Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình
lượt xem 4
download
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng thực trạng công tác, tìm ra nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận văn Nguyễn Thị Lệ Huyền
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học, các cán bộ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy - người thầy đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày……tháng...... năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lệ Huyền
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...... 5 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................................ 5 1.1.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước ................................................................... 5 1.1.2. Khái quát về chi dự án đầu tư XDCB thuộc NSNN .................................... 8 1.1.3. Kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.......15 1.1.4. Quy trình và nội dung kiểm soát chi cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................22 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước .........................................................................................27 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước của một số địa phương ở Việt Nam.....................................................30 1.2.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang ..............................................................................................................................30 1.2.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ...32
- iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho Kho bạc Nhà nước Phú Bình........................................................................................33 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................36 2.2.1. Phương pháp tiếp cận .................................................................................36 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ....................................................................41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...............................................................42 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................42 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH ..............................................................................................................................46 3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước Phú Bình ........................................46 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Phú Bình........46 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Phú Bình ........................47 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Phú Bình .........................49 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Bình giai đoạn 2016 - 2018.................................52 3.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN huyện Phú Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................52 3.2.2. Nội dung và quy trình Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Bình ..............................................................56 3.2.3. Đánh giá của cán bộ, nhân viên KBNN Phú Bình về các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi các dự án đầu tư dự án xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ......................................................................................................................74 3.2.4. Kết quả khảo sát chủ đầu tư về kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ...................................................................................................................85 3.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi các đầu tư dự án xây dựng cơ bản cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình giai đoạn 2016 - 2018.....................................93
- v 3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................93 3.3.2. Hạn chế.......................................................................................................95 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...............................................................99 CHƯƠNG 4.......................................................................................................103 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH .......................103 4.1. Chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về định hướng cải cách, phát triển tài chính công .............................................................................................103 4.2. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình..............................................................................104 4.2.1. Mục tiêu....................................................................................................104 4.2.2. Định hướng hoạt động kiểm soát chi đầu tư của Kho bạc Nhà nước Phú Bình ....................................................................................................................105 4.2.3. Một vài chỉ tiêu cơ bản .............................................................................106 4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình..............................................................................106 4.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về đầu tư XDCB.......................................106 4.3.2. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư ..............................................109 4.3.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ...................110 4.3.4. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ ........................................114 4.2.5. Hoàn thiện khâu kế hoạch hóa trong hoạt động kiểm soát ......................115 4.2.6. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin nội bộ của kho bạc .................115 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .......................................................116 4.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ ngành liên quan ..................................................116 4.3.2. Đối với Chủ đầu tư, các Ban Quản lý dự án ............................................117 4.3.3. Đối với Sở Tài chính, phòng Kế hoạch - Tài chính huyện ......................117 KẾT LUẬN .......................................................................................................119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................121 PHỤ LỤC ..........................................................................................................124
- vi DANH MỤC VIẾT TẮT KBNN Kho bạc Nhà nước DA ĐTXDCB Dự án đầu tư xây dựng cơ bản XDCB Xây dựng cơ bản VĐT Vốn đầu tư KB Kho bạc
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê mô tả mẫu điều tra tại KBNN Phú Bình .............................39 Bảng 2.2: Thang đo Likert ...................................................................................41 Bảng 3.1. Dự án kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn ...................52 Bảng 3.2. Kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn huyện .............................53 Bảng 3.3. Kiểm soát chi DA ĐTXDCB qua các năm trên địa bàn ......................54 Bảng 3.4. Số từ chối kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.............55 Bảng 3.5. Danh mục 1 số dự án thực hiện kiểm soát chi ĐT XDCB qua KBNN Phú Bình năm 2018: ............................................................................57 Bảng 3.7. Đối tượng và mức tạm ứng đối với DA sử dụng VĐT XDCB ...........68 Bảng 3.8. Tình hình thực hiện quy trình kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình năm 2016-2018 ....................................72 Bảng 3.9: Đánh giá thực trạng chính sách, pháp luật ..........................................74 Bảng 3.10: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát quản lý sử dụng vốn tại KBNN Phú Bình .............................................................................76 Bảng 3.11: Đánh giá thực trạng quy trình nghiệp vụ tại KBNN Phú Bình .........78 Bảng 3.12: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách .......................................................80 Bảng 3.13: Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức tại KBNN Phú Bình..................81 Bảng 3.14: Đánh giá thực trạng trình độ chuyên môn tại KBNN Phú Bình........82 Bảng 3.15: Đánh giá thực trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật tại KBNN Phú Bình ..............................................................................................84 Bảng 3.16: Đánh giá của CĐT về yếu tố nguồn nhân lực tại KBNN Phú Bình ..86 Bảng 3.17: Đánh giá của CĐT về yếu tố quy trình thủ tục tại KBNN Phú Bình .............................................................................................................87 Bảng 3.18: Đánh giá của CĐT về tính công khai, minh bạch tại KBNN Phú Bình .....................................................................................................89 Bảng 3.19: Điểm trung bình nhân tố chính sách pháp luật do chủ đầu tư đánh giá .............................................................................................................90
- viii Bảng 3.20: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm của các ĐV SDNS (ĐV SDNS đánh giá) ............................................92 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.6. Quy trình kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB bằng vồn NSNN tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình .......................................................................59
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi cho các dự án đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đã nhận được sự quan tâm nhiều của Đảng, Chính phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực dự án đầu tư XDCB. Tổng vốn đầu tư cho các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình trung bình hàng năm hàng trăm tỷ đồng, trong đó phần lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên. Xác định được tầm quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư đã được huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả, đặc biệt là công tác kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình đã đạt được nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi dự án đầu tư XDCB ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng, công tác kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác quản lý của KBNN về chi dự án đầu tư XDCB đó góp phần quan trọng trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bên cạnh những kết quả đã đạt được trong những năm qua, công tác kiểm soát chi đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập và còn có những vướng mắc cần được tháo gỡ nhằm tiết kiệm, chống lãng phí trong chi Ngân sách Nhà nước như:
- 2 Cơ chế chính sách còn một số bất cập, mới thực hiện kiểm soát cam kết chi, một mặt làm công tác quản lý chi dự án đầu tư XDCB chưa hiệu quả, dễ phát sinh tiêu cực, mặt khác cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ thanh toán xây dựng cơ bản còn lớn ở một số ngành, địa phương; vẫn thực hiện cơ chế kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB theo yếu tố đầu vào, chưa thực hiện kiểm soát chi theo kết quả đầu ra. Cán bộ làm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản tại các đơn vị thụ hưởng NSNN còn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về quản lý dự án đầu tư XDCB và chưa được đào tạo cơ bản. Do vậy, công tác quản lý và kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư còn bộc lộ những hạn chế và tồn tại, ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế. Do vậy vấn đề đặt ra về quản lý, kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc hoàn thiện và tăng cường quản lý kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB từ NSNN là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn phát triển hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình" làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSC NSNN đối với các đơn vị sử dụng NSNN qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng thực trạng công tác, tìm ra nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.
- 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư XDCB qua KBNN huyện Phú Bình trong thời gian qua. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư XDCB qua KBNN huyện Phú Bình. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình trong giai đoạn sắp tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình thực hiện từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, có tham chiếu với nghiêp vụ quản lý, kiểm soát và thực hiên cam kết chi Ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Nội dung nghiên cứu Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước được nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình bao gồm: + Dự án do ngân sách Trung ương (NSTW) đầu tư trên địa bàn; + Dự án do ngân sách địa phương (NSĐP) đầu tư. Từ đó vận dụng nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình. * Về không gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình và trên địa bàn huyện Phú Bình. * Về thời gian nghiên cứu - Thông tin thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018, thông tin sơ cấp được tác giả điều tra thực tế thu thập và phân tích tháng 04 năm 2019.
- 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn về chi NSNN, kiểm soát chi cho dự án đầu tư xây dựng qua KBNN. - Làm sáng tỏ thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư đối với các dự án đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình từ năm 2016 đến năm 2018. - Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các cán bộ lãnh đạo thuộc ngành Tài chính, Kho bạc, các cán bộ lãnh đạo cấp địa phương (HĐND, UBND huyện, Các phòng, ban ngành liên quan...) đối với lĩnh vực chi dự án đầu tư của các dự án đầu tư XDCB. - Tác giả đưa ra giải pháp trong luận văn được ứng dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên nhằm sử dụng Ngân sách Nhà nước có hiệu quả hơn, nâng cao trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và tăng cường hội nhập quốc tế. 5. Kết cấu của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Kho bạc Nhà nước Theo Quyết định số 108/2009/QĐ - TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng chính phủ: “Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật ”. Kho bạc Nhà nước thực hiện ba chức năng sau: - Chức năng quản lý ngân quỹ quốc gia - Chức năng kế toán nhà nước - Chức năng huy động vốn cho NSNN” (Kho bạc Nhà nước, 2019) 1.1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để: a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
- 6 a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước; b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước. - Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật: a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật; c) Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ; d) Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do Kho bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đ) Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước.
- 7 - Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước: - Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước: - Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. - Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống: - Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ. - Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc. - Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Kho bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật. - Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước: - Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. - Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ: - Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. - Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật” (Kho bạc Nhà nước, 2019)
- 8 1.1.1.3. Khái niệm Ngân sách Nhà nước Theo Luật Ngân sách Nhà nước đã khẳng định: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước, đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm, để bảo đảm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ quản lý của Nhà nước”. 1.1.1.4. Khái niệm và bản chất Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước “Khái niệm Vốn đầu tư thuộc NSNN: VĐT thuộc NSNN là toàn bộ nguồn vốn được cấp phát từ NSNN để đầu tư hoặc phần vốn thuộc sở hữu Nhà nước trong các doanh nghiệp dùng cho đầu tư” (Đoàn Thị Lan Hương, 2010) “Bản chất vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước: Bản chất của VĐT thuộc ngân sách là một bộ phận của NSNN, là nguồn lực quan trọng bảo ñảm cho Nhà nước thực hiện nhiệm vụ ñầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội bảo đảm sự tăng trưởng bền vững” (Đoàn Thị Lan Hương, 2010) 1.1.2. Khái quát về chi dự án đầu tư XDCB thuộc NSNN 1.1.2.1. Khái niệm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản * Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Luật Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 50/2014/QH13, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm Dự án đầu tư xây dựng được hiểu: “Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. “Đầu tư xây dựng cơ bản là một loại hình đầu tư nói chung, trong đó mục đích bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm XDCB. Đó là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như các nhà máy, hệ
- 9 thống giao thông, công trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện...” (Giáo trình Đầu tư xây dựng cơ bản, ĐH KT QD) Vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định nhiều hình thức khác nhau. ĐTXDCB trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện thông qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Nói đến đầu tư là nói đến hoạt động bỏ vốn nhằm thu được nguồn lợi lớn hơn trong tương lai. Nếu xét theo các kênh huy động: có vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN và vốn ĐTXDCB ngoài NSNN: “Vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là các hoạt động ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn do NSNN đảm bảo chi trả.” “Vốn XDCB ngoài NSNN là hoạt động ĐT XDCB sử dụng các nguồn vốn ngoài NSNN để chi trả, như vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn vay các Ngân hàng thương mại, vốn đầu tư của các doanh nghiệp, vốn đầu tư khu vực dân cư, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.” “Dự án ĐT XDCB là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động ĐT XDCB trực tiếp).” (Giáo trình Đầu tư xây dựng cơ bản, ĐH KT QD). * Khái niệm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là các khoản chi để đầu tư xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, các công trình của các doanh nghiệp Nhà nước đầu tư theo kế hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ.” (Từ Quang Phương, 2007). “Chi đầu tư xây dựng cơ bản có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới hoặc theo hình thức đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của
- 10 vốn đầu tư thì chi đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác.” (Từ Quang Phương, 2007). “Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tầm quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo định hướng của Nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng cao năng suất lao động xã hội”. (Từ Quang Phương, 2007) 1.1.2.2. Đặc điểm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Một là, “chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản (dự án ĐT XDCB) là khoản chi rất khó xác định chính xác vì không có một khung chi phí chung cho tất cả các dự án, sản phẩm dự án ĐT XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình; nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác sử dụng; sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng”. Hai là, “do quá trình dự án ĐT XDCB bao gồm rất nhiều khâu, sản phẩm dự án ĐT XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công trình có một thiết kế và dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất... của nơi đầu tư xây dựng công trình, quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tư của từng hạng mục công trình”. Ba là, “sản phẩm dự án ĐT XDCB là các công trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dự án kéo dài nên chi phí dự án ĐT XDCB có sự biến động của giá cả nguyên vật liệu, lao động… Yếu tố lạm phát tuy đã được tính đến trong các hợp đồng nhưng trên thực tế biến động giá cả là rất khó lường”. Bốn là, “dự án ĐT XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các khu vực kinh tế xã hội, nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Việc quản lý và cấp phát vốn dự án ĐT XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư”. (Giáo trình Đầu tư xây dựng cơ bản, ĐH KT QD)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn