỹ: xã Trần Phú. - Về thời gian: Nghiên cứu các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội từ năm 2009 đến năm 2015, đây là giai đoạn sau khi mở rộng địa giới hành chính của Thủ đô; và định hƣớng giải pháp chính sách giai đoạn 2016 - 2020. 4. Đóng góp mới của luận văn - Luận văn góp phần hệ thống hóa làm rõ hơn các vấn đề cơ sở lí luận, thực tiễn về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. - Phân tích, đánh giá thực trạng; các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội. - Đề xuất giải pháp hoạch định và tổ chức thực thi chính sách phát triển toàn diện vùng DTTS phù hợp với điều kiện đặc thù của Thủ đô - Luận văn cũng có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, học tập, giảng dạy, sơ kết, tổng kết chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận các nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội. Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội. 5
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách phát triển KTXH vùng DTTS 1.1.1. Các nghiên cứu về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS Ở Việt Nam, nghiên cứu về chính sách công đƣợc tiến hành vào những năm đầu thập kỉ 90 khi đất nƣớc tiến hành cải cách và xây dựng nền hành chính phù hợp với yêu cầu quản lý mới. Các khái niệm về chính sách công đã đƣợc các tác giả luận giải, đƣa ra trong bối cảnh thể chế của Việt Nam. Mặc dù mới đƣợc tiếp cận trong bối cảnh thể chế, môi trƣờng chính sách khác nhau, nhƣng những nguyên lý, điểm chung nhất có tính nguyên tắc đã đƣợc các học giả, các nhà nghiên cứu liên quan đến chính sách công ở Việt Nam thừa nhận và bổ sung phát triển. Từ các quan niệm về chính sách công, có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhƣng có thể hiểu: đó là chính sách do Nhà nƣớc, Chính phủ ban hành, nhằm tạo khuôn khổ pháp lý điều chỉnh các hoạt động kinh tế, xã hội cũng nhƣ các vấn đề có liên quan của quốc gia. Là một công cụ quản lý của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc sử dụng để khuyến khích phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, khái niệm về chính sách công đã cơ bản sáng tỏ và đƣợc kế thừa trong luận văn này. Tuy nhiên, ở góc độ xem xét là chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội, những khái niệm trên sẽ đƣợc phát triển thêm cho phù hợp. Tính đến nay, cũng đã có rất nhiều công trình khoa học, đề tài, luận văn, luận án đã đƣợc nghiên cứu và công bố về việc phân tích, đánh giá việc hoạch định, thực thi, tác động của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS cụ thể nhƣ sau: (1) “Phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” tác giả GS.TS. Lê Du Phong - Viện nghiên cứu Kinh tế và phát triển - Đại học Kinh tế quốc dân, 1998. 6
  15. Tác giả đã đề cập, phân tích tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc và miền núi, mối quan hệ dân tộc trong quá trình xây dựng đất nƣớc theo hƣớng CNH, HĐH. Nội dung chính sách đƣợc đề cập mang khía cạnh chung nhất, góp thêm định hƣớng chính sách phát triển cho vùng DTTS, nhất là trong quá trình chuyển đổi kinh tế hƣớng vào thị trƣờng. (2) “Chính sách phát triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc - Thành tựu và những vấn đề đặt ra trong thời kỳ hội nhập”, tác giả TS. Phan Văn Hùng - Tạp chí Dân tộc - Ủy Ban dân tộc, 2010. Đề tài đề cập đến hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS của Việt Nam, với hệ thống chính sách đồ sộ, toàn diện và nhờ thực hiện các chính sách, đã góp phần cải thiện nâng cao đời sống, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội vùng DTTS. Đề tài đã chỉ ra hệ thống chính sách này đang tỏ ra bất cập, nhiều chính sách không còn phù hợp với giai đoạn mới: hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tác giả đã kiến nghị cần khẩn trƣơng nghiên cứu, rà soát, hội thảo, lấy ý kiến các cấp, các ngành, các nhà khoa học, nhà quản lý, thống nhất đề xuất các giải