Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
lượt xem 5
download
Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu để đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÀNH ĐỒNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÀNH ĐỒNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Bảo Dƣơng THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn “Đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu” là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thành Đồng
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng và các thầy giáo, cô giáo của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Thầy PGS.TS. Phạm Bảo Dƣơng, ngƣời đã định hƣớng, trực tiếp hƣớng dẫn và đóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng để tôi hoàn thành luận văn này. Cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn tới: UBND huyện Tân Uyên, Phòng Kinh tế, Chi cục Thống kê, Phòng Tài nguyên và môi trƣờng, UBND các xã, các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu đã cung cấp số liệu, thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và ngƣời thân đã trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thành Đồng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HỘP .............................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết.................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................... 3 5. Kết cấu đề tài .................................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ NÔNG THÔN MỚI VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................................................ 5 1.1. Một số vấn đề lý luận về nông thôn mới và phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ............................................................... 5 1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò, đặc điểm, ý nghĩa, yêu cầu của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ....... 9 1.1.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ................ 13 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 14 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại các xã Trung ƣơng chỉ đạo điểm ................................................. 14 1.2.2. Kinh nghiệm về phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ........................................... 17
- iv 1.2.3. Kinh nghiệm về phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ............................................ 19 1.2.4. Bài học rút ra từ thực tiễn cho việc thực hiện các giải phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu .. 20 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 23 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 23 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 23 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 23 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 24 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin ....................................... 24 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 25 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG THỰC THI CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2011-2015...... 27 3.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ................................................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 27 3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 28 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 32 3.2. Thực trạng việc thực thi các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên .............................. 38 3.2.1. Chuẩn bị điều kiện thực thi các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình nông thôn mới ở huyện Tân Uyên .............................................. 38 3.2.2. Thực trạng thực thi các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu ...................... 40 3.3. Đánh giá thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Uyên ......................................... 55 3.3.1. Thông tin chung về đối tƣợng điều tra ................................................... 55 3.3.2. Đánh giá về các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên .............................. 61 3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu......... 66 3.4.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 66 3.4.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 69
- v 3.5. Đánh giá chung .......................................................................................... 71 3.5.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 71 3.5.2. Hạn chế ................................................................................................... 72 3.5.3 Nguyên nhân ........................................................................................... 73 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020 ....................................................................................................... 75 4.1. Các quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 75 4.2. Định hƣớng phát triển sản xuất và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ......................................... 85 4.2.1. Định hƣớng chung .................................................................................. 85 4.2.2. Định hƣớng cụ thể .................................................................................. 85 4.3. Giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ........... 88 4.3.1. Giải pháp rà soát, điều chỉnh và tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng tập trung hàng hoá .......... 88 4.3.2. Giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ hoàn thiện cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) phục vụ sản xuất nông nghiệp ................................................... 89 4.3.3. Giải pháp về rà soát, đổi mới hoàn thiện cơ chế tổ chức thực hiện chính sách trên địa bàn ..................................................................................... 90 4.3.4. Giải pháp tăng cƣờng đạo tạo nghề cho lao động nông thôn ................. 91 4.3.5. Giải pháp huy động các nguồn vốn để thực hiện phát triển sản xuất nông nghiệp trong xây dựng NTM................................................................... 91 4.3.6. Giải pháp thu hút, phát triển doanh nghiệp, tăng cƣờng liên kết và đổi mới hình thức tổ chức trong sản xuất......................................................... 93 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 97 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 99
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BCĐ Ban Chỉ đạo CNH Công nghiệp hóa CP Chính phủ ĐVT Đơn vị tính Ha Héc ta HĐH Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã KH Kế hoạch KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình MTQG Mục tiêu quốc gia NQ Nghị Quyết NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn QĐ Quyết định THT Tổ hợp tác TW Trung Ƣơng UBĐ Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội Chủ nghĩa
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lƣợng mẫu điều tra ............................................................... 24 Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Tân Uyên ........................................ 35 Bảng 3.2. Tình hình hệ thống giao thông đƣờng giao thông nội đồng theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2015 ...................... 43 Bảng 3.3. Tình hình hệ thống thuỷ lợi huyệ̣n Tân Uyên năm 2015 .......... 44 Bảng 3.4. Tình hình hệ thống điện huyện Tân Uyên năm 2015 ................ 45 Bảng 3.5. Diện tích, sản lƣợng và giá trị lúa toàn huyện năm 2013 - 2015 ... 48 Bảng 3.6. Diện tích chè trồng mới toàn huyện giai đoạn 2013 - 2015 ...... 50 Bảng 3.7. Diện tích, sản lƣợng rau toàn huyện giai đoạn 2013 – 2015..... 51 Bảng 3.8. Sản lƣợng nông sản hàng hóa của huyện Tân Uyên ................. 52 Bảng 3.9. Tình hình đất đai, lao động của hộ điều tra ............................... 55 Bảng 3.10. Diện tích gieo trồng và sản lƣợng sản phẩm một số cây trồng chính của hộ điều tra ................................................................. 56 Bảng 3.11. Số con và sản lƣợng sản phẩm nghành chăn nuôi của các hộ điều tra ....................................................................................... 57 Bảng 3.12. Khối lƣợng nông sản hàng hóa của các hộ điều tra .................. 58 Bảng 3.13. Giá trị sản xuất và giá trị nông sản hàng hóa của hộ điều tra ... 59 Bảng 3.14. Tỷ suất nông sản hàng hóa của các hộ điều tra ......................... 60 Bảng 3.15. Đánh giá về quy hoạch sản xuất nông nghiệp ........................... 62 Bảng 3.16. Đánh giá về số lƣợng công trình giao thông, thủy lợi nội đồng ...... 62 Bảng 3.17. Đánh giá về chất lƣợng công trình giao thông, thủy lợi nội đồng... 63 Bảng 3.18. Đánh giá về đổi mới hình thức tổ chức sản xuất ....................... 64 Bảng 3.19. Đánh giá chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ................................................... 64 Bảng 3.20. Đánh giá của ngƣời dân về kinh tế hộ sau khi thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp................................. 65 Bảng 3.21. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2015 ............................... 67
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HỘP Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của huyện Tân Uyên năm 2015.. 69 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động huyện Tân Uyên năm 2015 . 70 Hộp 3.1. Ảnh hƣởng của chính sách khuyến nông đến hộ sản xuất ........ 66 Hộp 3.2. Ảnh hƣởng của liên kết đến phát triển sản xuất ........................ 68
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Xây dựng nông thôn mới là Chƣơng trình mục tiêu quốc gia nhằm thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Với mục tiêu Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Trong triển khai chƣơng trình, việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa đƣợc coi là vấn đề then chốt, đây là yếu tố nội lực có tác động trực tiếp tới các tiêu chí thu nhập, giảm nghèo, giải quyết việc làm; đồng thời góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo động lực để thực hiện các nhiệm vụ khác của Chƣơng trình. Phát triển sản xuất và giải pháp phát triển sản xuất là những cụm từ đƣợc đề cập rất nhiều trong các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc kể từ khi đất nƣớc đổi mới nền kinh tế, đặc biệt từ khi có Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Tuy nhiên, phát triển về cái gì? phát triển nhƣ thế nào? Tổ chức triển khai ra sao cho phù hợp với điều kiện vị trí địa lý, kinh tế - xã hội của mỗi địa phƣơng, vùng miền thì vẫn còn là những vấn đề rất lớn mà các nhà quản lý kinh tế cần giải quyết. Tân Uyên là một trong những huyện miền núi của tỉnh Lai Châu thuộc Chƣơng trình 30a của Chính phủ, cũng nhƣ các địa phƣơng khác của tỉnh, sản xuất nông nghiệp là nền kinh tế chủ lực của huyện, với các đặc điểm về vị trí địa lý, địa hình, huyện đƣợc xác định là một trong những địa phƣơng có điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh. Ngay từ khi bắt đầu thực hiện Chƣơng trình, huyện đã xác định lấy phát triển sản
- 2 xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa, gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn là nhiệm vụ trọng tâm, then chốt và xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay việc sản xuất trên địa bàn huyện vẫn còn những hạn chế nhất định, sản xuất theo hƣớng hàng hoá mặc dù có chuyển biến xong chƣa thực sự rõ nét, các hình thức tổ chức sản xuất chƣa nhiều, việc thu hút, phát triển doanh nghiệp còn chậm... Triển khai các giải pháp để phát triển sản xuất là một trong những nội dung vô cùng quan trọng trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, song cho đến nay trên địa bàn huyện Tân Uyên nói riêng và địa bàn tỉnh Lai Châu nói chung vẫn chƣa có ai nghiên cứu về vấn đề đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Do vậy, cần phải có nghiên cứu để đánh giá và tìm ra các giải pháp khoa học, sát với thực tế, góp phần thực hiện tốt hơn việc phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế về phát triển nông thôn mới tại địa phƣơng nơi tôi đang công tác, tôi lựa chọn vấn đề: “Đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu để đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.
- 3 Đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố chính ảnh hƣởng đến việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu đến năm 2020. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Uyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp sử dụng trong 3-5 năm gần đây, số liệu sơ cấp có đƣợc thông qua điều tra, khảo sát năm 2016; đề xuất giải pháp thực hiện đến năm 2020. Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. Về mặt nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông mới tại huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu, trong đó trọng tâm về một số giải pháp chính có tác động trực tiếp đến phát triển sản xuất đối với một số đối tƣợng chủ yếu của sản xuất nông nghiệp nhƣ: Chè, lúa, ngô... 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Góp phần làm rõ hơn về lý luận và thực tiễn đối với việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới; Đánh giá đƣợc thực trạng việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Uyên; chỉ ra đƣợc các ƣu điểm, hạn chế chủ yếu cũng nhƣ các nguyên nhân của nó, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất trong thời gian tới trên
- 4 địa bàn huyện Tân Uyên; làm cơ sở để rút kinh nghiệm và triển khai thực hiện giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại địa bàn các huyện khác của tỉnh trong thời gian tới. 5. Kết cấu đề tài Chƣơng 1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về nông thôn mới và phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2011-2015. Chƣơng 4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ NÔNG THÔN MỚI VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Một số vấn đề lý luận về nông thôn mới và phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới a) Nông thôn Hiện nay trên thế giới vẫn chƣa có khái niệm thống nhất về nông thôn và còn nhiều quan điểm khác nhau. Khi khái niệm về nông thôn ngƣời ta thƣờng so sánh nông thôn với đô thị. Nhƣ vậy, khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Nông thôn thƣờng đƣợc hiểu là địa bàn dân cƣ mà ở đó ngƣời dân sản xuất và sinh sống bằng nông nghiệp. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cƣ dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa- xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của các tổ chức khác” (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005). b) Nông thôn mới Đã có nhiều quan niệm khác nhau về nông thôn mới. Nông thôn mới là nông thôn có “diện mạo mới, sức sống mới”; “diện mạo mới, nông nghiệp mới, nông gia mới”; “nông nghiệp phát triển, nông thôn văn minh, nông dân khá giả”; “sản xuất phát triển, cuộc sống sung túc, môi trƣờng sạch sẽ, làng văn minh, quản lý dân chủ”. Khái niệm NTM mang đặc trƣng của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhìn chung, mô hình NTM là mô hình cấp xã, thôn đƣợc phát triển toàn diện theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ
- 6 hóa, văn minh hóa. Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại mà vẫn giữ đƣợc nét đặc trƣng, tinh hoa văn hóa của ngƣời Việt Nam. Xây dựng NTM là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực của ngƣời dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. Do đó, có thể quan niệm: “NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng so với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn và cộng sự, 2009). 1.1.1.2. Khái niệm về sản xuất và phát triển sản xuất a) Phát triển: Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về phát triển, mỗi định nghĩa sẽ có một cách nhìn nhận khác nhau: Theo quan điểm triết học: “Phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hƣớng đi lên, từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn” (Mác - Lênin, 2009) Quan điểm phát triển của Ngân hàng thế giới cho rằng: “Phát triển trƣớc hết là sự tăng trƣởng về kinh tế, nó còn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con ngƣời” (World Bank, 1992) Nhƣng theo tác giả Raaman Weitz lại cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trƣởng mức sống của con ngƣời và phân phối công bằng những thành quả tăng trƣởng trong xã hội” (Raaman Weitz - Rehovot, 1995).
- 7 Tóm lại, phát triển trong kinh tế là sự phát triển trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng làm thay đổi cấu trúc theo chiều hƣớng tiến bộ của nền kinh tế nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế và không làm ảnh hƣởng đến nhu cầu của tƣơng lai. b) Sản xuất: Sản xuất là quá trình phân phối các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra). Chúng ta có thể thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra bằng hàm sản xuất sau: Q = f(X1,X2….Xn) Trong đó: Q biểu thị số lƣợng một loại sản phẩm nhất định; X 1,X2….Xn là lƣợng của một yếu tố đầu vào nào đó đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất (Phạm Đình Vân và Đỗ Kim Chung, 1997). Có 2 phƣơng thức sản xuất là: - Sản xuất mang tính tự cung tự cấp là quá trình sản xuất nhằm phục vụ nhu cầu bản thân ngƣời sản xuất. Thông thƣờng sản xuất theo hình thức tự cung tự cấp thì sản lƣợng không cao và hầu nhƣ là không có hàng hóa dƣ thừa để phục vụ thị trƣờng (Mác - Lênin, 2009). - Sản xuất cho thị trƣờng hay còn gọi là sản xuất hàng hóa nhằm mục đích sản xuất để trao đổi, mua bán trên thị trƣờng. Quy mô của sản xuất hàng hóa lớn, khối lƣợng nhiều. Sản xuất hàng hóa ra đời trên cơ sở của sự phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất, làm tăng năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc nâng lên (Mác - Lênin, 2009). Sản xuất cho thị trƣờng tức là phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trƣờng, thƣờng đƣợc sản xuất trên quy mô lớn, khối lƣợng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao. Phát triển kinh tế thị trƣờng phải theo phƣơng thức thứ hai. Nhƣng cho dù sản xuất theo mục đích nào thì ngƣời sản xuất cũng phải trả lời đƣợc ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất nhƣ thế nào? (Phí Mạnh Hùng, 2009).
- 8 c) Phát triển sản xuất: Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con ngƣời vào các đối tƣợng sản xuất, thông qua các hoạt động nhằm tăng quy mô về số lƣợng, đảm bảo hơn về chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống ngày càng cao của con ngƣời (Trần Đăng Khoa, 2010). Chúng ta có thể nhìn thấy phát triển sản xuất đƣợc nhìn dƣới 2 góc độ: Thứ nhất, đây là quá trình tăng quy mô về số lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai là quá trình nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả hai quá trình này đều nhằm mục đích phục vụ đời sống con ngƣời (Trần Đăng Khoa, 2010). Theo nội dung luận văn nghiên cứu, phát triển sản xuất đƣợc hiểu là quá trình tác động của ngƣời sản xuất, trong đó trọng tâm là sản xuất nông nghiệp với các đối tƣợng cây trồng chính: lúa, ngô, chè... và chăn nuôi đại gia súc, làm thay đổi theo hƣớng tích cực theo cả chiều rộng và chiều sâu; làm gia tăng về mặt số lƣợng (năng suất, sản lƣợng), quy mô (diện tích) của một số sản phẩm theo hƣớng hàng hoá, chất lƣợng sản phẩm đƣợc nâng lên; theo hƣớng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật (từ khâu giống, cơ giới hoá, chế biến...) tiên tiến vào sản xuất, nhằm hƣớng tới mục tiêu cuối cùng đó là tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất, tăng thu nhập trên đơn vị diện tích và ngày công lao động. Tóm lại, trong nông thôn sản xuất nông nghiệp là hoạt động phổ biến, nó đƣợc coi là ngành kinh tế chủ lực, là yếu tố quyết định trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân, do đó, để phát triển nông thôn hay xây dựng nông thôn mới thì cần chú trọng đến công tác phát triển sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Việc phát triển sản xuất cần đƣợc thực hiện trên các phƣơng diện, từ tăng quy mô, khối lƣợng, chất lƣợng và mẫu mã sản phẩm, đến việc thay đổi cơ cấu sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu thị trƣờng, đặc điểm và điều kiện của từng vùng miền, hƣớng tới mục tiêu cuối cùng đó là tạo ra giá trị gia tăng của sản xuất ở mức cao nhất.
- 9 1.1.2. Vai trò, đặc điểm, ý nghĩa, yêu cầu của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới 1.1.2.1. Vai trò của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới - Qua đánh giá giúp xác định đƣợc thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất đã đề ra. - Là cơ sở để nhìn nhận và xem xét các tác động của nhà nƣớc, nhân dân đối với chƣơng trình. - Giúp chỉ ra đƣợc các giải pháp để phát triển sản xuất trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn trong thời gian tới. - Kết quả đánh giá là căn cứ khoa học để các nhà quản lý hoạch định chủ trƣơng, chính sách và giải pháp cho tƣơng lai. 1.1.2.2. Đặc điểm của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới - Việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chƣơng trình nông thôn mới đƣợc triển khai trên cơ sở chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc; Nghị quyết, quyết định của các cấp uỷ đảng, chính quyền đặc biệt là cơ sở (huyện, xã) đã xác định. - Đây là quá trình xem xét và làm rõ trò quản lý, định hƣớng của nhà nƣớc, vai trò, trách nhiệm của chủ thể chƣơng trình đó là nhân dân. - Do tác động của các giải pháp là đan xen và không đồng nhất nên việc đánh giá đòi hỏi nhiều thời gian; kết quả đƣợc thể hiện thông qua các chỉ tiêu tổng hợp bao gồm cả định tính và định lƣợng. - Đánh giá đƣợc dựa trên kết quả đã triển khai sau thời gian 2-3 năm hoặc cũng có thể sau 5-10 năm. 1.1.2.3. Ý nghĩa của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới - Việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất, giúp cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp xác định đƣợc giải pháp có tác động tích cực,
- 10 cũng nhƣ đánh giá đƣợc các giải pháp không khả thi, kém hiệu quả, từ đó đề xuất các giải pháp tốt hơn để thực hiện trong giai đoạn tới. - Việc đánh giá thực hiện giải pháp phát triển sản xuất tại một địa phƣơng nhƣng có thể làm cơ sở để rút kinh nghiệm triển khai tại các địa phƣơng khác có điều kiện tƣơng đồng. 1.1.2.4. Yêu cầu của việc đánh giá thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất trong chương trình xây dựng nông thôn mới - Đánh giá các giải pháp chính có tác động lớn, tác động trực tiếp đến chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. - Phải đánh giá cả về quá trình thực thi của các cơ quan quản lý nhà nƣớc với việc thực hiện của nhân dân đối với chƣơng trình. - Việc đánh giá phải dựa trên các tiêu chí cụ thể, phải đƣợc phân tích đánh giá một cách khách quan. - Phải lựa chọn phƣơng pháp đánh giá phù hợp. - Qua đánh giá phải chỉ ra đƣợc các vấn đề chính đề tài đã chỉ ra và hƣớng tới. 1.1.3. Nội dung nghiên cứu 1.1.3.1. Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp trong xây dựng NTM theo hướng tập trung, chuyên canh và phát triển sản xuất hàng hoá Quy hoạch là giải pháp quan trọng đối với phát triển sản xuất, đây là bƣớc đòi hỏi ngƣời thực hiện phải có tƣ duy, tầm nhìn; phải xác định, đánh giá đƣợc hiện trạng cũng nhƣ định hƣớng, dự báo đƣợc thị trƣờng và cung cầu sản phẩm để chỉ ra đƣợc quy mô phát triển phù hợp. a) Trong trồng trọt: Xác định cây trồng lợi thế, phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu; dự báo nhu cầu tiêu thụ của thị trƣờng, khả năng sản xuất, sản lƣợng thu hoạch các loại cây trồng trên địa bàn theo từng giai đoạn, định hƣớng phát triển; bố trí cơ cấu diện tích sản xuất theo hƣớng tập trung để phát triển các loại cây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn