Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc nhà nước Cẩm Phả
lượt xem 6
download
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua hệ thống Kho bạc nhà nước, đồng thời cung cấp thêm bằng chứng khoa học về công tác kiểm soát chi thường xuyên nói riêng và kiểm soát chi NSNN nói chung góp phần quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn NSNN của TP Cẩm Phả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc nhà nước Cẩm Phả
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ HẢI YẾN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ HẢI YẾN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẨM PHẢ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tôi thực hiện là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả Lê Thị Hải Yến
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Phạm Thị Lý vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ tại Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước tại thành phố Cẩm Phả đã tạo điều kiện để tác giả thu thập thông tin và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Thị Hải Yến
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN.......................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 1.1.1. Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động chi thường xuyên ..................... 4 1.1.2. Chi thường xuyên .................................................................................... 5 1.1.3. Kiểm soát chi thường xuyên ................................................................... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả. ............................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi của một số KBNN địa phương trong nước ......................................................................................................................... 16 1.2.2. Bài học cho KBNN Cẩm Phả. ............................................................... 21 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 24
- iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 26 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 29 2.3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội thành phố Cẩm Phả. .................. 29 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động và công táckiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả.. ................................................................ 29 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẨM PHẢ .................................. 30 3.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Cẩm Phả ............................................... 30 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Cẩm Phả ...................... 30 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 32 3.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 33 3.1.4. Tình hình phát triển kinh tế TP Cẩm Phả ............................................. 35 3.1.5. Kết quả hoạt động của KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018 ............ 40 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả. 44 3.2.1. Cơ sở pháp lý và mức độ phù hợp trong công tác thực hiện kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả. ......................................................... 44 3.2.2 Nguyên tắc kiểm soát thanh toán chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Cẩm phả ..................................................................... 47 3.2.3 Thực trạng thực hiện quy trình kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Cẩm Phả ..................................................... 50 3.2.4.Thực trạng kiểm soát các mục chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Cẩm Phả ............................................................................ 56 3.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả. ........................................................................... 72 3.3.1. Nhóm nhân tố bên trong (chủ quan) .................................................... 72 3.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài (khách quan) ................................................. 79 3.4. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về công tác kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả ...................... 84
- v 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 84 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 85 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 86 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KBNN CẨM PHẢ ...................................... 89 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu kiểm soát chi thường xuyênqua KBNN Cẩm Phả .............................................................................................. 89 4.1.1. Quan điểm thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN của KBNN Cẩm Phả .............................................................................................. 89 4.1.2. Định hướng thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN của KBNN Cẩm Phả .............................................................................................. 91 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 92 4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả. ......................................................................................................... 93 4.2.1. Nâng cao vị thế và phân công lại nhiệm vụ trong hệ thống tài chính... 93 4.2.2.Trau dồi kỹ năng giao dịch khách hàng và xử lý tình huống cho đội ngũ cán bộ. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cán bộ. ...................................................................................................... 93 4.2.3 Nâng cấp cơ sở vật chất, kĩ thuật KBNN Cẩm Phả. ............................. 94 4.2.4. Nâng cao chất lượng dự toán: ............................................................... 95 4.2.5.Nâng cao ý thức chấp hành luật NSNN và trình độ quản lý tài chính cho các đơn vị sử dụng NSNN ở Cẩm Phả: ........................................................... 95 4.2.6 Xây dựng hệ thống chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thường xuyên NSNN đồng bộ, hợp lý, kịp thời, sát với thực tế: ........................................... 96 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97 4.3.1. Đối với Chính Phủ................................................................................. 97 4.3.2. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................. 97 4.3.3. Đối với KBNN Trung ương .................................................................. 98
- vi 4.3.4. Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102 PHỤ LỤC 1: ................................................................................................. 104 PHỤ LỤC 2: ................................................................................................. 107
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KBNN : Kho bạc nhà nước NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách nhà nước TX : thường xuyên UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng kết quả kinh tế thành phố Cẩm Phả từ 2016- 2018 ............... 35 Bảng 3.2: Kết quả thu chi NSNN tại KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018 41 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chấp hành chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018......................... 53 Bảng 3.4: Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân so với tổng chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018 ........................................... 57 Bảng 3.5: Tỷ lệ chi thanh toán hàng hóa dịch vụ so với tổng chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018......................... 64 Bảng 3.6: Tỷ lệ chi thanh toán các khoản chi mua sắm, sửa chữa trong tổng số chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2016-2018 .............................. 67 Bảng 3.7: Tỷ lệ thanh toán các khoản chi khác trong tổng chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2016-2018 ........................................................... 71 Bảng 3.8: Trình độ nghiệp vụ của CBCC Kho bạc Nhà nước Cẩm Phả ........ 75 Bảng 3.9: Mức độ hài lòng của các đơn vị sử dụng NSNN giao dịch với sự phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức tại KBNN Cẩm Phả .......... 76
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Cẩm Phả ........................................ 33 Biểu đồ 3.1: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Quảng Ninh ................ 37 Biểu đồ 3.2: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh các địa phương của tỉnh Quảng Ninh năm 2018 .................................................................... 38 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ % chi thanh toán cá nhân so với tổng chi TX NSNN tại KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016- 2018 .......................................... 58 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ % chi thanh toán hàng hóa so với tổng chi TX NSNN qua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016- 2018.................................... 64 Biểu đồ 3.5: Biểu đồ % chi thanh toán mua sắm, sửa chữa so với tổng chi TX NSNN tại KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016- 2018 ......................... 68 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ % chi thanh toán khác so với tổng chi TX NSNNqua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016- 2018 .......................................... 71
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi thường xuyên có vai trò trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi thường xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Nếu không kiểm soát chi thường xuyên tốt thì mục chi này sẽ phình to là gánh nặng của ngân sách nhà nước, thu hẹp nguồn lực để chi đầu tư. Để đảm bảo giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi NSNN, cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp tăng hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên KBNN Cẩm Phả là cơ quan kiểm soát chi thường xuyên từ nguồn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong công tác, nhưng trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Cẩm Phả vẫn còn những tồn tại, hạn chế, như kiểm soát chi chưa thực sự hiệu quả, theo phòng Thanh tra KBNN tỉnh Quảng Ninh tỷ lệ chi sai gây thất thoát, lãng phí NSNN tại KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2016-2018 xấp xỉ 0.03% tổng số chi , chưa tạo sự chủ động cho các đơn vị quan hệ ngân sách trong sử dụng kinh phí từ nguồn NSNN,chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, quy trình còn rườm ra... tuy đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế, kinh phí hoạt động, việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên trong hệ thống kho bạc tương đối rõ. Do vậy, việc đổi mới hoạt động kiểm soát chi và tăng cường kiểm soát chi thường xuyên đóng vai trò rất quan trọng, tất yếu, góp phần quản lý có hiệu quả nguồn vốn thường xuyên và hoàn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống Kho bạc nhà nước.
- 2 Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc nhà nước Cẩm Phả” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua hệ thống Kho bạc nhà nước, đồng thời cung cấp thêm bằng chứng khoa học về công tác kiểm soát chi thường xuyên nói riêng và kiểm soát chi NSNN nói chung góp phần quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn NSNN của TP Cẩm Phả. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên; - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Kho bạc nhà nước Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2016-2018 - Về nội dung :Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp về công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- 3 4. Đóng góp của Luận văn - Những cơ sở lý luận về kiểm soát chi NSNN, những giải pháp được đề xuất giúp cho các nhà quản lý có thể vận dụng hoặc tham khảo trong công tác, nhằm quản lý tốt hơn nguồn NSNN tại kho bạc. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên tại KBNNCẩm Phả. Chương 4:Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Cẩm Phả.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động chi thường xuyên 1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. (Quốc hội ,2015) 1.1.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm chi NSNN a. Khái niệm: Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước. Chi NSNN có quy mô rộng và mức độ rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương, nhiều cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. (Trường nghiệp vụ Kho bạc, 2018,tr 70) b. Phân loại Theo chức năng nhiệm vụ, chi ngân sách nhà nước gồm: - Chi đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội - Chi bảo đảm xã hội, bao gồm: chi cho công tác giáo dục công tác dân số; khoa học và công nghệ; văn hóa; thông tin đại chúng; thể thao; lương hưu và trợ cấp xã hội;các khoản liên quan đến can thiệp của Chính phủ vào các hoạt động kinh tế; quản lý hành chính; an ninh, quốc phòng; các khoản chi khác; dự trữ tài chính; trả nợ vay nước ngoài, lãi vay nước ngoài. Theo đối tượng thì chi NSNN được chia thành: chi đầu tư, chi thường xuyên và chi khác.