pháp đổi mới toàn diện hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. (3) “Tác động của chương trình 135 giai đoạn II qua lăng kính hai cuộc điều tra đầu kỳ và cuối kỳ”, chủ trì Phùng Đức Tùng (Báo cáo của tƣ vấn độc lập - Công ty Nghiên cứu và tƣ vấn Đông Dƣơng, 2012). Báo cáo này tập trung đo lƣờng các tiến bộ và tác động chung của chƣơng trình đến một số kết quả mong đợi ở các hộ gia đình nằm trong Chƣơng trình 135 giai đoạn II (2006-2010). Tuy nhiên báo cáo này chƣa phân tích tác động của từng hợp phần của chƣơng trình đến các kết quả, chƣa có giải thích lý do vì sao chƣơng trình có các mức độ tác động khác nhau đối với các nhóm dân tộc và vùng miền khác nhau, lý giải vì sao những hộ nghèo không đƣợc hƣởng lợi nhiều từ chƣơng trình so với các hộ khá hơn, tại sao phần lớn các mục tiêu vẫn chƣa đạt đƣợc. Những nghiên cứu này có thể bổ sung những thông tin và gợi ý có giá trị cho việc thiết kế các chƣơng tiếp theo và hỗ trợ tốt hơn cho các xã này. 7
  16. (4) “Một số vấn đề chính sách phát triển KTXH vùng DTTS trong thời kỳ đổi mới”, tác giả Trần Văn Thuật - Vụ trƣởng Vụ Chính sách Dân tộc - UBDT, 2010. Tác giả đã nghiên cứu tổng quan về các nhóm chính sách phát triển KTXH vùng DTTS trong thời kỳ đổi mới nhƣ: (i) Nhóm chính sách phát triển KTXH theo vùng; (ii) Nhóm chính sách phát triển KTXH theo ngành, lĩnh vực; (iii) Nhóm chính sách đặc thù đối với một số DTTS, tác giả đã đề xuất kiến nghị nhƣ sau: + Đề xuất rà soát hệ thống chính sách đang đƣợc thực hiện trên địa bàn vùng DTTS. Tác giả nhận định hệ thống chính sách hiện nay khá đầy đủ và toàn diện trên các lĩnh vực đời sống xã hội, đã tạo ra bƣớc chuyển biến rõ rệt về phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. Tuy vậy, qua thực tiễn triển khai cho thấy còn có một số nội dung chính sách trùng lặp và bất cập. Do vậy, việc rà soát hệ thống chính sách để đánh giá quá trình tổ chức thực hiện cũng nhƣ kết quả để có sự điều chỉnh phù hợp. + Đề xuất ban hành khung hệ thống chính sách phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tổng thế của vùng, địa phƣơng cho từng giai đoạn; làm cơ sở để các bộ, ngành và địa phƣơng xây dựng những chính sách cụ thể theo ngành, lĩnh vực, tránh trùng lắp, chồng chéo giữa các bộ, ngành cũng nhƣ Uỷ ban Dân tộc sẽ thực hiện tốt hơn vai trò quản lý, giám sát việc xây dựng và tổ chức thực hiện. + Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đối với vùng DTTS và vùng ĐBKK để phát triển nguồn nhân lực, giảm nghèo nhanh và bền vững, góp phần bảo tồn, phát triển toàn diện các DTTS. 1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS Từ những công trình nghiên cứu cho thấy một số nội dung về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội còn bỏ ngỏ cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu: Thứ nhất, Cơ sở lý luận về chính sách phát triển vùng, chính sách đặc thù cho vùng DTTS; phân tích hệ thống chính sách dƣới góc độ hành chính - quản lý nhà nƣớc trên các lĩnh vực phát triển vùng, phát triển bền vững và giảm nghèo, Thứ hai, phân tích, đánh giá hệ thống chính trên cơ sở thống kê, rà soát toàn diện, đầy đủ, cụ thể hóa văn bản chính sách, nhất là với vùng DTTS ở Hà Nội. 8
  17. Thứ ba, đánh giá hoạch định, thực thi chính sách về tính hiệu quả, tính kết nối, tính đồng bộ giữa các chính sách gắn với lý luận phát triển, cơ sở khoa học và thực tiễn chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội. Những nội dung còn bỏ ngỏ trên là những gợi ý quan trọng đƣợc tác giả lựa chọn để nghiên cứu trong luận văn. Những đề tài, công trình nêu trên đã nghiên cứu một cách khoa học và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ một số vùng, một số lĩnh vực cụ thể. Mặc dù vậy, những công trình đã công bố trên là nguồn tƣ liệu tốt, có giá trị khoa học cần đƣợc kế thừa và tiếp thu có chọn lọc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của luận văn. Luận văn này mong muốn sẽ góp phần làm sáng tỏ hơn việc đánh giá thực trạng, hoạch định và thực thi, đề ra giải pháp đổi mới và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội. 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS 1.2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS 1.2.1.1. Các khái niệm liên quan đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS * Khái niệm Dân tộc, đƣợc hiểu là “tộc ngƣời”. Với nghĩa này, dân tộc là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng ngƣời có các đặc trƣng cơ bản về ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác về cộng đồng có tính bền vững qua sự phát triển lâu dài của lịch sử. (Hoàng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác dân tộc, Hà Nội: Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc). * Khái niệm Dân tộc thiểu số, là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Chính phủ, 2011. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc. Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011). * Khái niệm vùng, vùng là phần đất đai hoặc là khoảng không gian tƣơng đối rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội, phân biệt với các phần khác ở xung quanh. (Hoàng Phê (Chủ biên), 1994. Từ điển Tiếng việt. Hà Nội: NXB Khoa học xã hội). 9
  18. * Khái niệm vùng dân tộc thiểu số, là địa bàn có đông các dân tộc thiểu số cùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Chính phủ, 2011. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc. Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011). * Khái niệm Chính sách dân tộc, là tổng hợp các quan điểm, nguyên tắc, giải pháp của Đảng và Nhà nƣớc trên các lĩnh vực đối với các DTTS nhằm đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, tiến bộ, phát triển của cộng đồng các dân tộc. (Hoàng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác dân tộc, Hà Nội: Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc). * Khái niệm Chính sách kinh tế - xã hội, là tổng thể các quan điểm, tƣ tƣởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà nƣớc sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hƣớng mục tiêu tổng thể của đất nƣớc. (Đoàn Thị Thu Hà, 2007. Giáo trình Chính sách Kinh tế - xã hội, Hà Nội: NXB Khoa học kỹ thuật). * Khái niệm Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số, là chính sách công do Nhà nƣớc ban hành, bao gồm tổ hợp những chính sách hƣớng tới mục tiêu phát triển toàn diện cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho vùng có đông đồng bào DTTS sinh sống, thƣờng gắn với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS hƣớng tới vai trò tạo dựng nền tảng phát triển cho các dân tộc trên nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng cùng phát triển, phát huy năng lực nội sinh, hài hòa quan hệ giữa các dân tộc. (Hoàng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác dân tộc, Hà Nội: Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc). 1.2.1.2. Chủ thể, đối tƣợng của chính sách phát triển KTXH vùng DTTS Về mặt chủ thể: Chủ thể của chính sách là những ngƣời, tổ chức tham gia vào quá trình quản lý chính sách nhƣ: Ngƣời có thẩm quyền quyết định chính sách, ngƣời chịu trách nhiệm chính đối với tổ chức thực thi chính sách, ngƣời chịu trách nhiệm đối với những hành động chính sách cụ thể, ngƣời tham gia vào quá trình tổ chức thực thi chính sách, ngƣời giám sát, đánh giá chính sách. 10
  19. Đối với chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS, nhà nƣớc vừa là chủ thể ban hành, vừa là chủ thể thực thi chính sách - một công cụ tác động đến đời sống của cộng đồng dân cƣ. Về đối tượng: Đối tƣợng của chính sách là những ngƣời, tổ chức thực hiện chính sách và chịu ảnh hƣởng của chính sách, trực tiếp là cá nhân, hộ gia đình đồng bào DTTS, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Bao gồm cộng đồng các dân tộc sinh sống đan xen ở trong vùng DTTS ở Hà Nội. 1.2.1.3. Mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội - Sự bền vững về phát triển kinh tế, trong đó giải quyết đƣợc cơ bản tình trạng lạc hậu, chậm phát triển của khu vực thông qua phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, giáo dục, y tế.... Bảo đảm những điều kiện sống cơ bản ổn định, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần. Giảm tỉ lệ hộ nghèo, hạn chế phân tầng xã hội, bất bình đẳng trong phát triển, rút ngắn khoảng cách chênh lệch phát triển với khu vực đồng bằng và đô thị. Thực hiện quyền tiếp cận và tham gia của cộng đồng trong việc quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên. - Sự bền vững về phát triển xã hội và văn hóa, tập trung vào mục tiêu phát triển con ngƣời, trau dồi những kiến thức, kỹ năng, thay đổi tập tục và thói quen, nâng cao khả năng thích ứng của ngƣời dân trƣớc những tác động mới xuất phát từ yêu cầu của phát triển. Xây dựng xã hội ổn định, dân chủ, phát huy tinh thần đoàn kết, tƣơng trợ giúp nhau cùng phát triển. Bảo tồn và phát huy đƣợc những giá trị văn hóa truyền thống và tiếp thu có chọn lọc văn hóa hiện đại; ngăn chặn đƣợc các tƣ tƣởng ngoại lai, phản động; - Sự bền vững về môi trường sống, môi trƣờng sinh thái thông qua các biện pháp khai thác, bảo vệ, duy trì tài nguyên rừng, nƣớc, đất, đa dạng sinh học, không chỉ cho các cộng đồng sở tại mà trên cả tổng thể khu vực, quốc gia. Bên cạnh đó là khả năng thích ứng của chính phủ và cộng đồng trƣớc sự biến đổi khí hậu toàn cầu. 1.2.1.4. Phân loại chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS + Theo chủ thể (chính sách: của trung ƣơng, địa phƣơng); + Theo lĩnh vực (chính sách: kinh tế, xã hội, môi trƣờng); 11
  20. + Theo ngành (chính sách: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, dịch vụ); + Theo phạm vi và đối tƣợng tác động (chính sách chung của cả phạm vi quốc gia, chính sách cho đối tƣợng DTTS và chính sách cho vùng cụ thể); Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả lựa chọn cách phân loại theo lĩnh vực, phạm vi và đối tƣợng tác động của chính sách để xem xét. Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội là một bộ phận cấu thành trong chỉnh thể thống nhất của chính sách quốc gia. Do đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội, sự phát triển đó song hành cả về phát triển vùng theo mục tiêu quốc gia, vừa bảo đảm thực hiện tốt những nội dung liên quan đến vấn đề dân tộc. Trong luận văn này, tác giả chỉ đề cập đến chính sách dƣới góc độ quản lý kinh tế của nhà nƣớc. Phân loại theo tính chất phạm vi tác động, chính sách có thể chia thành 2 nhóm cơ bản là chính sách phát triển kinh tế và chính sách các vấn đề xã hội; phạm vi điều chỉnh áp dụng cho riêng vùng DTTS ở Hà Nội để nghiên cứu nhƣ sau: - Thứ nhất, Đây là những chính sách đặc thù, phạm vi điều chỉnh theo quốc gia, đối tƣợng tác động cụ thể là đồng bào DTTS trong phạm vi cả nƣớc. Những chính sách này nhằm giải quyết những vấn đề về sản xuất và đời sống, y tế, giáo dục, an sinh xã hội và XĐGN… nhằm cải thiện các điều kiện cho ngƣời dân, nhất là ngƣời nghèo đồng bào DTTS. Các chính sách này có tính chất riêng khi so sánh với hệ thống chính sách chung của quốc gia, nhƣng lại có tính chất chung khi áp dụng cho tất cả đối tƣợng đồng bào DTTS trên cả nƣớc, không có sự phân biệt giữa các vùng, các nhóm dân tộc khi mà giữa các nhóm đối tƣợng này có mặt bằng phát triển không đều nhau. + Chính sách về kinh tế: Các chính sách về nguồn lực, là những chính sách mang tính nền tảng bảo đảm định hƣớng, tạo môi trƣờng cho các hoạt động KT-XH nhƣ: đầu tƣ cơ sở hạ tầng; vốn, tín dụng; chính sách về khoa học - công nghệ; phát triển nông nghiệp, thƣơng mại, thị trƣờng; kinh tế trang trại và hợp tác xã... + Chính sách về xã hội: gồm những chính sách trong lĩnh vực vay vốn; hỗ trợ đào tạo nghề và việc làm; giảm nghèo; hỗ trợ giáo dục, cử tuyển; bảo hiểm y tế và 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2