intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn lầ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, cùng với mục tiêu cải cách hành chính, giảm bớt đầu mối làm việc, nâng cao và cải thiện chất lượng phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BẠCH THỊ THU TRANG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH BẠCH THỊ THU TRANG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU THÁI NGUYÊN – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “ Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên”. Tôi xin chân thành cám ơn Quý Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường và quá trình nghiên cứu làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Đoàn Quang Thiệu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp trong quá trình làm Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ..........................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ............5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ...................................8 1.1.3. Các cơ quan quản lý, quy trình và nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................9 1.1.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ..................15 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước.............................................................................................................22 1.2. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Phổ Yên ........25 1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước tại một số địa phương .....................................................................................................25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Phổ Yên - Thái Nguyên .29 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................31 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................34 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................35 Chương 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN – THÁI NGUYÊN ...................... 37 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên có ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................39 3.1.3. Khái quát về Kho bạc nhà nước thị xã Phổ Yên .............................................42 3.1.4. Phân công nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư phát triển ở KBNN Phổ Yên ........43 3.1.5. Cơ chế kiểm soát chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước .......................43 3.1.6. Thuận lợi và khó khăn của thị xã Phổ Yên đến kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên...................................................47 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................................49 3.2.1. Thực trạng công tác kế hoạch kiểm soát chi đầu tư phát triển........................49 3.2.2. Thực trạng công tác thực hiện kế hoạch kiểm soát chi đầu tư phát triển........54 3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra việc kiểm soát chi đầu tư phát triển tại KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................74 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ...........................................................................................................................78 3.3.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................78 3.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................80 3.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................82 3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................82 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................85 Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT
  7. v CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN- THÁI NGUYÊN.................................................................................................................. 93 4.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................93 4.1.1. Phương hướng hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................93 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................94 4.1.3. Bối cảnh của thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn đến năm 2025 .....96 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển tại Kho bạc nhà nước Phổ Yên - Thái Nguyên đến năm 2025 ..........................................................................102 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm soát chi đầu tư phát triển ................102 4.2.2. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên ...................................................................................................................105 4.2.3. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành vốn đầu tư phát triển ..................................................................................................................106 4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư .............................................................................108 4.2.5. Tăng cường đầu tư, triển khai hiện đại hoá công nghệ thông tin ..................110 4.2.6. Tăng cường công tác quyết toán, kiểm soát thanh toán đầu tư phát triển.....111 4.4. Một số kiến nghị...............................................................................................114 4.4.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................114 4.4.2. Kiến nghị với KBNN Trung ương ................................................................115 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 118 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 121
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt ĐT&XD Đầu tư và xây dựng ĐTPT Đầu tư phát triển HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách nhà nước TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc UBND Ủy ban Nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Bảng biểu Bảng 2.1: Thông tin cơ bản về các đối tượng điều tra tại các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn thị xã Phổ Yên ..........................................................383 Bảng 3.1:Tình hình sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019…………38 Bảng 3.2: Thống kê dân số thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................39 Bảng 3.3: Tình hình sử dụng lao động tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 ....40 Bảng 3.4: Giá trị sản xuất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 .....................41 Bảng 3.5. Thống kê chi ngân sách nhà nước niên độ 2017-2019 tại Kho bạc Nhà nước Phổ Yên ..........................................................................................44 Bảng 3.6. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước niên độ 2017-2019 tại Kho bạc Nhà nước Phổ Yên ...................................................................................................44 Bảng 3.7: Thành phần chi ngân sách địa phương qua các năm 2017-2019 qua Kho bạc Nhà nước Phổ Yên ............................................................................45 Bảng 3.8. Cơ cấu theo lĩnh vực kiểm soát chi đầu tư phát triển ...............................46 tại KBNN Phổ Yên năm 2017 đến 2019 ...................................................................46 Bảng 3.9. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020 ..................................................................50 Bảng 3.10. Khối lượng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .................................51 Bảng 3.11: Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch kiểm soát chi đầu tư ..................53 phát triển tại KBNN Phổ Yên ...................................................................................53 Bảng 3.12. Tình hình chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ..............................................................................54 Bảng 3.13. Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tư phát triển so với kế hoạch trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ......54 Bảng 3.14. Kết quả kiểm soát chi các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ...........55 Bảng 3.15: Giá trị lĩnh vực kiểm soát chi NSNN trong đầu tư theo ngành kinh tế trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019.................................56
  10. viii Bảng 3.16: Kiểm soát chi đầu tư phát triển về tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2017-2019 ................................................................................69 Bảng 3.17: Kiểm soát chi về tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN .................................................................................................................71 Bảng 3.18. Số vốn từ chối chi thông qua công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Phổ Yên .......................................................................................72 Bảng 3.19. Kết quả đánh giá về công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển tại KBNN Phổ Yên ...................................................................................................73 Bảng 3.20. Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tư phát triển tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................75 Bảng 3.21. Kết quả đánh giá công tác thanh tra, giám sát kiểm soát chi đầu tư phát triển tại KBNN Phổ Yên ..........................................................................77 Bảng 4.1: Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội của thị xã Phổ Yên ................................95 Sơ đồ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý KBNN Phổ Yên ......................................42 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ quy trình giao dịch ........................................................................62 Hình Hình 1.1: Cơ quan quản lý và việc thanh toán, kiểm soát chi NSNN qua KBNN .....9
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển, nguồn thu NSNN còn gặp nhiều khó khăn, cần phải tập trung các nguồn lực tài chính để phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước thì việc kiểm soát chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các khoản chi của NSNN luôn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành. Trong những năm qua, vốn đầu tư phát triển chiếm đến 30% tron tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách trung ương. Việc quản lý quá trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt chống lại các hiện tượng tiêu cực làm thất thoát NSNN và có vai trò đặc biệt quan trọng được Nhà nước và chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm. Công tác quản lý và phân cấp ngân sách đã có những đổi mới cơ bản, nâng cao quyền chủ động và trách nhiệm cho các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị sử dụng ngân sách; thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý, kiểm soát chi NSNN đã được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, thuận lợi. Tuy nhiên, tính dàn trải trong chi Ngân sách Nhà nước chưa được khắc phục, bao cấp chưa được xóa bỏ triệt để; hiệu quả đầu tư còn thấp; thất thoát, lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB còn cao; chi tiêu hành chính còn nhiều bất hợp lý. Trước tình hình đó, việc tăng cường công tác quản lý chi NSNN địa phương là một trong những nội dung trọng yếu, mang tính đột phá trong công cuộc cải cách hành chính, là điều kiện đảm bảo cho việc quản lý, sử dụng NSNN theo đúng pháp luật. Trong quản lý chi ngân sách địa phương, công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng, bảo đảm cho các khoản chi tiêu này được sử dụng đúng mục đích, đúng quy định, có hiệu quả và hạn chế dùng tiền mặt, v.v…, từ đó có thể tiết kiệm được NSNN dành cho chi đầu tư phát triển và cho các nhu cầu cấp thiết. Vì vậy đổi mới công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đối với thị xã Phổ Yên, trong những năm qua, đầu tư phát triển đã góp phần
  12. 2 không nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên nói chung và thị xã Phổ Yên nói riêng. Thị xã Phổ Yên là địa phương có những bước tiến mạnh mẽ trong việc thu hút các dự án đầu tư mới, trong đó có những dự án FDI lớn với số vốn 6,8 tỷ USD, nâng tổng số vốn đăng ký đầu tư vào địa bàn lên 225 nghìn tỷ đồng (theo số liệu báo cáo năm 2019)[29], tạo ra những bước phát triển đột phá về kinh tế - xã hội. Đặc biệt dự án đầu tư của tập đoàn Samsung ở khu công nghiệp Yên Bình, góp phần tăng nguồn thu ngân sách và giải quyết hàng ngàn việc làm tại địa phương. Cơ cấu kinh tế địa phương có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng ngành nông - lâm- ngư nghiệp. Chương trình nông thôn mới được thực hiện sâu rộng, làm thay đổi đáng kể bộ mặt các xã và đời sống người dân nông thôn. Từ năm 2011 đến nay, Thị xã huy động trên 9.145,5 tỷ đồng (theo báo cáo năm 2019) [29], bao gồm vốn của Trung ương, địa phương, vốn của các doanh nghiệp, vốn đóng góp của nhân dân, vốn đầu tư của các tổ chức phi Chính phủ… để xây dựng hạ tầng đô thị, hạ tầng nông thôn mới như: Đường giao thông, điện chiếu sáng, trụ sở làm việc của nhiều cơ quan, đơn vị, các trường học, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia … Nhiều hạng mục công trình đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng, tạo ra diện mạo đô thị, nông thôn mới ngày càng khởi sắc. Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu to lớn trong công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển như đã triển khai nhiều dự án đầu tư hoàn thành và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thị xã. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện kiểm soát chi đầu tư, cơ chế KSC chưa đồng bộ, toàn bộ công việc KSC NSNN chỉ do 1 bộ phận kiểm soát, trong khi số lượng biên chế lại hạn chế... Những yếu tố này khiến quá trình kiểm soát đôi khi chưa kịp thời, chưa thật sự chặt chẽ, từ đó ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng; hệ thống văn bản quản lý đầu tư phát triển còn thiếu tính đồng bộ; quy trình thủ tục của công tác kiểm soát chi đầu tư còn phức tạp; nguồn vốn phân bổ cho mỗi dự án manh mún, nhỏ lẻ; chủ đầu tư còn hạn chế trình độ quản lý; số lượng dự án, hồ sơ thanh toán khối lượng đầu tư phát triển tương đối lớn, số lượng nhân lực phụ trách kiểm soát chi ít…
  13. 3 Vấn đề đặt ra hiện nay là cần quản lý, KSC NSNN đảm bảo nhanh chóng, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng mục đích, hiệu quả nhất và hạn chế tối đa các rủi ro, sai sót có thể xảy ra. Để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên, tác giả lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý Kinh tế của mình, là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, cùng với mục tiêu cải cách hành chính, giảm bớt đầu mối làm việc, nâng cao và cải thiện chất lượng phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN. - Đánh giá thực trạng và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. + Về thời gian: Phân tích số liệu thực trạng từ năm 2017-2019, đề xuất giải pháp từ nay đến 2025 + Phạm vi về nội dung: Trọng tâm nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư phát triển
  14. 4 qua KBNN Phổ Yên là nội dung công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển bao gồm: xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch và thanh tra, giám sát hoạt động kiểm soát chi đầu tư phát triển trong Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, hoàn thiện và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho KBNN Phổ Yên và các nhà quản lý nói chung. Ngoài ra có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý, các đơn vị, cá nhân khác quan tâm đến công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn có kết cấu 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước Phổ Yên - Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Ngân sách Nhà nước Theo luật ngân sách của Nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015 thì “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối ngân sách Nhà nước và bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 1.1.1.2. Chi ngân sách Nhà nước Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài khoản của NSNN các cấp; Quỹ NSNN được quản lý tại KBNN. Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. (Kho Bạc Nhà Nước, 2017) Theo tác giả, Chi của ngân sách Nhà nước là qúa trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Thực chất chi ngân sách Nhà nước chính là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho các nhiệm vụ của Nhà nước. Căn cứ theo yếu tố thời gian và phương thức kiểm soát chi ngân sách nhà nước có các loại sau (Bùi Tiến Hanh và Đặng Văn Du, 2010): * Chi thường xuyên
  16. 6 Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan Nhà nước quản lý; Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan Nhà nước quản lý; Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị - xã hội; Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Phần chi thường xuyên thuộc các CTMT quốc gia, dự án Nhà nước; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật. * Chi đầu tư phát triển Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy định như: Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội; Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; Sự nghiệp văn hóa thông tin; Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn; Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật... Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. * Chi khác NSNN còn các khoản chi: Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do chính phủ vay; Chi viện trợ; Chi cho vay theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung quỹ dự trữ
  17. 7 tài chính Nhà nước; Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Chi trả gốc và lãi các khoản huy động đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN; Chi chuyển nguồn ngân sách từ NS năm trước sang năm sau. 1.1.1.3. Đầu tư phát triển Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt đọng của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đầu tư phát triển bằng vốn của Nhà nước là việc sử dụng phần vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển, vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA của nước ngoài cho Chính phủ và Chính quyền các cấp, vốn tín dụng đầu tư cho các ngân hàng quốc doanh và vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước, dùng để đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến dự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Theo tác giả, đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia. Trong các hình thức đầu tư trên thì đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển. 1.1.1.4. Chi NSNN cho đầu tư phát triển Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật. (Bùi Tiến Hanh và Đặng Văn Du, 2010).
  18. 8 Theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước 2015 (Chính phủ, 2016). Chi đầu tư phát triển bao gồm: - Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 3 Điều 3. - Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; - Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Theo tác giả, Chi đầu tư phát triển của Ngân sách trong cơ cấu cân đối thu chi, cần được bố trí để đầu tư cho đối tượng thuộc các chương trình công trình kết cấu hạ tầng, các công trình kết cấu then chốt có tác động thay đổi cơ cấu kinh tế của cả nước và từng vùng, vốn đầu tư ban đầu cho các DNNN, các khoản chi phát triển khác nhằm phục vụ lợi ích của quốc gia. 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước * Khái niệm kiểm soát chi NSNN qua KBNN: Kiểm soát chi NSNN là việc các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát và đánh giá tính hợp pháp, hợp lệ của các khoản chi NSNN do các chủ thể thực hiện dựa trên sự đối chiếu với các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn. * Mục tiêu kiểm soát chi NSNN qua KBNN: thực hiện tốt công tác kiểm soát chi NSNN nhằm đạt tới mục tiêu thực hành tiết kiệm, tập trung nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, chống các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia. Góp phần quan trọng nâng cao sử dụng kinh phí ngân sách đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Góp phần tích cực trong việc khắc phục những hạn chế tồn tại và hoàn thiện cơ chế quản lý, kiểm soát chi NSNN; Góp phần tích cực phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi sai trái, nâng cao ý thức trách nhiệm sử dụng có hiệu quả kinh phí ngân sách của đối tượng sử dụng ngân sách.
  19. 9 Góp phần quan trọng trong việc thẩm định, kiểm tra đánh giá kết quả khối lượng công việc hoàn thành so với kinh phí ngân sách cấp phát ra. 1.1.3. Các cơ quan quản lý, quy trình và nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước 1.1.3.1. Các cơ quan kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước Hình 1.1: Cơ quan quản lý và việc thanh toán, kiểm soát chi NSNN qua KBNN (Nguồn: Chính phủ, 2003) Theo quy định tại điều 52 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP. Trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân trong việc kiểm soát chi NSNN như sau: Cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước, Đơn vị sử dụng ngân sách. a. Kho bạc nhà nước. Kiểm soát các hồ sơ, chứng từ chi và thực hiện thanh toán kịp thời các khoản chi ngân sách đủ điều kiện thanh toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư 161/2012/TT-BTC và Thông tư
  20. 10 08/2016/TT-BTC.Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách; xác nhận số thực chi, số tạm ứng, số dư kinh phí cuối năm ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách tại Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh toán và thông báo bằng văn bản cho đơn vị sử dụng ngân sách biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau: - Chi không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. - Không đủ các điều kiện chi theo quy định tại Thông tư này. - Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ quan tài chính. -Cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nước không tuân thủ thời gian quy định về kiểm soát chi quy định hoặc cố tình gây phiền hà đối với đơn vị sử dụng NSNN thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. b. Đơn vị sử dụng ngân sách Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước theo đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được giao; trường hợp vi phạm sẽ bị sử lý theo đúng quy định. Người phụ trách công tác tài chính, kế toán tại các đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm thực hiện chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế toán nhà nước; thực hiện kiểm tra thường xuyên, định kỳ nhằm phát hiện, ngăn ngừa và kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường hợp vi phạm. c. Cơ quan tài chính Cơ quan tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn để thực hiện kịp thời các khoản chi theo dự toán, kiểm tra việc thực hiện chi tiêu và có quyền tạm dừng các khoản chi vượt nguồn cho phép hoặc sai chính sách, chế độ, tiêu chuẩn; có quyền yêu cầu cơ quan giao dự toán điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán chi của các đơn vị trực thuộc để đảm bảo thực hiện ngân sách theo đúng mục tiêu, tiến độ quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2