Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
lượt xem 8
download
Trên cơ sở những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra hoàn thuế Giá trị gia tăng, luận văn tập trung làm rõ thực trạng công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN THỊ TUYẾT TRINH KIỂM TRA HOÀN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN THỊ TUYẾT TRINH KIỂM TRA HOÀN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thùy Anh Hà Nội – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng em. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc cá nhân thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Phan Thị Tuyết Trinh
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi Phan Thị Tuyết Trinh xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất với hệ thống thƣ viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin. Xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thùy Anh đã giảng dạy tận tình, dành nhiều công sức và những kinh nghiệm quý báu của mình để hƣớng dẫn tôi một cách tận tình, chi tiết, chu đáo. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức Cục thuế TP Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Do chƣa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng nhƣ những hạn chế về kiến thức, trong bài luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía các thầy, cô để bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn. Lời cuối cùng, em xin kính chúc các thầy, cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ....................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC CỤC THUẾ CẤP TỈNH ..................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra hoàn thuế.................................................................. 11 1.2.1 Thuế GTGT ...................................................................................................... 11 1.2.2. Kiểm tra hoàn thuế GTGT .............................................................................. 16 1.2.3. Nội dung kiểm tra hoàn thuế GTGT ............................................................... 18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới kiểm tra hoàn thuế GTGT.................................... 27 1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn TP Hà Nội ........................................................................................................... 35 1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn TP Hà Nội.............................................................................................. 35 1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp nƣớc ngoài: ....................... 40 1.3.3. Một số tiêu chí đánh giá về việc kiểm tra hoàn thuế GTGT ........................... 41 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 46 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................. 46 2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 46 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................... 48 3.1 Giới thiệu tổng quan về Cục thuế thành phố Hà Nội .......................................... 48 3.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội ................................................... 48 3.1.2 Cơ cấu tổ chức Cục thuế TP Hà Nội ................................................................ 49 3.1.3. Kết quả công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT ở các doanh nghiệp nƣớc ngoài
- trên địa bàn HN ......................................................................................................... 51 3.2. Phân tích thực trạng kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài tại Cục thuế TP Hà Nội thời gian qua ............................................................. 55 3.2.1. Lập kế hoạch kiểm tra ..................................................................................... 55 3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra ............................................................. 56 3.2.3. Kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình hoàn thuế GTGT ............................... 69 3.3. Đánh giá về thực trạng và công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT ......................... 70 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 70 3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 74 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI CỦA CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................... 