Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước tại huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN; đánh giá thực trạng công tác quản lý chi chi đầu tư XDCB qua KBNN tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La; chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi chi đầu tư XDCB qua KBNN ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước tại huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT TRƯỜNG ÐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỮU QUÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN SỐP CỘP TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ NGÀNH: 8310110 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ NGÃI Hà Nội, 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Người cam đoan Nguyễn Hữu Quân
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương tình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến thầy cô giáo trường Đại học Lâm Nghiệp và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng đào tạo sau Đại học - Đại học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ tôi nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công chức KBNN Sốp Cộp, các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án ĐTXD, các phòng ban tại huyện Sốp Cộp đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Hữu Quân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .......................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi NSNN ......................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan .......................................................... 5 1.1.2. Phân loại chi NSNNcho đầu tư XDCB ........................................... 12 1.1.3. Vai trò của quản lý chi ĐTXDCB qua kho bạc Nhà nước .............. 16 1.1.4. Nội dung công tác quản lý chi ĐTXDCB qua Kho bạc Nhà nước . 16 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chiđầu tư XDCBqua KBNN huyện .. 28 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi ĐTXDCB qua KBNN.......................... 31 1.2.1. Các quy định hiện hành áp dụng trong quản lý chi ĐTXDCB qua KBNN ....31 1.2.2. Chủ trương của KBNN trong quản lý chi đầu tư XDCB ................ 32 1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống Kho bạc Nhà nước hiện nay ...... 32 1.2.4. Một số kinh nghiệm công tác quản lý chi ĐTXDCB qua Kho bạc Nhà nước của một số địa phương ............................................................. 32 1.2.5. Bài học kinh nghiệm đối vớiKBNN Sốp Cộp trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................ 34 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 36 2.1. Đặc điểm cơ bản huyện Sốp Cộp.......................................................... 36 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................... 36 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp .................................. 38 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh
- iv hưởng đến công tác quản lý ĐTXDCBqua kho bạc Nhà nước tại huyện Sốp Cộp ..................................................................................................... 41 2.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước huyện Sốp Cộp ................................ 44 2.2.1. Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Sốp Cộp................................. 44 2.2.2. Nhiệm vụ, chức năng của Kho bạc Nhà nước Sốp Cộp ................ 45 2.2.3. Tình hình đội ngũ cán bộ của Kho bạc Nhà nước Sốp Cộp ........... 48 2.2.4. Mối quan hệ giữa KBNN Sốp Cộp với cấp ủy chính quyền địa phương ...48 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 49 2.3.1.Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 49 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 53 2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 55 2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 55 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 58 3.1. Thực trạng công tác quản lý chi ĐTXDCB qua kho bạc Nhà nước tại huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 58 3.1.1. Thực trạng việc tiếp nhận và kiểm soát hồ sơ ban đầu .................. 58 3.1.2. Thực trạng việc quản lý tạm ứng vốn đầu tư XDCB ...................... 62 3.1.3. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư theo khối lượng hoàn thành 68 3.1.4. Thực trạng kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB....................... 77 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ĐTXDCBqua Kho bạc Nhà nước huyện Sốp Cộp .................................................................................... 81 3.2.1. Các quy định chính sách về quản lý vốn đầu tư XDCBtừ nguồn NSNN ...81 3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, phân cấp kiểm soát .................................. 83 3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát ....................................... 84 3.2.4. Trình độ chuyên môn của cán bộ công chức KBNN Sốp Cộp ........ 85 3.2.5. Công tác cải cách hành chính và văn bản liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................ 86 3.2.6. Trang thiết bị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ ...................... 88
- v 3.3. Những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân .............................................. 89 3.3.1. Những ưu,nhược điểm .................................................................... 89 3.3.2. Nguyên nhân ................................................................................... 93 3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ĐTXDCBqua KBNN tại huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 99 3.4.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện .................................... 99 3.4.2. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước .................................................................. 100 3.4.3. Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của cán bộ làm công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 102 3.4.4. Hoàn thiện công tác cải cách hành chính trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................... 104 3.4.5. Hiện đại hoá công nghệ, ứng dụng tin học áp dụng trong công tác kiểm soát vốn đầu tư XDCB ................................................................... 105 3.5. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý chi ĐTXDCB qua KBNN tại huyện Sốp Cộp ...................................................................................... 106 3.5.1. Đối với Nhà nước, Bộ Tài chính: ................................................. 106 3.5.2. Đối với các chủ đầu tư và các ban quản lý dự án ........................ 107 3.5.3. Đối với Kho bạc Nhà nước ........................................................... 108 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 111 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước NSNNĐP Ngân sách Nhà nước địa phương NSNNTW Ngân sách Nhà nước trung ương TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại dự án theo tổng mức đầu tư ............................................ 14 Bảng 2.1. Các dự án đang thực hiện thanh toán qua KBNN Sốp Cộp năm 2019 .. 49 Bảng 2.2. Tổng hợp các đối tượng thu thập thông tin .................................... 54 Bảng 3.1. Kết quả kiểm soát hồ sơ ban đầu tại Kho bạc Nhà nước Sốp Cộp..... 60 Bảng 3.2. Đánh giá của các bên liên quan về kiểm soát hồ sơ chi đầu tư xây dựng cơ bản huyện Sốp Cộp ........................................................................... 61 Bảng 3.3. Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán .......... 63 Bảng 3.4. Tình hình tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Sốp Cộp (2017-2019) ..................................................................... 64 Bảng 3.5. Đánh giá chung của các bên về kiểm soát tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản huyện Sốp Cộp ........................................................................... 68 Bảng 3.6. Thực trạng lỗi từ chối thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Sốp Cộp giai đoạn 2017-2019 ......................................................................... 73 Bảng 3.7. Một số lỗi trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại xây dựng cơ bản Sốp Cộp .......................................................................... 75 Bảng 3.8. Thực trạng số lượng các công trình quyết toán vồn đầu tư qua kho bạc nhà nước Sốp Cộp giai đoạn 2017-2019 .................................................. 79 Bảng 3.9. Đánh giá của các bên liên quan về kiểm soát chi thanh toán khi dự án, công trình đã được duyệt quyết toán và tất toán ....................................... 80 Bảng 3.10. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của cơ chế chính sách về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ....................................................................... 82 Bảng 3.11. Đội ngũ cán bộ tại kho bạc nhà nước Sốp Cộp, giai đoạn 2017-2019.. 84
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Mô hình Quản lý theo phân loại dự án tại bộ phận kiểm soát chi ........ 10 Hình 1.2. Mô hình Quản lý theo phân loại nguồn vốn ................................... 11 Hình 1.3. Mô hình kiểm soát chi theo chức năng ........................................... 12 Hình 1.4. Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu ............................... 17 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành vốnđầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN ....................................... 21 Hình 2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại KBNN Sốp Cộp .......... 44 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ số lượng các dự án được đầu tư xây dựng mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp năm 2019 ............................................................................... 52 Biểu đồ 3.1. Số hồ sơ không đủ điều kiện qua các năm 2017-2019 ............... 60 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ phần trăm số hồ sơ tạm ứng được chấp nhận và vị từ chối qua KBNN Sốp Cộp giai đoạn 2017-2019 ..................................................... 64 Biểu đồ 3.3. Ý kiến đánh giá của Ban quản lý dự án ĐTXD và các lãnh đạo phòng ban trong huyện Sốp về những khó khăn trong công tác tạm ứng .......... 67 Sơ đồ 3.4. Tổng hợp số tiền thanh toán KLHTvốn đầu tư XDCB qua KBNN Sốp Cộp giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................... 71 Biểu đồ 3.5. Thực trạng lỗi từ chối thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Sốp Cộp giai đoạn 2017-2019 ......................................................................... 74 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của cơ chế chính sách về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ................................................... 83
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống Kho bạc Nhà nước là đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ Ngân sách Nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao theo quy định của pháp luật, thực hiện việc huy động vốn cho Ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển. KBNN được thành lập từ ngày 01/04/1990, qua nhiều năm xây dựng và phát triển, cùng với việc xây dựng và củng cố tổ chức bộ máy, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ đã luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ do Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính giao. Đầu tư XDCB của nhà nước là hoạt động đầu tư của Nhà nước, bao gồm các dự án đầu tư XDCB được hoạch định trong kế hoạch nhà nước và được cấp phát bằng nguồn vốn Ngân sách của Nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước. Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng của Nhà nước mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Nhà nước. Vì vậy, để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng. Bên cạnh đó Sốp Cộp là huyện biên giới của tỉnh Sơn La, điều kiện kinh tế - xã hội, đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn trong cả nước
- 2 nói chung và tỉnh Sơn La nói riêng. là huyện có vị trí đặc biệt khó khăn, nằm xa trung tâm kinh tế, văn hoá, xa tỉnh lỵ. Đường biên giới dài 120 km giáp với nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, đã tạo cho Sốp Cộp có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng. Tổng dân số toàn huyện 45.066 người, trong đó người nghèo là 17.643 người, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 98%. Cơ sở hạ tầng còn thấp kém, giao thông đi lại khó khăn. Cuộc sống của đồng bào các dân tộc còn ảnh hưởng theo phong tục tập quán cũ. Thu nhập chính của người dân địa phương chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp nên cuộc sống bấp bênh phụ thuộc nhiều vào thời tiết khí hậu. Do đó, công tác đầu tư xây dựng cơ bản được Nhà nước đặc biệt quan tâm, vì thế việc quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Sốp Cộp cũng đặc biệt quan trọng. Trong những năm gần đây, công tác Kiểm soát chi Đầu tư XDCB tại KBNN Sốp Cộp đã đạt được những chuyển biến tích cực, ngày một chặt chẽ, đồng thời nâng cao chất lượng. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập nhất định cần được khắc phục, hoàn thiện như hình thức chi còn sai sót, dự toán chi chưa chính xác, vượt dự toán hàng năm... Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước tại huyện SốpSộp tỉnh Sơn La” được lựa chọn để nghiên cứu luận văn của tác giả. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đề tài luận văn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách trong hệ thống Kho bạc Nhà nước ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. - Mục tiêu cụ thể:Để đạt được những mục tiêu tổng quát trên đề tái
- 3 có những mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi đầu tư XDCBqua KBNN + Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi chi đầu tư XDCBqua KBNN tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. + Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư XDCBqua KBNN tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi chi đầu tư XDCBqua KBNN ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản lý chi đầu tư XDCBqua KBNN 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung:Đề tài luận văn tập trung nghiên cứuvào công tác chi đầu tư XDCBqua KBNN trên địa bàn huyện Sốp Cộp - Phạm vi về không gian: Đề tại được nghiên cứu trên địa bànhuyện Sốp Cộp - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2017-2019, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2020 4. Nội dung nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nêu trên đề tài tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luậnvà thực tiễn vềcông tác quản lý chi đầu tư XDCB tại KBNN. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB tại KBNN Sốp Cộp, tỉnh sơn La.
- 4 - Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư XDCBquaKBNN tại huyện SốpCộp, tỉnh Sơn La - Một số giải pháp hoàn thiện nâng cao công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, kết luận và kiến nghị và các nội dung khác tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện; Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi NSNN 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1.1. Khái niệm NSNN và chi Ngân sách Nhà nước Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 quy định: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Quốc hội, 2015) Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN cho các chi phí của bộ máy Nhà nước để thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng; 1.1.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản và đặc điểm a. Khái niệm đầu tư XDCB: Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phân dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế (Quốc Hội, 2015). b. Khái niệm chi đầu tư XDCB: Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN bản chất là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn
- 6 thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân (Quốc Hội, 2015). c. Đặc điểm: Chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCBcó những đặc điểm sau đây: Chi đầu tư XDCB là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhưng không có tính thường xuyên.Quy mô và tỷ trọng chi NSNN cho đầu tư XDCB trong từng thời kỳ phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển KT-XH của Nhà nước và khả năng cân đối nguồn vốn NSNN. Xét theo mục đích kinh tế xã hội thì chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN mang tính chất chi cho tích lũy. Chi đầu tư xây dựng cơ bản là những khoản chi nhằm tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, tăng tích lũy tài sản của nền kinh tế quốc dân. Cơ sở vật chất kỹ thuật đó là nền tảng vật chất đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc dân. Phạm vi và mức độ chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN luôn gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển KT-XH hội của Nhà nước trong từng thời kỳ. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội là cơ sở nền tảng trong việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội nhằm đảm bảo tốt nhất cho việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và hiệu quả chi đầu tư. 1.1.1.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước Quản lý chi NSNN là một bộ phận trong công tác quản lý Ngân sách Nhà nước và cũng là một bộ phận trong công tác quản lý nói chung. Xét theo nghĩa rộng:Quản lý chi NSNN là việc sử dụng NSNN làm công cụ quản lý hệ thống xã hội thông qua các chức năng vốn có; theo nghĩa hẹp: Quản lý chi NSNN là quản lý các khoản đầu ra của NSNN thông
- 7 qua các công cụ và quy định cụ thể. Quản lý chi NSNN giữ một vị trí đặc biệt quan trọng bởi NSNN luôn giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính, bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước, điều tiết nền kinh tế vĩ mô để thực hiện các mục tiêu chiến lược của quốc gia. Vị trí quan trọng của công tác quản lý chi NSNN được thể hiện rõ nét thông qua quá trình định hướng, hoạch định chính sách, ban hành cơ chế, tiêu chuẩn, định mức để thực hiện chức năng vốn có của Ngân sách. 1.1.1.4. Quản lý chi ĐTXDCB qua Kho bạc Nhà nước a. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản: Kiểm soát chi đầu tư XDCB cũng là một chức năng quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực chi đầu tư XDCB. Là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của Chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ. b. Mục tiêu Tất cả các khoản chi tiêu đúng đối tượng, đúng nội dung của dự án đã được phê duyệt, theo đúng hợp đồng đã ký kết, góp phần chống lãng phí, thất thoát trong quản lý chi đầu tư XDCB, nâng cao việc sử dụng vốn đầu tư. Giúp các Chủ đầu tư hiểu và thực hiện đúng chính sách, chế độ về quản lý đầu tư và xây dựng, từ đó đưa công tác quản lý chi đầu tư XDCB đi vào đúng quy trình, đúng quy định; vai trò và vị thế của KBNN chính là cơ quan kiểm soát chiđầu tư XDCB từ NSNN ngày càng được nâng cao. KBNN tăng cường công tác tham mưu với các cấp chính quyền khi xây dựng chủ trương và kế hoạch đầu tư dài hạn và hàng năm sát với thực tế thực hiện dự án. Ngoài ra, KBNN còn tham mưu trong việc hoạch định
- 8 chính sách quản lý đầu tư, thu hút được các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn. Trong những năm gần đây, có rất nhiều khoản chi cho hoạt động đầu tư lấy từ nguồn vốn vay của các tổ chức và quốc gia trên thế giới. Vì vậy, việc kiểm tra, kiểm soát việc chi trả các khoản chi này là rất cần thiết, để phù hợp với quản lý tài chính trên thế giới. c. Nguyên tắc kiểm soát chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước: Chi đầu tư XDCB từ NSNN hiện nay tuân thủ theo nguyên tắc, biện pháp và trình tự quản lý và cấp phát vốn riêng dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc điểm của chi đầu tư XDCB đó là: Tất cả các khoản chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán, đảm bảo chi đúng quy trình. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền quy định và được thủ trưởng đơn vị Ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định duyệt chi. KBNN kiểm soát thanh toán trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của Chủ đầu tư và căn cứ vào các điều khoản có trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán) để thanh toán theo đề nghị của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng hoàn thành, tiêu chuẩn định mức, đơn giá, dự toán các hạng mục công việc, chất lượng công trình, KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề nêu trên. KBNN chỉ căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng. Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển khoản trực tiếp các khoản chi đến đơn vị thụ hưởng trừ một số khoản được chi bằng tiền mặt qua
- 9 KBNN như: Chi cho công tác đền bù GPMB, chi phí ban quản lý dự án, chi tư vấn, chi khác doNhân dân được phép tự làm. Kho bạc Nhà nước thực hiện “Thanh toán trước, kiểm soát sau” đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. “Kiểm soát trước, thanh toán sau” đối với công việc, hợp đồng thanh toán một lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. Quá trình kiểm soát thanh toán nếu phát hiện các quyết định của cấp có thẩm quyền trái với quy định, KBNN phải có văn bản gửi cấp có thẩm quyền đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời hạn đề nghị nhưng không nhận được trả lời thì được quyền giải quyết theo đề xuất đã gửi. Nếu được trả lời mà xét thấy không thoả đáng thì vẫn phải thực hiện giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời gửi báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn để xem xét giải quyết. d. Bộ máy kiểm soát chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Bộ máy kiểm soát chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước mỗi cấp (cấp TW, cấp tỉnh, cấp huyện) lại có một đặc thù riêng. Trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ đưa ra mô hình Kiểm soát chi và trình bày bộ máy kiểm soát chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở cấp huyện.Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB của KBNN cấp huyện bao gồm: Ban giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác kiểm soát chitại đơn vị. Ký duyệt hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi do bộ phận kiểm soát chitrình duyệt. Kế toán trưởng:Tham mưu cho lãnh đạo phụ trách trong công tác kiểm soát chivốn đầu tư; hướng dẫn, kiểm tra thực hiẹ n cá c ché đọ vè
- 10 kiẻ m soá t thanh toá n vó n đà u tư đó i với ban giám đốc KBNN; cóý kié n tham gia với cá c cơ quan chức năng củ a địa phương trong viẹ c hạ ch định chính sá ch đà u tư cá c công trình, dự á n trên địa bà n; ký duyệt hồ sơ do Giao dịch viên trình,tổ chức thực hiện báo cáo theo quy định. Các giao dịch viên: Trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát hồ sơ chiđầu tư, cấp phát, quyết toán vốn khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát chiđầu tư XDCB.Thực hiện công tác hạch toán kế toán vốn đầu tư XDCB, chuyển tiền cho các đơn vị thụ hưởng theo đúng quy định, định kỳ đối chiếu số liệu với chủ đầu tư để phục vụ công tác báo cáo thống kê và báo cáo đột xuất. Thực hiện thanh toán vốn đầu tư XDCB theo chứng từ chi tiền do Giám đốc và Kế toán trưởng đã kiểm soát. Mô hình bộ phận kiểm soát chi theo mô hình đối tượng dự án, theo nguồn vốn hoặc có thể tổ chức theo chức năng. Hình 1.1. Mô hình Quản lý theo phân loại dự án tại bộ phận kiểm soát chi Mô hình quản lý này có ưu điểm là giao dịch viên chuyên sâu, kiểm
- 11 soát thuần thục hồ sơ theo lĩnh vực mình phụ trách. Nhưng nhược điểm của mô hình là các giao dịch viên không thành thạo khi phải kiểm soát chi các dự án không thuộc lĩnh vực mình theo dõi; cán bộ lãnh đạo phụ trách kiểm soát chi sẽ khó phân công nhiệm vụ khi có sự thay đổi đột xuất về công việc hoặc nhân sự. Mô hình kiểm soát chi quản lý theo phân loại nguồn vốn đầu tư có ưu điểm là tính chuyên môn hoá cao, cán bộ am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công quản lý, trong từng nguồn vốn quản lý thường có đủ các loại dự án như: Giáo dục, y tế, văn hóa, giao thông, nước sinh hoạt, thuỷ lợi.... do đó, cán bộ có thể làm việc tại mọi vị trí được phân công trong bộ phận giao dịch khi có sự luân phiên công việc hoặc cán bộ nghỉ phép, nghỉ chế độ, mô hình này cũng dễ dàng cho cán bộ phụ trách phân công lại công việc. Tuy nhiên, thực hiện mô hình này đòi hỏi trình độ cán bộ thực hiện phải cao, am hiểu chế độ về đầu tư XDCB với nhiều dự án thuộc nhiều mảng lĩnh vực khác nhau. Mô hình quản lý này được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: Hình 1.2. Mô hình Quản lý theo phân loại nguồn vốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn