intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC UÔNG BÍ Ngành: Quản lý kinh tế Họ và tên học viên: Trần Thị Thúy Dung Hà Nội, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC UÔNG BÍ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Trần Thị Thúy Dung Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS.Vũ Thị Hiền Hà Nội, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Vũ Thị Hiền. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất cứ một công trình nào trước đó. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Ngày tháng 06 năm 2021 Tác giả luận văn Trần Thị Thúy Dung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ từ các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại thương Hà Nội cũng như Ban giám đốc và đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí. Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ sự trân quý và lời cảm ơn sâu sắc tới PGS, TS Vũ Thị Hiền đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và có những ý kiến nhận xét đánh giá quý báu trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn thạc sĩ. Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Ban giám hiệu, khoa Sau đại học đã giúp đỡ, hỗ trợ tác giả trong quá trình học tập và quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Kho bạc Nhà nước Uông Bí, Kho bạc Nhà nước Đông Triều, Kho bạc Nhà nước Quảng Yên, Kho bạc Nhà nước Cẩm Phả, Kho bạc Nhà nước Đầm Hà, Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh và các anh, chị, em đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, tài liệu trong quá trình tác giả thực hiện luận văn thạc sĩ. Ngày tháng 06 năm 2021 Tác giả luận văn Trần Thị Thúy Dung
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG.....................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 5 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ..............................6 1.1. Ngân sách xã phường trong hệ thống Ngân sách Nhà nước ................................ 6 1.1.1. Ngân sách nhà nước ......................................................................................6 1.1.2. Ngân sách xã phường trong hệ thống ngân sách nhà nước ..........................8 1.1.3. Chi thường xuyên ngân sách xã phường .....................................................10 1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện .................... 12 1.2.1. Khái quát về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện ......................................................................................................................13 1.2.2. Sự cần thiết của việc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện ...............................................................................................................13 1.2.3. Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện ...............................................................................................................................15
  6. iv 1.2.4. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện 16 1.2.5. Công cụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện .........19 1.2.6. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện ...............................................................................................................................21 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN cấp huyện .......................................................................................24 1.4. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua Kho bạc Nhà nước............................................................................................................. 27 1.4.1. Khối lượng công việc kiểm soát chi .............................................................28 1.4.2. Thời gian kiểm soát chi ................................................................................28 1.4.3. Chất lượng công tác kiểm soát chi ..............................................................28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC UÔNG BÍ..30 2.1. Khái quát chung về hoạt động của KBNN Uông Bí .......................................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Uông Bí .............................30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Uông Bí ............31 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước Uông Bí .......................................33 2.2. Tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí ............................................................................................................................... 34 2.2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................................34 2.2.2. Khái quát tình hình chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ..36 2.2.3. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi ngân sách ....................................................42 2.2.4. Cơ sở pháp lý kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ............................................................................................................................44 2.2.5. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ..45 2.3. Phân tích tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí. ........................................................................................................ 53 2.3.1. Khối lượng kiểm soát chi .............................................................................53 2.3.2. Thời gian kiểm soát chi ................................................................................59
  7. v 2.3.3. Chất lượng kiểm soát chi .............................................................................60 2.4. Đánh giá chung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ..................................................................................................................... 68 2.4.1. Kết quả đạt được..........................................................................................68 2.4.2. Tồn tại, hạn chế ...........................................................................................69 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...............................................................70 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KBNN UÔNG BÍ ......72 3.1. Mục tiêu kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ................. 72 3.1.1. Mục tiêu kiểm soát .......................................................................................72 3.1.2. Định hướng kiểm soát ..................................................................................72 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí ......................................................................................................... 73 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã ...................................................................................73 3.2.2. Phân định và nâng cao trách nhiệm trong kiểm soát chi ............................74 3.2.3. Tăng cường kỷ luật, thống nhất trong kiểm soát chi ...................................77 3.2.4. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong kiểm soát chi .................79 3.2.5. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của khách hàng giao dịch đối với cán bộ kiểm soát chi ...................................................................................................................80 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 81 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ..........................................................................81 3.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước Trung ương ............................................81 3.3.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh ............................................82 3.3.4. Kiến nghị với UBND TP Uông Bí ................................................................82 3.3.5. Kiến nghị với UBND các xã, phường ..........................................................82 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 PHỤ LỤC .................................................................................................................87
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ DVCTT : Dịch vụ công trực tuyến GDV : Giao dịch viên KBNN : Kho bạc Nhà nước NDKT : Nội dung kinh tế NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước TABMIS : Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ, BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hệ thống ngân sách nhà nước.......................................................... 8 Sơ đồ 1.2 Quy trình xử lý chứng từ đối với đơn vị giao dịch trực tiếp tại kho bạc............................................................................................ 21 Sơ đồ 1.3 Quy trình xử lý giao dịch điện tử qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.............................................................................. 23 Sơ đồ 2.4 Tổ chức bộ máy của KBNN Uông Bí............................................ 33 Sơ đồ 2.5 Tổ chức bộ máy kiểm soát chi của KBNN Uông Bí....................... 43 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Hình ảnh Giấy rút dự toán NSNN................................................... 49 Hình 2.2 Hình ảnh Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng...................... 51 Hình 2.3 Hình ảnh Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng............................. 52 Hình 2.4 Hình ảnh Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành............. 53 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu các món từ chối thanh toán theo lĩnh vực chi..................... 62
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Diện tích, dân số TP Uông Bí phân theo đơn vị hành chính........... 34 Bảng 2.2 Tình hình thực hiện chi thường xuyên NSNN các cấp qua KBNN Uông Bí giai đoạn 2017-2020..................................................... 36 Bảng 2.3. Tình hình chi thường xuyên NSNN chi tiết theo xã phường........... 38 Bảng 2.4 Cơ cấu chi thường xuyên ngân sách xã trên địa bàn qua KBNN Uông Bí......................................................................................... 39 Bảng 2.5 Tổng hợp khối lượng hồ sơ chi ngân sách xã gửi đến KBNN Uông Bí giai đoạn 2017-2020....................................................... 54 Bảng 2.6 Tổng hợp số tiền kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua một số kho bạc tỉnh Quảng Ninh.................................................. 55 Bảng 2.7 Khối lượng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã bình quân trên GDV tại KBNN Uông Bí....................................................... 57 Bảng 2.8 Số tiền kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã bình quân trên 1 GDV qua một số Kho bạc tỉnh Quảng Ninh.................................... 58 Bảng 2.9 Thời gian kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí.......................................................................................... 59 Bảng 2.10 Tổng hợp các khoản từ chối thanh toán theo lý do từ chối............ 61 Bảng 2.11 Tổng hợp các khoản từ chối thanh toán theo đơn vị xã phường......................................................................................... 62 Bảng 2.12 Kết quả đánh giá của đối tượng điều tra về công chức kiểm soát chi tại KBNN Uông Bí................................................................. 67
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí” được thực hiện từ tháng 02/2021 đến tháng 6/2021, nghiên cứu tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí trong giai đoạn 2017-2020. Với mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí; luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước, đưa ra những phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, thiết thực và những kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kết quả nghiên cứu luận văn được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau: Về mặt lý luận, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước, thông qua một số khía cạnh: - Thứ nhất, tác giả đã khái quát hóa về ngân sách xã phường và chi thường xuyên ngân sách xã phường thông qua một số khái niệm, vị trí, vai trò của ngân sách xã phường, nội dung, đặc điểm của chi thường xuyên ngân sách xã phường; - Thứ hai, tác giả làm rõ các vấn đề chung về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện như nguyên tắc, nội dung, công cụ, quy trình kiểm soát chi và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện; - Thứ ba, tác giả đưa ra một số tiêu chí làm căn cứ phân tích, đánh giá tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước. Về mặt thực tiễn, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí. Cụ thể: - Khái quát chung về hoạt động của Kho bạc Nhà nước Uông Bí về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước Uông Bí; - Làm rõ tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí thông qua những thông tin về đặc điểm địa bàn nghiên cứu,
  12. x tình hình chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, tổ chức bộ máy kiểm soát chi ngân sách, cơ sở pháp lý, nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí; - Phân tích tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí về khối lượng kiểm soát chi, thời gian kiểm soát chi, chất lượng kiểm soát chi; - Đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra tồn tại, hạn chế và làm rõ nguyên nhân tồn tại, hạn chế của công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí. Về mặt giải pháp: Trên cơ sở mục tiêu, định hướng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, tác giả đề xuất 05 giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí trong thời gian tới: - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường; - Phân định và nâng cao trách nhiệm trong kiểm soát chi; - Tăng cường kỷ luật, thống nhất trong kiểm soát chi; - Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong kiểm soát chi; - Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của khách hàng giao dịch đối với cán bộ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường. Bên cạnh đề xuất một số giải pháp, tác giả cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước cấp trên, ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí và ủy ban nhân dân các xã phường trên địa bàn nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước, đóng vai trò chủ đạo đối với sự phát triển của nền kinh tế. Toàn bộ các khoản thu của Nhà nước đều được tập trung vào quỹ NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Ở nước ta hiện nay, hệ thống ngân sách nhà nước gắn liền với mô hình tổ chức chính quyền nhà nước. Theo đó, ngân sách xã phường (gọi chung là ngân sách xã) là một cấp trong hệ thống ngân sách nhà nước, giữ vai trò là ngân sách cấp cơ sở, đồng thời cũng là một đơn vị dự toán, trực tiếp sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, là phương tiện vật chất giúp chính quyền cấp xã thực hiện chức năng nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Các khoản chi ngân sách xã góp phần trực tiếp thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về quản lý hành chính Nhà nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng ở cơ sở, đảm bảo cho các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sống. Vì nguồn lực là hữu hạn, trong khi nhu cầu chi tiêu là rất lớn, nên cần thiết phải quản lý chi NSNN, đảm bảo quá trình chi NSNN tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu thực tế, theo đúng các chính sách chế độ của Nhà nước và phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Công tác kiểm soát thanh toán chi trả các khoản chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) là khâu cuối cùng để hoàn thành quy trình quản lý chi NSNN. Thực hiện tốt công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN sẽ có ý nghĩa to lớn trong việc thực hành tiết kiệm, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, chống các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí, góp phần lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát; đồng thời, góp phần nâng cao trách nhiệm và phát huy được vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Trong thời gian qua, cùng với những kết quả đạt được của hệ thống KBNN nói chung, công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí nói riêng cũng đã đạt được những kết quả nhất định. Theo đó, 100% các đơn vị xã phường trên địa bàn thành phố (TP) Uông Bí thực hiện các thủ tục thanh toán
  14. 2 qua chương trình dịch vụ công trực tuyến; cơ chế, quy trình kiểm soát chi NSNN đã được hoàn thiện theo hướng ngày càng đơn giản, hiện đại, rõ ràng, minh bạch. Tổng số chi thường xuyên ngân sách xã phường không ngừng tăng lên qua từng năm với nhiều khoản chi có tính chất phức tạp, đặc thù, KBNN Uông Bí luôn chủ động, phối hợp chặt chẽ với cơ quan tài chính, ngân hàng để tổ chức thực hiện tốt việc thanh toán, cấp phát đầy đủ kịp thời các khoản chi NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của đơn vị. Các khoản chi đều được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ theo quy định trước khi xuất quỹ NSNN thanh toán theo đề nghị của các đơn vị sử dụng NSNN. Tuy nhiên, quá trình thực hiện kiểm soát chi ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí vẫn còn tồn tại những hạn chế, vướng mắc như: Việc phối hợp giữa các cơ quan trong công tác quản lý ngân sách xã phường chưa tốt; công tác kiểm soát chi ngân sách xã phường còn tình trạng chưa thống nhất; cán bộ làm công tác kiểm soát chi ngân sách xã phường chưa am hiểu đầy đủ về quản lý ngân sách xã phường; một số văn bản chế độ quy định của Nhà nước còn chồng chéo, chưa rõ ràng; công tác đào tạo nâng cao trình độ cho công chức làm công tác kiểm soát chi chưa được chú trọng,…Chính vì thế, nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác kiểm soát chi ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí trong giai đoạn tới, phù hợp với thực tiễn hiện nay; tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách xã phƣờng qua Kho bạc Nhà nƣớc Uông Bí”. 2. Tình hình nghiên cứu Đây là một đề tài mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính và định hướng phát triển hệ thống KBNN tại các địa phương. Đã có một số công trình khoa học nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên như: - Đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính qua Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” thực hiện năm 2020 của nhóm tác giả KBNN Quảng Bình. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên, làm rõ thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính qua KBNN Quảng Bình. Đề tài cũng nêu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường
  15. 3 xuyên NSNN qua KBNN Quảng Bình. Tuy nhiên các giải pháp này còn mang tầm vĩ mô, khó áp dụng ở đơn vị KBNN cấp huyện. - Luận văn thạc sĩ “Tăng cường kiểm soát chi ngân sách xã qua Kho bạc Nhà nước Thạch Thất” thực hiện năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Bích. Về lý luận và thực tiễn, tác giả đã đưa ra nhiều những vấn đề quan trọng liên quan đến công tác kiểm soát chi ngân sách xã qua KBNN. Đánh giá kết quả đạt được, nêu lên những hạn chế, từ đó tìm ra những giải pháp hữu hiệu, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách xã qua KBNN Thạch Thất. Tuy nhiên luận văn được thực hiện từ năm 2015 nên có rất nhiều điểm không phù hợp cả về quy trình kiểm soát cũng như tính cập nhật các văn bản chế độ của nhà nước sát với điều kiện thực tế hiện nay. - Đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách phường qua KBNN Quận 8 – TP Hồ Chí Minh” thực hiện năm 2020 của nhóm tác giả Kho bạc Nhà nước TP Hồ Chí Minh. Đề tài đã làm rõ những cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về công tác kiểm soát chi ngân sách phường, bao gồm kiểm soát chi thường xuyên và chi đầu tư, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp tăng cường kiểm soát chi ngân sách phường qua KBNN Quận 8 – TP Hồ Chí Minh. Các giải pháp mà nhóm tác giả đề xuất rất cụ thể và có tính khả thi cao. Tuy nhiên đề tài chưa làm rõ được cơ cấu tổ chức bộ máy làm công tác kiểm soát chi ngân sách phường, chưa đi sâu vào phân tích thực trạng cũng như đưa ra những đánh giá cụ thể về công tác kiểm soát chi ngân sách phường của KBNN Quận 8. Qua tổng quan các công trình nghiên cứu tác giả nhận thấy đây là đề tài được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, tuy nhiên ở mỗi góc độ của chủ thể lại có những hướng tiếp cận khác nhau, tùy từng địa phương mà có những đánh giá riêng biệt và đặc thù. Cơ chế điều hành và quản lý ngân sách ở mỗi địa phương cũng có những điểm khác biệt. Công tác kiểm soát chi ngân sách xã phường qua KBNN cần tuân thủ theo đúng quy trình, quy định chung của hệ thống KBNN; đồng thời ở mỗi đơn vị KBNN cũng cần thực hiện theo sự chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung, TP Uông Bí nói riêng đây là vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự và cần được nghiên cứu.
  16. 4 3. Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu: Từ việc nghiên cứu phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí. - Nhiệm vụ cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước; + Phân tích tình hình chi thường xuyên ngân sách xã phườngqua Kho bạc Nhà nước Uông Bí; + Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí, rút ra những kết quả đạt được và những vướng mắc, hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường của KBNN Uông Bí; + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường. - Phạm vi: Việc nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung vào công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí. Việc phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua KBNN Uông Bí tập trung vào giai đoạn 2017-2020, các giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu: Chủ yếu sử dụng tài liệu thứ cấp là các báo cáo thống kê, báo cáo kiểm soát chi ngân sách nhà nước hàng năm của KBNN Uông Bí, các báo cáo chi NSNN hàng năm của KBNN Uông Bí và một số kho bạc khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; các báo cáo, số liệu, hình ảnh từ chương trình khai thác số liệu, chương trình dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý
  17. 5 ngân sách và kho bạc (TABMIS) của KBNN; các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về công tác kiểm soát chi qua KBNN; báo cáo về công tác tự kiểm tra hàng quý, báo cáo thanh tra hàng năm tại KBNN Uông Bí; các văn bản quy định của Nhà nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu như Luật Ngân sách nhà nước, các các văn bản pháp quy hướng dẫn về công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN,… Bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn trực tiếp, lấy ý kiến đánh giá qua phiếu khảo sát công chức tài chính của các đơn vị xã phường có giao dịch với KBNN Uông Bí. - Từ các thông tin, số liệu, tài liệu thu thập được, sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích định tính, định lượng về các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến các khoản chi ngân sách xã phường, công tác kiểm soát chi ngân sách xã phường để đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường, làm rõ những thành công, hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua KBNN Uông Bí thời gian qua. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước; Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã phường qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí
  18. 6 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Ngân sách xã phƣờng trong hệ thống Ngân sách Nhà nƣớc 1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc 1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước Tại Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa 13 ngày 25/6/2015 quy định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Quốc hội, 2015) Ngân sách nhà nước bao gồm thu NSNN và chi NSNN. Các khoản thu NSNN phần lớn mang tính chất bắt buộc còn các khoản chi NSNN lại mang tính cấp phát, không hoàn lại trực tiếp. Thu NSNN bao gồm toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật được tổng hợp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước theo mục lục NSNN và tỉ lệ phân chia theo quy định. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu theo quy định của pháp luật. Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Về bản chất, chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách Nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Theo lĩnh vực chi, chi NSNN bao gồm chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ lãi, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Hoạt động ngân sách có tính chu kỳ, lặp đi lặp lại, khi năm ngân sách này kết thúc có nghĩa là bắt đầu năm ngân sách mới. Ở nước ta hiện nay, năm ngân sách bắt
  19. 7 đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Trong đó, Quốc hội là cơ quan cao nhất có quyền quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN (Quốc hội, 2015). 1.1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, đối nội, đối ngoại của đất nước; gắn bó mật thiết với chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Điều này được thể hiện: Thứ nhất, NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ các nguồn lực tài chính, đóng vai trò của đạo đối với sự phát triển của nền kinh tế, là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, thực hiện các chính sách tài khóa, tiền tệ, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững. Thứ hai, NSNN góp phần tăng cường tiềm lực tài chính kinh tế của quốc gia, đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động của bộ máy nhà nước, tăng cường sức mạnh quốc phòng, đảm bảo an ninh quốc gia. Thứ ba, NSNN là công cụ thực hiện các chính sách xã hội, điều tiết thu nhập, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, bảm bảo sự ổn định cuộc sống vật chất, tinh thần của người dân. Thứ tư, NSNN là công cụ để thực hiện các chính sách đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác và hội nhập quốc tế 1.1.1.3. Hệ thống ngân sách nhà nước Hệ thống NSNN được hiểu là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp ngân sách. Ở nước ta, tổ chức hệ thống NSNN gắn bó chặt chẽ với việc tổ chức bộ máy Nhà nước và vai trò, vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp: ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh); ngân sách quận, huyện, thị
  20. 8 xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện); ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã) (Quốc hội, 2015) Ngân sách nhà nước Ngân sách Trung ương Ngân sách địa phương Ngân Ngân Ngân sách sách sách tỉnh huyện xã Sơ đồ 1.1. Hệ thống Ngân sách nhà nƣớc Ngân sách trung ương đóng vai trò chủ đạo, tập trung phần lớn các nguồn thu quan trọng của quốc gia để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi của quốc gia, hỗ trợ các địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các địa phương theo hình thức bổ sung có mục tiêu. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao, phù hợp với nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp chính quyền địa phương trên địa bàn (Quốc hội, 2015) 1.1.2. Ngân sách xã phƣờng trong hệ thống ngân sách nhà nƣớc 1.1.2.1. Vị trí của ngân sách xã phường trong hệ thống ngân sách nhà nước Ngân sách xã phường là toàn bộ các khoản thu, chi của xã, phường được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Hội đồng nhân dân xã, phường quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương. Ngân sách xã phường là một trong bốn cấp thuộc hệ thống NSNN, vì thế ngân sách xã phường có đầy đủ các đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa phương, đó là: - Được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể; - Được quản lý và điều hành theo dự toán được giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2