- 5 Theo mục đích kinh tế thì chi NSNN được chia thành chi tiêu dùng và chi đầu tư phát triển. (Trường nghiệp vụ Kho bạc, 2018,tr 83) c. Đặc điểm + Chi NSNN gắn liền với các hoạt động của bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước. + Các khoản chi NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp. + Các khoản chi NSNN thường được xem xét hiệu quả ở tầm vĩ mô, nghĩa là được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành của khoản chi đó trên các chỉ tiêu kinh tế, xã hội mà Nhà nước đề ra trong từng thời kì. + Các khoản chi NSNN có ảnh hưởng chặt chẽ tới mọi mặt của xã hội, như tiền lương, giá cả, tỉ giá .v.v… 1.1.2. Chi thường xuyên 1.1.2.1. Khái niệm: “Chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ tài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội.” (Trường nghiệp vụ Kho bạc, 2018,tr 96) 1.1.2.2. Đặc điểm của chi thường xuyên: - Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bố tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các năm trong kỳ kế hoạch. - Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia. - Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển.Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị-xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước.Đặc điểm này cho thấy vai trò chi thường xuyên có thể ảnh hưởng rất quan trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia.
- 6 - Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. - Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí. - Chi cho các hoạt động dịch vụ(kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật). - Các khoản chi thường xuyên có thể được phân chia thành các nhóm chi thanh toán cá nhân, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định 1.1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi thường xuyên: - Thứ nhất, quản lý theo dự toán. Dự toán là khâu mở đầu của một chu trình NSNN.Những khoản chi thường xuyên một khi đã được ghi vào dự toán chi và đã được cơ quan quyền lực Nhà nước xét duyệt được coi là chi tiêu pháp lệnh.Xét trên góc độ quản lý, số chi thường xuyên đã được ghi trong dự toán thể hiện sự cam kết của cơ quan chức năng quản lý tài chính nhà nước với các đơn vị thụ hưởng NSNN, từ đó nảy sinh nguyên tắc quản lý chi thường xuyên theo dự toán. - Thứ hai,tiết kiệm hiệu quả: Tiết kiệm hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính, bới lẽ nguồn lực thì luôn có giới hạn nhưng nhu cầu thì không có giới hạn.Do vậy, trong quá trình phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm đó luôn phải tính toán sao cho với chi phí thấp nhất nhưng phải đạt được kết quả cao nhất.Mặt khác do đặc thù hoạt động NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp, nhu cầu chi từ NSNN luôn gia tăng với tốc độ nhanh trong khi khả năng huy động nguồn thu có hạn, nên càng phải tôn trọng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý chi thường xuyên của NSNN. - Thứ ba,chi trực tiếp qua kho bạc nhà nước. Một trong những chức năng quan trọng của kho bạc nhà nước là quản lý quỹ NSNN.Vì vậy, kho bạc nhà nước vừa có quyền, vừa có trách nhiệm phải kiếm soát chặt chẽ mọi khoản
- 7 chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là các khoản chi thường xuyên.Để tăng cường vai trò của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên của NSNN, hiện nay nước ta đang thực hiện việc chi trực tiếp qua KBNN như là một nguyên tắc trong quản lý khoản chi này. 1.1.3. Kiểm soát chi thường xuyên 1.1.3.1. Khái niệm “Kiếm soát chi thường xuyên là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của các đơn vị sử dụng ngân sách các khoản kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kì.” (Trường nghiệp vụ Kho bạc, 2018,tr 100) 1.1.3.2. Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên: Trong nhiều năm trở lại đây chi thường xuyên vẫn chiếm trên 70% tổng chi ngân sách nhà nước.Khi mà khả năng của NSNN còn rất hạn hẹp mà nhu cầu chi cho phát triển kinh tế - xã hội lại lớn mà ngày càng tăng cao. Do đó việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quạn trọng trong việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hóa nên tài chính quốc gia. Bên cạnh đó cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như phát huy vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tới công tác quản lý và điều hành Ngân sách. Cơ chế kiểm soát chi thường xuyên trong nhiều năm qua đã được thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện. Nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề chung mang tính chất nguyên tắc, dập khuôn, dẫn tới không thể bao
- 8 quát hết được những phát sinh trong quá trình thực hiện. Mặt khác, cùng với sự phát triển của xã hội, các nghiệp vụ chi cũng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cơ chế kiểm soát nhiều khi không thể theo kịp những biến động thực tế của các hoạt động đang diễn ra. Từ đó tạo ra nhiều kẽ hở và bất cập. Do đó, việc không ngừng cài tiến, bổ sung kịp thời để cơ chế kiểm soát được ngày càng hoàn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn cũng là một nhu cầu cấp bách. Thêm vào đó trình độ cũng như ý thức của các đơn vị sử dụng dư toán. Các đơn vị này thường có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết nguồn kinh phí càng nhanh, càng tốt. Bên cạnh đó, thiếu sót và sai phạm cũng thường diễn ra. Do đó những hiện tượng như hồ sơ không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng như sai định mức đơn giá theo quy định là không quá xa lạ. Những hiện tượng này nếu không ngăn chặn, tất yếu sẽ dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thoát cho Ngân sách.Vì vậy cần thiết phải có cơ quan chức năng có thẩm quyền độc lập khách quan đứng ra để thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thu chi của các đơn vị này. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí có thể xảy ra trong việc sử dụng Ngân sách, để đảm bảo các khoản chi này được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. 1.1.3.3. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN cấp huyện đươc diễn ra ở tất cả các khâu của chu trình quản lý NSNN bao gồm 3 khâu theo thứ tự như sau: kiểm soát công tác lập dự toán, kiểm soát chấp hành chi thường xuyên NSNN, kiểm soát quyết toán chi NSNN. Khâu 1:. Kiểm soát công tác lập dự toán chi thường xuyên: KBNN cấp huyện phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp, đóng góp ý kiến cho cơ quan tài chính về các dự toán ngân sách trước khi trình HĐND phê duyệt. Sau khi HĐND cấp huyện phê duyệt, KBNN cấp huyện thực hiện kiểm soát dự toán và nhận dự toán theo quy trình sau:
- 9 Bước 1: tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, chứng từ dự toán: xem xét tính đúng đắn, tính phù hợp, đúng thể thức, có đủ phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xem xét, nếu dự toán hợp lý, hợp lệ chuyên viên kiếm soát chi lập, ký chứng từ, nhập dự toán vào hệ thống, nếu không thì trình lãnh đạo kiến nghị HĐND xem xét chỉnh sửa dự toán,từ chối nhận dự toán. Bước 2: Chuyên viên KSC trình hồ sơ, chứng từ giấy và bút toán trên hệ thống lên Kế toán trưởng. Kế toán trưởng kiểm tra, ký chứng từ giấy và trình hồ sơ và chứng từ giấy lên Giám đốc đơn vị KBNN để kiểm tra lần 3 và ký duyệt chứng từ giấy. Bước 3 : Kế toán trưởng và giám đốc đơn vị KBNN phê duyệt bút toán trên hệ thống. Khâu 2: Kiểm soát việc chấp hành chi thường xuyên NSNN Kiếm soát chấp hành chi thường xuyên NSNN là khâu thực hiện dàn trải trong cả năm tài chính. KBNN có vai trò quan trọng nhất và trực tiếp nhất trong khâu này. Quy trình của khâu này được thể hiện qua 3 bước Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn lập hồ sơ chi thường xuyên NSNN Căn cứ vào nhu cầu chi và theo yêu cầu nhiệm vụ chi, thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách lập và gửi hồ sơ thanh toán theo quy định gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm căn cứ kiểm soát, thanh toán. Cán bộ kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ của đơn vị sử dụng ngân sách, nếu chưa đúng theo quy định về nội dung, tiêu chuẩn, định mức; có biểu hiện gian lận hoặc sai sót về hình thức chứng từ… thì thực hiện giải thích lý do hồ sơ bị từ chối, hướng dẫn lập hồ sơ đúng và trả lại hồ sơ thanh toán cho đơn vị sử dung NSNN. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thanh toán thì cán bộ kiểm soát chi thực hiện tiếp nhận hồ sơ. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Sau khi kiểm tra hồ sơ thanh toán khách hàng đưa tới chặt chẽ,cán bộ kiểm soát chi đồng ý tiếp nhận. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ kiểm soát chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 64 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 71 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn