intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư dự án Dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành tại Tổng Công ty. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư dự án Dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THANH TÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƢ DỰ ÁN DẦU KHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ (PVEP) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI, 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THANH TÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƢ DỰ ÁN DẦU KHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ (PVEP) Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRÚC LÊ HÀ NỘI, 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi хin cаm đоаn đâу là công trình nghiên cứu củа riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trоng luận văn là dо tôi tự thu thậр, tìm hiểu, đúc kết và рhân tích một cách trung thực. Nguồn thông tin sử dụng trоng luận văn nàу đƣợc lấу từ các рhòng nghiệр vụ, thực tiễn, báо cáо tổng kết hàng năm рhù hợр với tình hình sản хuất kinh dоаnh thực tế củа Công tу. Tác giả luận văn Lê Thanh Tùng
  4. LỜI CẢM ƠN Để hоàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự giúр đỡ nhiệt tình và tạо điều kiện củа Tổng công tу Thăm dò Khаi thác Dầu khí Việt Nаm РVЕР, Thầу cô giáо, bạn bè đồng nghiệр… sаu đâу là lời cảm ơn chân thành củа tác giả: Trƣớc hết, хin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Thầу giáо hƣớng dẫn, là PGS.TS Nguyễn Trúc Lê – Hiệu trƣởng, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội, ngƣời đã tоàn tâm tоàn ý hƣớng dẫn, với những ý kiến đóng góр quý báu để luận văn củа tác giả đƣợc hоàn thành nhƣ ngàу hôm nау. Хin chân thành cảm ơn lãnh đạо Tổng công tу Thăm dò Khаi thác Dầu khí, Ban Quản lý Dự án, Ban Kế hoạch và Đầu tƣ, các Ban/рhòng chuуên môn, các Trƣởng bộ рhận … đã tạо điều kiện thuận lợi chо tôi trоng quá trình làm luận án. Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệр đã có nhiều giúр đỡ, hỗ trợ trоng việc tìm kiếm tài liệu và có những góр ý thiết thực trоng quá trình thực hiện viết luận văn. Хin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầу cô giáо trоng khоа Kinh tế chính trị, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà nội đã cung cấр chо tác giả kiến thức và nguồn thông tin bổ ích để tác giả có thể học tậр và hоàn thiện luận văn nàу. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Lê Thanh Tùng
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO CÔNG TÁC SỬ DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH .................................... 4 1.1. Tổng quan về công tác phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án: 6 1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ ................................................................ 6 1.1.2. Hiệu quả kinh tế dự án ...................................................................... 7 1.2. Lý luận chung về công tác đánh giá hiệu quả kinh tế của một dự án Dầu khí ...................................................................................................... 12 1.2.1 Dự án đầu tƣ thăm dò khai thác dầu khí .......................................... 12 1.2.2. Dòng tiền của dự án TDKT dầu khí theo các điều khoản của hợp đồng dầu khí PSC ...................................................................................... 16 1.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế dự án ................................. 18 1.3.1 Đặc thù của dự án TDKT dầu khí .................................................... 18 1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế dự án ......................... 19 Chƣơng 2.: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN 23 2.1 Thiết kế luận văn ................................................................................. 23 2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................. 24 2.1.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................. 24 2.1.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................... 25 2.3Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................... 27 Chƣơng 3.: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG MHKT & CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH .................................. 29 3.1. Tổng quan về Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí................. 29 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 29
  6. 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .............................................. 30 3.1.3 Tổng quan về các dự án đang triển khai .......................................... 32 3.2. Công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ thông qua mô hình kinh tế và chỉ tiêu giá thành tại PVEP ...................................................... 32 3.2.1. Quy trình đánh giá kinh tế dự án thông qua Mô hình kinh tế......... 33 3.2.2. Quy trình đánh giá kinh tế dự án thông qua chỉ số giá thành ......... 37 3.2.3. Các phƣơng pháp và tiêu chí đánh giá kinh tế dự án đang đƣợc áp dụng tại Tổng Công ty .............................................................................. 39 3.2.4 Thực tế đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đối với dự án Lô 01/10&02/10 Bể Cửu Long....................................................................... 42 3.3 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí .......................... 60 3.3.1 Kết quả đạt đƣợc của công tác phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ tại Tổng Công ty ................................................................................... 60 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 67 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN THÔNG QUA CÔNG TÁC SỬ DỤNG MHKT & CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH ................................................................................................... 70 4.1. Định hƣớng phát triển của PVEP tới năm 2025. ............................... 70 4.2. Giải pháp nhằm cải thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí ............................................... 71 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 78 PHỤ LỤC I...................................................................................................... 80 PHỤ LỤC II .................................................................................................... 83
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 PIDC Công ty Đầu tƣ – Phát triển Dầu khí 2 CTCT&NS Chƣơng trình Công tác và Ngân sách UPC Chi phí sản xuất/một thùng dầu (Unit production cost) 3 UDC Chi phí phát triển/một thùng dầu (Unit development cost) 4 Capex Chi phí đầu tƣ (Capital expenditure) 5 Opex Chi phí vận hành (Operation expenditure) 6 DAPT Dự án phát triển 7 DAKT Dự án khai thác 8 DATD Dự án thăm dò 9 NCF Dòng tiền ròng của Nhà đầu tƣ (net cash flow) 10 EMV Giá trị kỳ vọng 11 NPV Giá trị hiện tại thuần (Net presnet value) 12 KNĐ Mỏ Kình Ngƣ Đen 13 KNVN Mỏ Kình Ngƣ Vàng Nam 14 MHKT Mô hình kinh tế 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 IRR Tỷ suất hoàn vốn nội tại/suất thu lợi nội tại 17 PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí 18 PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam i
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang Chi phí một số hạng mục của hoạt động TDKT 1 Bảng 1.1 22 DK 2 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu, cơ cấu giá thành 37 3 Bảng 3.2 Các chỉ tiêu cấu thành giá thành dự án 41 4 Bảng 3.3 Giá thành dự án 42 Trữ lƣợng dầu tại chỗ và xếp hạng các cấu tạo 5 Bảng 3.4 46 tiềm năng Lô 01/10&02/10 Tổng hợp dự báo trữ lƣợng thu hồi và số giếng 6 Bảng 3.5 47 phát triển 7 Bảng 3.6 Chi phí dự kiến của các Phƣơng án phát triển mỏ 52 8 Bảng 3.7 Tiến độ dự án theo Phƣơng án 1 53 9 Bảng 3.8 Tiến độ dự án theo Phƣơng án 2 54 10 Bảng 3.9 Hiệu quả kinh tế các phƣơng án phát triển 56 11 Bảng 3.10 Rủi ro thăm dò của PVEP 57 12 Bảng 3.11 Thứ hạng ƣu tiên của từng dự án tại PVEP 61 13 Bảng 3.12 Chỉ tiêu giá thành của dự án trong năm 2018 63 ii
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Chu trình dự án đầu tƣ thƣợng nguồn 8 2 Hình 1.2 Các bƣớc của công tác phân tích đánh giá dự án 9 3 Hình 1.3 Chu trình dự án đầu tƣ thƣợng nguồn 14 4 Hình 1.4 Sơ đồ phân bố doanh thu PSC trong nƣớc 17 5 Hình 1.5 Thứ tự tính toán tại mô hình kinh tế 17 6 Hình 1.6 Mô hình quản lý dự án tại PVEP 20 7 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 23 8 Hình 3.1 Tổng quan về các dự án PVEP đang triển khai 32 9 Hình 3.2 Các bƣớc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án dầu khí 34 Tổng hợp các điều khoản hợp đồng và các thông 10 Hình 3.3 35 số đầu vào 11 Hình 3.4 Kết quả đánh giá chỉ tiêu EMV dự án 36 12 Hình 3.5 Biểu đồ đánh giá độ nhạy dự án 37 13 Hình 3.6 Tổng hợp giá thành các dự án khai thác 38 Sơ đồ thiết bị phát triển mỏ KNVN và cấu tạo 14 Hình 3.7 50 KNĐ 15 Hình 3.8 Sơ đồ thiết bị phát triển mỏ KNVN 51 16 Hình 3.9 Sơ đồ độ nhạy EMV@11,5% LF PVEP 59 17 Hình 3.10 Sơ đồ độ nhạy EMV@11,5% LF PVEP 60 18 Hình 3.11 Đánh giá dự án theo hiệu quả đầu tƣ (NPV) 62 Hiệu quả đầu tƣ của các dự án, trên cơ sở chỉ số 19 Hình 3.12 63 giá thành Tổng hợp chỉ tiêu giá thành các dự án phát triển 20 Hình 3.13 64 khai thác 21 Hình 3.14 Tối ƣu chi phí giá thành của các dự án năm 2018 64 iii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới hiện nay, dầu mỏ và khí thiên nhiên ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng của nó, đặc biệt là các nƣớc có nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta. Trong thời gian vừa qua, chúng ta đã chứng kiến sự tăng giảm giá dầu thô rất mạnh mẽ. Theo dự báo, giá dầu thô sẽ còn tăng cao trong tƣơng lai. Đó là xu thế tất yếu do nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nguồn tài nguyên quý giá này ngày càng tăng trong khi trữ lƣợng dầu khí trên thế giới ngày càng suy giảm. Đối với nƣớc ta, Dầu khí là một ngành công nghiệp còn non trẻ, tuy mới ra đời song đã sớm khẳng định mình trong nền kinh tế, trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn, góp phần trong sự tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân. Trong hơn ba mƣơi năm, kể từ ngày thành lập Ngành Dầu khí Việt Nam (3/9/1975), công tác thăm dò khai thác dầu khí - một trong các hoạt động quan trọng nhất của Ngành Dầu khí Việt Nam đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc, góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia. Trƣớc những cơ hội và thách thức trong giai đoạn hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam (PetroVietnam, PVN) đặt ra mục tiêu chiến lƣợc là không ngừng đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí trong và ngoài nƣớc, nâng cao năng lực cạnh tranh với các quốc gia khác trên thế giới. Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) là đơn vị thành viên thay mặt Tập đoàn dầu khí thực hiện nhiệm vụ quan trọng và khó khăn này. Việc đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tƣ dự án dầu khí là cần thiết, để từ đó có thể rút ra các bài học kinh nghiệm, các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý dự án, mang lại hiệu quả đầu tƣ cho 1
  11. PVEP. Cho đến nay, chƣa có đề tài nghiên cứu nào đánh giá sâu về vấn đề này, do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư dự án Dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP)” để nghiên cứu trong Luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu Luận văn nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tƣ dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. Câu hỏi nghiên cứu - Quản lý dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế để đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ thăm dò khai thác dầu khí và phân tích chỉ tiêu giá thành, nhóm những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế dự án? - Những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế dự án, cải thiện hiệu quả đầu tƣ dự án tại Tổng Công ty? Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu, tổng hợp cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành để đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thăm dò khai thác dầu khí tại Tổng công ty Thăm dò khai thác dầu khí. - Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành để đánh giá hiệu quả kinh tế dự án của Tổng Công ty trong giai đoạn 2015 – 2018. - Đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý dự án thông qua công tác sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành để đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thăm dò khai thác dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. 2
  12. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là việc sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành để Đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tƣ dự án dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. Phạm vị nghiên cứu: - Về không gian: Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí - Về thời gian: giai đoạn 2015 - 2018 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn: Đề tài này hƣớng đến việc phân tích rõ những nhân tố cụ thể và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của một (hoặc từng nhóm) nhân tố trong từng dự án cụ thể, qua đó đề xuất những giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ dự án thông qua việc phân tích chỉ tiêu giá thành, tính toán hiệu quả kinh tế của dự án thông qua việc lập mô hình kinh tế (MHKT). 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cho công tác sử dụng Mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn. Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế và chỉ tiêu giá thành. Chƣơng 4: Một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả quản lý dự án thông qua công tác sử dụng mô hình kinh tế và chỉ tiêu giá thành. 3
  13. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO CÔNG TÁC SỬ DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Qúa trình hình thành Tổng Công ty Thăm dò khai thác Dầu khí: Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) là đơn vị có bề dày truyền thống, giữ vai trò chủ lực của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam trong lĩnh vực hoạt động cốt lõi của Tập đoàn - tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí. Quá trình hình thành và phát triển của PVEP gắn với lịch sử phát triển của Ngành Dầu khí Việt Nam trong hơn nửa thế kỷ qua. Khởi điểm từ các công ty Petrovietnam II (PV-II, thành lập tháng 5/1988) và Petrovietnam I (PV-I, thành lập tháng 11/1988), PVEP đã trải qua nhiều lần đổi tên và cơ cấu lại cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Năm 1993, Công ty Giám sát các hợp đồng chia sản phẩm (PVSC) và Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) đã đƣợc thành lập trên cơ sở tổ chức lại Petrovietnam I, Petrovietnam II, đánh dấu bƣớc trƣởng thành quan trọng của Ngành Dầu khí trong việc quản lý hiệu quả hoạt động thăm dò khai thác dầu khí ở Việt Nam, đồng thời tham gia vào các hợp đồng dầu khí ở trong nƣớc và nƣớc ngoài với tƣ cách là một bên Nhà thầu để từng bƣớc phát triển thành một công ty dầu khí thực thụ. Sự ra đời của Công ty Đầu tƣ - Phát triển Dầu khí (PIDC) vào năm 2000 trên cơ sở Công ty Giám sát các hợp đồng chia sản phẩm là một bƣớc ngoặt trong lịch sử phát triển Tổng Công ty với việc PIDC tăng cƣờng tự đầu tƣ, tham gia góp vốn vào các dự án ở trong nƣớc, đồng thời triển khai đầu tƣ thăm dò khai thác ở nƣớc ngoài với các dự án đầu tiên đƣợc ký kết ở Algeria, Indonesia, Iraq và Malaysia. Cũng trong giai đoạn này Công ty PVEP và Công ty PIDC đã xác lập năng lực tự điều hành và bƣớc đầu thành công với 4
  14. các dự án thăm dò khai thác dầu khí quan trọng. Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí hiện nay đƣợc thành lập ngày 04/05/2007 trên cơ sở sát nhập Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí và Công ty Đầu tƣ - Phát triển Dầu khí nhằm thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh và tập trung nguồn lực của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ở khâu thƣợng nguồn, để nâng cao tính chủ động và năng lực cạnh tranh, đƣa PVEP thành công ty dầu khí quốc tế có khả năng điều hành hoạt động thăm dò khai thác ở cả trong và ngoài nƣớc. Là đơn vị chủ lực trong lĩnh vực cốt lõi của Tập đoàn – tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí. Đến thời điểm hiện tại, Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí đã đầu tƣ hàng chục dự án thăm dò khai thác dầu khí trong, ngoài nƣớc. Cơ sở ra quyết định đầu tƣ dự án phụ thuộc chính vào kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế. Với đặc thù của ngành Dầu khí, để thống nhất phƣơng thức tính toán đầu tƣ, tính toán hiệu quả kinh tế của các dự án, trong những năm qua Tập đoàn Dầu khí Việt nam, các đơn vị thành viên đã phối hợp tổ chức nhiều khóa đào tạo về phƣơng thức đánh giá kinh tế dự án. Một số khóa học tiêu biểu nhƣ sau: - Khóa học “Hợp đồng dầu khí và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ thƣợng nguồn (Viện Dầu khí Việt Nam, các năm 2009, 2013 và 2015)”; - Investments and portfolio management in Oil & Gas industry (Vietstar Training JSC); - Cost control and Risk for Oil & Gas project (Vietstar Training JSC); - Basic concepts of petroleum Economy and modeling; Với chủ đề về đánh giá kinh tế trong ngành Dầu khí, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu nhƣ: Lê Nhƣ Linh, 2006, nghiên cứu phƣơng pháp đánh giá nhằm đánh giá kinh tế thăm dò, khai thác dầu khí và áp dụng vào phân tích kinh tế một số dự 5
  15. án của ngành dầu khí Việt Nam. Luận án Tiến sỹ. Trƣờng Đại học Mỏ địa chất. Đây cũng là một trong những nghiên cứu chuyên sâu đầu tiên trong việc lập mô hình và tính toán hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ. Theo đó, tác giả đánh giá và có những nhận xét rất sát thực với tình hình sử dụng mô hình kinh tế tại thời điểm đó (năm 2006). Tác giả nhận xét dự án Dầu khí – là loại dự án có nhiều đặc điểm riêng biệt và độ rủi ro cao. Tác giả đề xuất bổ sung chỉ tiêu giá trị kỳ vọng (EMV) vào tính toán tại mô hình kinh tế đối với các dự án đầu tƣ thăm dò khai thác dầu khí. Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và giá trị hiện tại thuần (NPV) là những chỉ tiêu đánh giá kinh tế tổng hợp đƣợc tính đến trong rủi ro đầu tƣ. Viện Dầu khí Việt Nam, liên tục đƣa ra những khóa học về Dầu khí, thƣợng nguồn dầu khí, hợp đồng dầu khí và đánh giá dự án đầu tƣ thƣợng nguồn từ những năm 2012. 1.1. Tổng quan về công tác phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án: 1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt là đầu tƣ) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tƣ. Đầu tƣ theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các 6
  16. nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó. Từ đây có khái niệm về đầu tƣ nhƣ sau: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Hoạt động đầu tƣ có những đặc điểm chính sau đây: - Trước hết phải có vốn. Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác nhƣ máy móc thiết bị, nhà xƣởng, công trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt nƣớc, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà nƣớc, vốn tƣ nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. - Một đặc điểm khác của đầu tƣ là thời gian tương đối dài, thƣờng từ 2 năm trở lên, có thể đến 50 năm, nhƣng tối đa cũng không quá 70 năm. Những hoạt động ngắn hạn trong vòng một năm tài chính không đƣợc gọi là đầu tƣ. Thời hạn đầu tƣ đƣợc ghi rõ trong quyết định đầu tƣ hoặc Giấy phép đầu tƣ và còn đƣợc coi là đời sống của dự án. - Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội). Lợi ích kinh tế xã hội thƣờng đƣợc gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tƣ, còn gọi lợi ích kinh tế ảnh hƣởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. 1.1.2. Hiệu quả kinh tế dự án  Vai trò, ý nghĩa: Việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tính toán đƣợc dòng tiền của dự án, tính toán các chỉ tiêu kinh tế, phân tích độ nhạy của các chỉ tiêu kinh tế… từ đó hỗ trợ Nhà đầu tƣ đƣa ra quyết định, lựa chọn đầu 7
  17. tƣ/tiếp tục đầu tƣ dự án trong tổng thể các chỉ tiêu về kỹ thuật, thƣơng mại. Bên cạnh tính khả thi về mặt kỹ thuật, thƣơng mại thì hiệu quả kinh tế là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xem xét đầu tƣ dự án. Hình 1.1. Vai trò của công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án (Nguồn: Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí, 2015)  Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án : Là hoạt động nhằm xác định tính khả thi của dự án về mặt hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong thực tế, một dự án không khả thi về mặt kinh tế thì sẽ rất khó có thể thực hiện (trừ một số dự án với mục đích đặc biệt), trong khuôn khổ của đề tài/nghiên cứu này tác giả tập trung về công tác quản lý dự án/hiệu quả kinh tế dự án thông qua việc sử dụng mô hình kinh tế và phân tích chỉ tiêu giá thành tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. - Tại Tổng Công ty Thăm dò khai thác Dầu khí, một dự án trƣớc khi đƣợc ký kết, triển khai cần thông qua các bƣớc xem xét nhƣ sau: 8
  18. Hình 1.2. Các bước của công tác phân tích đánh giá dự án (Nguồn: Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí, 2015) Đánh giá và thẩm định dự án có cùng một mục đích để giúp lãnh đạo có cơ sở ra quyết định đầu tƣ và thƣờng đƣợc thực hiện theo cùng một nguyên lý cơ bản, một quan điểm kinh tế. 9
  19. 1.1.3. Khái quát về đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư Dòng tiền theo định nghĩa đơn giản là tiền thu đƣợc (cash received) và tiền phải chi (cash expended) trong một khoảng thời gian xác định. Dòng tiền thuần (Net cash flow) là tiền thu đƣợc trừ đi tiền phải chi trong một khoảng thời gian xác định. Net cash flow = cash received - cash expended Việc xác định hay dự tính Net cash flow trong tƣơng lai của một dự án đầu tƣ rất quan trọng, vì nó sẽ là căn cứ để xác định đề án đó có khả thi về mặt kinh tế hay không. Cần lƣu ý dòng tiền thuần này hay Net cash flow là số tiền thu đƣợc trừ đi số tiền phải chi trong một khoảng thời gian. Đối với dự án dầu khí thƣờng là 1 năm. Đôi khi ngƣời ta cũng tính Net cash flow cho từng quý, từng tháng. Thông thƣờng để đánh giá dự án, ngƣời ta phải tính dự tính dòng tiền trong tƣơng lai cho cả đời dự án (nhƣng từng năm một). Ví dụ đơn giản về tính dòng tiền tại bảng dƣới đây : Thời gian Diễn giải Năm thứ 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 (+) Tiền thu đƣợc ($) 100 100 100 100 (-) Tiền phải chi ($) 200 20 20 20 Net Cash flow -100 80 80 80 Bảng 1. Ví dụ về tính toán lợi nhuận ròng (NCF – Net cas flow) Có nhiều phƣơng pháp để đánh giá hiệu quả kinh tế dự án. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn này tác giả xin trình bày phƣơng án sử dụng mô hình kinh tế (lập mô hình kinh tế và đánh giá hiệu quả dự án thông qua các thông số NPV, IRR, EMV…) và phân tích chỉ số giá thành để đánh giá hiệu quả dự án.  Một số khái niệm về các chỉ số kinh tế - Giá trị hiện tại ròng (Net present value - NPV) 10
  20. NPV là tổng giá trị hiện tại của dòng thu nhập thuần mà dự án mang lại trong cả vòng đời của nó. Chỉ số này đƣợc sử dụng trong đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án đầu tƣ. NPV có thể lớn hơn 0, âm hoặc bằng 0. Dự án khả thi về kinh tế nếu giá trị NPV > 0. Tính NPV khi muốn đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án để so sánh với các dự án có quy mô khác nhau. Tuy nhiên, giá trị của NPV không thể hiện mức sinh lời của dự án mà chỉ cho biết dự án đang lỗ hoặc lãi.  Tỷ suất hoàn vốn nội tại (IRR) Tỷ suất hoàn vốn nội tại (Suất thu lợi nội tại - IRR) là suất sinh lời thực tế của dự án. IRR là tỷ suất chiết khấu mà NPV bằng 0, IRR cho Nhà đầu tƣ biết chi phí sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận đƣợc. Trong trƣờng hợp dự án phải vay với lãi suất lớn hơn IRR thì dự án lỗ hay NPV < 0. - Công thức : Đây là chỉ số cho biết mức lãi suất tối đa dự án có thể chấp nhận đƣợc, từ đó có thể xác định mức lãi suất trần để tính toán cho dự án. - Phân tích các chỉ số kinh tế để đánh giá mức độ ảnh hưởng và rủi ro Các yếu tố đầu vào của bài toán kinh tế trong dự án Dầu khí đều mang tính dự báo (tổng mức đầu tƣ, thời gian đầu tƣ…). Vì vậy, cần thiết phải có những đánh giá sự tác động, liên quan và tƣơng tác lẫn nhau, khi một trong các yếu tố thay đổi (giả định các yếu tố còn lại là không biến động) để đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của yếu tố đó đến hiệu quả kinh tế của dự án. Một trong các phƣơng pháp đánh giá sự tác động đƣợc sử dụng trong dự án Dầu khí nhƣ sau :  Phân tích độ nhạy 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0