76 4.1. Định hƣớng hoạt động kiểm tra hoàn thuế GTGT của Cục thuế Hà Nội ......... 76 4.2. Quan điểm hoàn thiện kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội. ..................................................................................... 78 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội ................................................................. 80 4.3.1. Tăng cƣờng công tác quản lý hóa đơn chứng từ ............................................. 80 4.3.2. Tăng cƣờng công tác kiểm tra hồ sơ hoàn thuế và kiểm tra sau khi giải quyết hoàn thuế ................................................................................................................... 82 4.3.3. Bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ công chức .... 85 4.3.4. Tuyên truyền, tập huấn các chính sách mới .................................................... 86 4.3.5. Xử lý nghiêm vi phạm trong công tác kiểm tra hoàn thuế.............................. 87 4.3.6. Tăng cƣờng phối hợp liên ngành .................................................................... 88 4.4. Các kiến nghị...................................................................................................... 88 4.4.1. Đối với cơ quan thuế cấp trên ......................................................................... 89 4.4.2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính liên quan các khâu của quá trình kiểm tra hoàn thuế ................................................................................................................... 92 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 HHDV Hàng hóa dịch vụ 4 KK Kê khai 5 NN Nƣớc ngoài 6 NNT Ngƣời nộp thuế 7 NQD Ngoài quốc doanh 8 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TP Thành phố 11 XNK Xuất nhập khẩu i
- DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 3.1 Số thu ngân sách nhà nƣớc tại thành phố Hà Nội...................................... 49 Bảng 3.2. Dự toán số tiền hoàn thuế GTGT ............................................................. 53 Bảng 3.3. Số liệu về tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế năm 2017, 2018, 2019 ... 54 Bảng 3.4. Số hồ sơ hoàn thuế .................................................................................... 57 Bảng 3.5 Kết quả phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT giai đoạn 2017-2019 ............... 58 Bảng 3.6 Kết quả kiểm tra trƣớc hoàn thuế giai đoạn 2017-2019 tại cục thuế thành phố Hà Nội ................................................................................................................ 60 Bảng 3.7 Số thuế không đƣợc hoàn theo đối tƣợng hoàn ......................................... 61 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra sau hoàn giai đoạn 2017 – 2019 tại thành phố Hà Nội . 63 Bảng 3.9 Số thuế truy thu theo đối tƣợng hoàn ........................................................ 65 Sơ đồ 3-1 Sơ đồ cục thuế Hà Nội.............................................................................. 50 ii
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Chính sách thuế là một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng cấu thành b b b b b b b b b b b b b b bnên hệ thống chính sách kinh tế hiệu quả ở bất cứ quốc gia nào. Thuế không chỉ là b b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc mà còn là một trong những công cụ để b b b b b b b b b b b b b b b b b bđiều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế tiêu dùng nói chung và thuế giá trị gia tăng nói b b b b b b b b b b b b b b b b b b briêng là công cụ quan trọng đƣợc sử dụng để điều tiết tiêu dùng và tiết kiệm, qua b b b b b b b b b b b b b b b b b bđó nhằm tăng cƣờng huy động các nguồn lực, khuyến khích đầu tƣ, khuyến khích b b b b b b b b b b b b b b bxuất khẩu, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu b b b b b b b b b b b b b b b bkinh tế, bảo vệ sản xuất trong nƣớc và chủ động hội nhập ngày càng sâu vào nền b b b b b b b b b b b b b b b b b bkinh tế quốc tế. Hoàn thuế giá trị gia tăng là một chính sách rất có ý nghĩa đối với b b b b b b b b b b b b b b b b b b b bmỗi đơn vị sản xuất kinh doanh và cả đối với nền kinh tế. Thứ nhất, hoàn thuế b b b b b b b b b b b b b b b b b bGTGT tạo điều kiện về tài chính cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn, giúp doanh b b b b b b b b b b b b b b b bnghiệp giải quyết tạm thời các vấn đề về tài chính. Thứ hai, thông qua việc khấu b b b b b b b b b b b b b b b b btrừ thuế, hoàn thuế GTGT qua mỗi khâu sản xuất, lƣu thông nên tránh đƣợc việc b b b b b b b b b b b b b b b bthu trùng lặp giúp cho doanh nghiệp có điều kiện giảm đƣợc giá hàng bán, tiết b b b b b b b b b b b b b b b bkiệm chi phí, nâng cao doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Thứ ba, hoàn thuế b b b b b b b b b b b b b b b bGTGT khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế b b b b b b b b b b b b b b bđầu tƣ vào sản xuất kinh doanh cũng nhƣ khuyến khích mở rộng quy mô doanh b b b b b b b b b b b b b b b bnghiệp, đầu tƣ theo chiều sâu. Bên cạnh đó, việc hoàn thuế GTGT cho các dự án sửb b b b b b b b b b b b b b b b b bdụng nguồn vốn ODA và nguồn vốn viện trợ còn thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ nƣớc b b b b b b b b b b b b b b b b b bngoài. Thứ tƣ, việc hoàn thuế GTGT phát huy cao tính tự giác của doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b b bbằng việc phải thực hiện đầy đủ, chính xác chế độ hóa đơn, chứng từ, việc xác định b b b b b b b b b b b b b b b b b bsố thuế GTGT đầu ra, đầu vào mới đƣợc cơ quan thuế xét hoàn thuế. b b b b b b b b b b b b b b b Trong hệ thống các sắc thuế của Việt Nam, thuế giá trị gia tăng (GTGT) có b b b b b b b b b b b b b b b bmột ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ là sắc thuế chiếm tỉ trọng lớn, kịp thời b b b b b b b b b b b b b b b b bmà cònđiều tiết rộng rãi tới mọi đối tƣợng sử dụng hàng hóa, dịch vụ lƣu hành trên b b b b b b b b b b b b b b b b b bthị trƣờng trên từng khâu lƣu thông. Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày b b b b b b b b b b b b b b b b 1
- b01/01/1999 (thay cho Luật thuế Doanh thu) là một trong những đột phá quan trọng b b b b b b b b b b b b b b btrong cải cách thuế, có ý nghĩa lịch sử trong hoạt động quản lý kinh tế của Đảng và b b b b b b b b b b b b b b b b b b bNhà nƣớc ta.Sau một thời gian, đến nay không thể phủ nhận vai trò tích cực của b b b b b b b b b b b b b b b b bsắc thuế GTGT trong tổng nguồn thu vào NSNN nhƣng cũng đã bộc lộ những “kẽ b b b b b b b b b b b b b b b bhở” để doanh nghiệp vô tình hay cố ý lợi dụng để chiếm đoạt tiền thuế của nhà b b b b b b b b b b b b b b b b b bnƣớc thông qua việc lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT.Hoàn thuế GTGTchỉ thực sự b b b b b b b b b b b b b b bcó ý nghĩa khi việc hoàn thuế đƣợc tổ chức thực hiện đúng quy định pháp luật và b b b b b b b b b b b b b b b b b bđúng đối tƣợng. Tuy nhiên, trong thời gian qua ở Việt Nam nói chung và trên địa b b b b b b b b b b b b b b b b bbàn thành phố Hà Nội nói riêng và cụ thể là các doanh nghiệp nƣớc ngoài đã có b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhông ít doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế GTGT để gian lận nhằm b b b b b b b b b b b b b b bchiếm đoạt tiền thuế của NSNN. Công tác hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp, b b b b b b b b b b b b b b bvề phía các cơ quan thuế, cũng còn gặp không ít vấn đề khó khăn do đòi hỏi mới b b b b b b b b b b b b b b b b b b bcủa cải cách hành chính thuế gắn liền với cam kết hội nhập, cải thiện môi trƣờng b b b b b b b b b b b b b b b b bkinh doanh, nên cơ chế chính sách, quy trình quản lý kiểm tra thuế, hoàn thuế có b b b b b b b b b b b b b b b b bsự thay đổi, đòi hỏi thích nghi nhanh, rút ngắn thời gian giải quyết. Tuy nhiên trên b b b b b b b b b b b b b b b b bthực tế, vẫn còn chậm một phần do giải quyết hồ sơ và phát hiện, xử lý các thông b b b b b b b b b b b b b b b b b b btin liên quan phát hành, sử dụng hóa đơn chứng từ, khấu trừ thuế và hoàn thuế còn b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhó khăn, mặt khác do hành vi gian lận thuế GTGT của doanh nghiệp rất tinh vi, b b b b b b b b b b b b b b b b bnhiều thủ thuật phức tạp, khó phát hiện, hoặc rất lâu mới xác minh, phát hiện đƣợc. b b b b b b b b b b b b b b b b bĐặc biệt là trong điều kiện việc quản lý thuế đƣợc thực hiện theo cơ chế tự kê khai, b b b b b b b b b b b b b b b b b b btự tính tự nộp, việc hoàn thuế của cơ quan thuế cho các doanh nghiệp đƣợc thực b b b b b b b b b b b b b b b b bhiện dựa trên sự kê khai, tính toán của bản thân các doanh nghiệp là chính. b b b b b b b b b b b b b b b b Vì thế, việc kiểm tra tính đúng đắn, hợp pháp, hợp lý của bộ hồ sơ hoàn thuế b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhông chỉ là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý Nhà nƣớc mà còn là một b b b b b b b b b b b b b b b b b b bđòi hỏi khách quan nhằm đảm bảo hiệu quả của công tác hoàn thuế. Điều này đòi b b b b b b b b b b b b b b b b bhỏi phải có nhiều giải pháp sao cho vừa đảm bảo đƣợc mục tiêu khuyến khích sản b b b b b b b b b b b b b b b b bxuất kinh doanh của Nhà nƣớc, vừa không gây thiệt hại cho NSNN. Xuất phát từ b b b b b b b b b b b b b b b bnhững lý do trên em chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng b b b b b b b b b b b b b b b b b bđối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm luận văn b b b b b b b b b b b b b b b b bthạc sỹ, có ý nghĩa thực tiễn thiết thực. b b b b b 2
- 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi đặt ra với vấn đề nghiên cứu là: Công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội còn những bất cập, hạn chế gì? Lãnh đạo Cục thuế thành phố Hà Nội cần có những giải pháp nào để hoàn thiện công tác kiểm tra hoàn thuế đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra hoàn thuế Giá trị gia tăng, luận văn tập trung làm rõ thực trạng công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, luận văn tập trung thực hiện những vấn đề sau: Thứ nhất: Về mặt lý luận, đƣa ra những lý luận chung về thuế GTGT và hoàn thuế GTGT và kiểm tra hoàn thuế GTGT. Thứ hai: Về mặt thực tiễn, nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội và đƣa ra một số giải pháp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Cục thuế thành phố Hà Nội (Các doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội đều do Cục thuế thành phố Hà Nội quản lý). 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung đi sâu phân tích đánh giá thực trạng công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Cục thuế thành phố Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. 3
- - Phạm vi về không gian: Công tác kiểm tra hoàn thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Cục thuế thành phố Hà Nội. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra hoàn thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Cục thuế thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả thuế đối với GTGT trong thời gian tới. 4. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn thạc sĩ gồm 4 chƣơng: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI CỤC THUẾ CẤP TỈNH. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI. CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI CỦA CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI. 4
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC CỤC THUẾ CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Công tác quản lý thuế nói chung và công tác kiểm tra hoàn thuế ở Việt Nam đã thu hút đƣợc sự quan tâm của khá nhiều nhà khoa học, nhà quản lý ở Việt Nam. Đầu tiên phải kể đến các giáo trình về thuế nhƣ: “Giáo trình Nghiệp vụ thuế” của Học viện Tài chính hay “Giáo trình Quản lý thuế” của Học viện Tài chính.... Trong 02 cuốn giáo trình này, trên cơ sở lý luận về thuế và qua thực tế quản lý thuế ở Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới, các tác giả đã dầy công nghiên cứu toàn diện các vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác quản lý thuế. Đặc biệt, trong cuốn “Giáo trình Quản lý thuế” của Học viện Tài chính do PGS.TS Lê Xuân Trƣờng chủ biên, đã dành một chƣơng viết về thanh tra, kiểm tra hoàn thuế. Tài liệu này đã cung cấp những vấn đề lý luận về thanh tra, kiểm tra thuế và nghiệp vụ cơ bản của công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở Việt Nam. Gần đây xuất hiện khá nhiều đề tài nghiên cứu, bài viết có liên quan đến kiểm tra thuế. Tuy nhiên, hầu hết các đề tài, bài viết đều đề cập đến một nội dung nào đó của công tác kiểm tra hoàn thuế, ít đề tài thực hiện những nghiên cứu tổng thể về kiểm tra hoàn thuế. Trong đó, tiêu biểu là các công trình khoa học sau :- “Những kiến thức, kỹ năng cần thiết của công chức làm công tác kiểm tra hoàn thuế” (2013) của Lê Minh Nhựt. Cổng thông tin điện tử Cục Thuế Kon Tum. Bài viết này, tác giả đánh giá tổng quát về nội dung kiểm tra thuế (kiểm tra tại trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở NNT), qua đó đã đề cập đến nhiệm vụ của công chức làm công tác kiểm tra thuế là rất nặng nề, phức tạp, nhiều cám dỗ; hiệu quả công tác kiểm tra thuế phụ thuộc nhiều vào ý thức trách nhiệm, năng lực chuyên môn của công chức. Cuối cùng tác giả đã đƣa ra 06 nhóm kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công chức làm công tác kiểm tra thuế. 5
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế trên có sở áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro tại Chi cục Thuế Cầu Giấy” (2010) của Nguyễn Thu Thủy. Đề tài này hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về rủi ro và sự cần thiết áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro trong kiểm tra thuế, trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro trong kiểm tra để rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế trên cơ sở áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro ở Việt Nam và Chi cục thuế Cầu Giấy. Đề tài này chỉ đơn thuần đề cập đến việc áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro trong kiểm tra thuế chứ chƣa nghiên cứu tổng thể về công tác kiểm tra. Nguyễn Thị Hoa (2014), Giải pháp tăng cƣờng công tác hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, làm rõ các khái niệm cơ bản, đối tƣợng và các trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế GTGT, nội dung và phƣơng pháp hoàn thuế GTGT, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác hoàn thuế GTGT, chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc liên quan về hoàn thuế GTGT, bài học thực tiễn công tác hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo 5 khâu công việc quản lý: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, giải quyết hồ sơ hoàn thuế, thẩm định pháp chế và quyết định hoàn thuế. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng, khó khăn trở ngại, cơ hội, thách thức và tác động của công tác hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, đề suất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý công tác hoàn thuế đó trong giai đoạn tới tại tỉnh Bắc Giang. Đề tài trên có nhiều điểm trùng hợp và có kế thừa trong nghiên cứu của tác b b b b b b b b b b b b b b b b b giả. Tuy nhiên, khoảng trống đặt ra sau khi có quyết định hoàn thuế, thì công tác b b b b b b b b b b b b b b b b bkiểm tra sau hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp là gì, cơ chế chính sách mới b b b b b b b b b b b b b b b b bliên quan quy trình kiểm tra hoàn thuế GTGT chƣa xuất hiện nên chƣa đƣợc đề b b b b b b b b b b b b b b b bcập trong đề tài này, cần phải có những nghiên cứu tiếp theo. b b b b b b b b b b b b 6
- Phan Thị Dung (2014) Thực trạng và một số đề suất hoàn thuế giá trị gia b b b b b b b b b b b b b b b btăng đối với doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tỉnh Khánh Hòa, Hội thảo về thuế b b b b b b b b b b b b b b b b5/2014, Đại học Nha Trang. b b b b Đề tài này nêu lên các ƣu, nhƣợc điểm của thuế GTGT trong đó chỉ rõ khi b b b b b b b b b b b b b b b b bthực thi dễ bị các doanh nghiệp gian lận, nhất là ở khâu hoàn thuế. Doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b b b bxuất khẩu thủy sản đƣợc hƣởng thuế suất GTGT 0% ở đầu ra, còn đối với thuế b b b b b b b b b b b b b b b b bGTGT đầu vào dùng cho sản xuất chế biến hàng xuất khẩu sẽ đƣợc hoàn thuế. Do b b b b b b b b b b b b b b b b bvậy, quản lý hoàn thuế GTGT là yêu cầu cần đƣợc quan tâm. Đề tài đã phân tích b b b b b b b b b b b b b b b b b btình hình hoàn thuế đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh b b b b b b b b b b b b b b b b bKhánh Hòa, chỉ rõ một số bất cập nhƣ; số hồ sơ hoàn thuế dƣới 300 triệu đồng b b b b b b b b b b b b b b b b b bcho 1 kỳ hoàn thuế rất nhiều, nên ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của b b b b b b b b b b b b b b b b b bdoanh nghiệp; nhiều doanh nghiệp đã nhận tiền hoàn thuế bị thu hồi lại do hoàn b b b b b b b b b b b b b b b bkhông đúng quy định, còn chênh lệch lớn giữa số thuế đề nghị hoàn và số thực b b b b b b b b b b b b b b b b bhoàn. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý hoàn thuế: b b b b b b b b b b b b b b b b b bcho phép các doanh nghiệp xuất khẩu đƣợc phép hoàn thuế GTGT khi phát sinh số b b b b b b b b b b b b b b b bthuế đầu vào đƣợc hoàn ngay; Số thuế vào phát sinh của kì nào hoàn ngay ký đó b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhông phân bổ cho hàng tồn kho; Bù trừ vào các nghĩa vụ thuế khác; Xây dựng b b b b b b b b b b b b b b b b bphần mềm kiểm tra hóa đơn chéo hóa đơn giữa ngƣời bán và ngƣời mua. b b b b b b b b b b b b b b Các phân tích, đánh giá và đề suất phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn hiện b b b b b b b b b b b b b b b b bnay đối với các công tác quản lý hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp xuất khẩu b b b b b b b b b b b b b b b b bcó hoàn thuế GTGT đầu vào phục vụ sản xuất chế biến để nhập khẩu. Tuy nhiên, b b b b b b b b b b b b b b b b bbài viết chƣa đề cập sâu về công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với các doanh b b b b b b b b b b b b b b b b b bnghiệp này. b Đỗ Thị Hòa Nhã (2011), Một số giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng gian b b b b b b b b b b b b b b blận thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục b b b b b b b b b b b b b b b b bthuế thành phố Thanh Hóa, Trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại b b b b b b b b b b b b b b b bhọc Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 84(08), tr 133-138. b b b b b b b b b b b b Bài viết chỉ rõ một số hình thức gian lận thuế GTGT của các doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b b bngoài quốc doanh trên địa bàn TP Thanh Hóa nhƣ: thông qua sử dụng hóa đơn b b b b b b b b b b b b b b b 7
- b(bán hàng không xuất hóa đoan hoặc hóa đơn không ghi đủ số lƣợng, giá trị); b b b b b b b b b b b b b b b bthông qua khấu trừ khống thuế; thông qua kế sách “tạm ngừng” hoạt động (nhƣng b b b b b b b b b b b b b b bthực tế doanh nghiệp cần hoạt động bình thƣờng); liên kết giữa các doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b btrong cùng một tập đoàn bằng cách “mua cao, bán thấp” chịu lỗ để đƣợc hoàn b b b b b b b b b b b b b b b bthuế. Trên cơ sở đó đề suất một số biện pháp đối với Chi cục thuế TP nhằm ngăn b b b b b b b b b b b b b b b b b b bchặn các hành vi gian lận thuế, trốn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài b b b b b b b b b b b b b b b bquốc doanh trên địa bàn. b b b b Để tiếp tục đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, b b b b b b b b b b b b b b b bđồng thời tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi đối với các doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b b b bchấp hành đúng pháp luật trong việc hoàn thuế, khấu trừ thuế GTGT, Bộ tài chính b b b b b b b b b b b b b b b byêu cầu cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng triển khai đầy đủ, kịp b b b b b b b b b b b b b b b b bthời các biện pháp đã hƣớng dẫn của Bộ tài chính, Tổng cục thuế, trong đó thực b b b b b b b b b b b b b b b b bhiện đúng quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế có rủi ro, hồ sơ hoàn thuế trƣớc, b b b b b b b b b b b b b b b b b b bkiểm tra sau, hồ sơ kiểm tra trƣớc, hoàn thuế sau, thẩm quyền hoàn thuế, tăng b b b b b b b b b b b b b b b bcƣờng quản lý phát hành, sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp, xây dựng kế b b b b b b b b b b b b b b b bhoạch thanh tra, kiểm tra, xử lý khấu trừ hoàn thuế GTGT liên quan đến những hồ b b b b b b b b b b b b b b b b bsơ hoàn thuế có hóa đơn đầu vào, những hóa đơn có dấu hiệu vi phạm; những b b b b b b b b b b b b b b b b bdoanh nghiệp có mua hàng hóa, sử dụng hóa đơn đầu vào trực tiếp của doanh b b b b b b b b b b b b b b b bnghiệp và doanh nghiệp trung gian ngừng kinh doanh , bỏ trốn khỏi địa điểm kinh b b b b b b b b b b b b b b b bdoanh, có dấu hiệu mua bán hóa đơn bất hợp pháp nhƣng chƣa có kết luận chính b b b b b b b b b b b b b b b b bthức của cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng. b b b b b b b b b b Đây là những chỉ đạo cần thiết, kịp thời giúp các cục thuế, chi cục thuế ở b b b b b b b b b b b b b b b b bđịa phƣơng có các giải pháp thích hợp nhằm ngăn chặn kịp thời và khắc phục có b b b b b b b b b b b b b b b b bhiệu quả đối với các hành vi gian lận trong hoàn thuế GTGT đối với các doanh b b b b b b b b b b b b b b b b bnghiệp, nhất là các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, nâng cao ý thức chấp hành b b b b b b b b b b b b b b b b b bpháp luật thuế, đồng thời góp phần tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, bình b b b b b b b b b b b b b b bđẳng giữa các doanh nghiệp. b b b b Hoàn thuế GTGT chỉ thực sự có ý nghĩa khi việc hoàn thuế đƣợc tổ chức b b b b b b b b b b b b b b b bthực hiện đúng quy định pháp luật và đúng đối tƣợng. Tuy nhiên, trong thời gian b b b b b b b b b b b b b b b 8
- bqua ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng đã có b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhông ít doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế GTGT để gian lận nhằm b b b b b b b b b b b b b b bchiếm đoạt tiền thuế của NSNN. Công tác hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp, b b b b b b b b b b b b b b bvề phía các cơ quan thuế, cũng còn gặp không ít vấn đề khó khăn do đòi hỏi mới b b b b b b b b b b b b b b b b b b bcủa cải cách hành chính thuế gắn liền với cam kết hội nhập, cải thiện môi trƣờng b b b b b b b b b b b b b b b b bkinh doanh, nên cơ chế chính sách, quy trình quản lý kiểm tra thuế, hoàn thuế có b b b b b b b b b b b b b b b b bsự thay đổi, đòi hỏi thích nghi nhanh, rút ngắn thời gian giải quyết. Tuy nhiên trên b b b b b b b b b b b b b b b b bthực tế, vẫn còn chậm một phần do giải quyết hồ sơ và phát hiện, xử lý các thông b b b b b b b b b b b b b b b b b b btin liên quan phát hành, sử dụng hóa đơn chứng từ, khấu trừ thuế và hoàn thuế còn b b b b b b b b b b b b b b b b b bkhó khăn, mặt khác do hành vi gian lận thuế GTGT của doanh nghiệp rất tinh vi, b b b b b b b b b b b b b b b b bnhiều thủ thuật phức tạp, khó phát hiện, hoặc rất lâu mới xác minh, phát hiện b b b b b b b b b b b b b b b bđƣợc. Đặc biệt là trong điều kiện việc quản lý thuế đƣợc thực hiện theo cơ chế tự b b b b b b b b b b b b b b b b b bkê khai, tự tính, tự nộp, việc hoàn thuế của cơ quan thuế cho các doanh nghiệp b b b b b b b b b b b b b b b b bđƣợc thực hiện dựa trên sự kê khai, tính toán của bản thân các doanh nghiệp là b b b b b b b b b b b b b b b b bchính. Vì thế, việc kiểm tra tính đúng đắn, hợp pháp, hợp lý của bộ hồ sơ hoàn b b b b b b b b b b b b b b b b b bthuế không chỉ là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý Nhà nƣớc mà còn b b b b b b b b b b b b b b b b b blà một đòi hỏi khách quan nhằm đảm bảo hiệu quả của công tác hoàn thuế. Điều b b b b b b b b b b b b b b b b bnày đòi hỏi phải có nhiều giải pháp sao cho vừa đảm bảo đƣợc mục tiêu khuyến b b b b b b b b b b b b b b b b bkhích sản xuất kinh doanh của Nhà nƣớc, vừa không gây thiệt hại cho NSNN. b b b b b b b b b b b b b b Từ các kết quả tổng quan nghiên cứu trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau: Thứ nhất, công tác chỉ đạo điều hành phải thƣờng xuyên, sát sao và gắn với việc giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra. Việc tuân thủ sự chỉ đạo điều hành và định hƣớng triển khai công tác thanh, kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế theo ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao về thuế. Đồng thời, phải có sự linh hoạt trong đề xuất bổ sung nhiệm vụ thanh tra theo diễn biến rủi ro và khai thác tăng thu thực tế của DN theo từng ngành nghề, lĩnh vực ít bị ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế. Thƣờng xuyên báo cáo đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời những vƣớng mắc về chính sách, chế độ trong quá trình 9
- thanh tra, kiểm tra. Đối với những trƣờng hợp quan trọng liên quan đến số thu lớn, các giao dịch mới phát sinh hoặc phức tạp chƣa có quy định cụ thể Cục Thuế đã tổ chức trao đổi lấy ý kiến của các bộ phận chuyên môn trong cơ quan, lãnh đạo cấp trên và các bên liên quan để tìm ra phƣơng án giải quyết phù hợp. Thứ hai, coi trọng công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế. Sau khi sàng lọc rủi ro từ cao xuống thấp, danh sách ngƣời nộp thuế phân tích rủi ro đƣợc công khai, lấy ý kiến phản hồi từ bộ phận kiểm tra thuế, các chi cục thuế và các bộ phận kê khai kế toán thuế nhằm thu thập thêm thông tin, sàng lọc kỹ đối tƣợng thanh tra. Khi đã lựa chọn kế hoạch thanh tra, các đơn vị sẽ tiếp tục sử dụng dữ liệu tính điểm rủi ro để lựa chọn DN thuộc kế hoạch kiểm tra. Việc xây dựng kế hoạch đƣợc kết hợp giữa công nghệ thông tin với kinh nghiệm quản lý của cán bộ và thực hiện tập trung qua nhiều bƣớc giúp hạn chế tối đa việc lựa chọn DN vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra. Đối với công tác thanh tra, sau khi nhận kế hoạch đƣợc giao các phòng ban thanh tra đã triển khai phân tích bƣớc 1 để rà soát toàn bộ kế hoạch thanh tra dựa trên các tiêu chí chủ yếu nhƣ doanh thu, số lỗ phát sinh, số tiền hoàn thuế, ngành nghề kinh doanh, số năm chƣa đƣợc thanh tra, kiểm tra để tiếp tục định hƣớng trong công tác xây dựng và điều chỉnh kế hoạch. Thứ ba, tăng cƣờng, chủ động phối hợp với các cơ quan điều tra. Xác định đây là việc làm thƣờng xuyên và liên tục nên trong thời gian qua, Cục thuế TP. Hà Nội đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, đặc biệt là với công an trong việc xác minh điều tra các DN cố tình không kê khai, điều chỉnh các hóa đơn có dấu hiệu bất hợp pháp theo thông báo đối chiếu chéo hóa đơn của cơ quan thuế. Thứ tƣ, tăng cƣờng công tác giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. Việc làm này cần đƣợc thực hiện từ trƣớc khi ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra cho tới khi kết thúc, lƣu hồ sơ, nhập báo cáo kết quả thực hiện và đôn đốc thu nộp sau thanh tra, kiểm tra thông qua hệ thống các biểu mẫu đƣợc chuẩn hóa. 10
- Thứ năm, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra. Việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quan trọng giúp cho cán bộ thuế không mất nhiều thời gian chiết xuất dữ liệu về hồ sơ kế khai thuế của ngƣời nộp thuế mà tập trung vào đánh giá rủi ro. Đồng thời, xây dựng công cụ hỗ trợ cho công tác kiểm tra có hiệu quả nhƣ: phân loại nhóm DN có dấu hiệu rủi ro, nhóm DN trọng điểm, nhóm ngành nghề cần đi sâu phân tích. Khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế các thông tin liên quan đến các khoản, mục nhiều khả năng xảy ra rủi ro… Thứ sáu, tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ thanh tra, kiểm tra. Xác định con ngƣời là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lƣợng của công tác quản lý thuế nói chung và các tác thanh tra, kiểm tra thuế nói riêng, do vậy việc nâng cao kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế, văn hóa công sở và cập nhật các kiến thức, nghiệp vụ, cơ chế chính sách mới cần phải tiến hành thƣơng xuyên thực hiện. 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra hoàn thuế 1.2.1 Thuế GTGT Khái niệm Thuế GTGT (viết tắt là VAT của từ tiếng Anh Value Added Tax), trƣớc đây b b b b b b b b b b b b b b bcòn gọi là Thuế trị giá gia tăng, là một dạng của thuế thƣơng vụ. Tại một số quốc b b b b b b b b b b b b b b b b b b b gia nhƣ Úc, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế này đƣợc gọi là “goods and b b b b b b b b b b b b b b bservices tax” (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ; còn tại Nhật Bản thì b b b b b b b b b b b b b b b b b bnó đƣợc biết đến dƣới tên gọi “thuế tiêu thụ”. VAT là một loại thuế gián thu, đƣợc b b b b b b b b b b b b b b b b b bđánh vào ngƣời tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ thể đem nộp nó cho cơ quan thu b b b b b b b b b b b b b b b b b blà các Doanh nghiệp. Do VAT có mục đích là một khoản thuế đối vơi việc tiêu thụ, b b b b b b b b b b b b b b b b b bcho nên hàng xuất khẩu (theo định nghĩa này thì ngƣời tiêu dùng ở nƣớc ngoài b b b b b b b b b b b b b b b bhoặc trong khu chế suất) thƣờng không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác, VAT b b b b b b b b b b b b b b bđối với ngƣời xuất khẩu đƣợc hoàn lại. (Theo Wikipedia) b b b b b b b b b Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên trên b b b b b b b b b b b b b b b bthế giới ban hành Luật thuế GTGT và áp dụng nó lần đầu từ ngày 10 tháng 4 năm b b b b b b b b b b b b b b b b b b 11
- b1954. Sau đấy, Thuế GTGT đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. b b b b b b b b b b b b b b b b bNgày nay, đã có nhiều quốc gia chính thức áp dụng thuế GTGT: Đức, Anh, Nga, b b b b b b b b b b b b b b b bCanada, Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản…. Mỗi quốc gia đều xác định cho mình b b b b b b b b b b b b b b bcác mức thuế suất thuế GTGT khác nhau, phù hợp với từng ngành nghề hoạt động b b b b b b b b b b b b b b b bcủa các nƣớc. Sự thay đổi các loại thuế doanh thu bằng thuế GTGT tại nhiều nƣớc b b b b b b b b b b b b b b b b bphải tải qua thời gian khá lâu, thƣờng khoản 5 năm trong đó thời gian hƣớng dẫn b b b b b b b b b b b b b b b b bthử nghiệm cho các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận kéo dài đến 3 b b b b b b b b b b b b b b b b b bnăm. Tài liệu hƣớng dẫn đƣợc in ấn cẩn thận, phân phối rộng rãi để mọi ngƣời có b b b b b b b b b b b b b b b b b bđiều kiện học tập, mỗi đối tƣợng chịu thuế đều có tài liệu riêng với nhiều thí dụ cụ b b b b b b b b b b b b b b b b b b bthể. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ nghiên cứu các loại thuế này. Tính b b b b b b b b b b b b b b b b bđến nay đã có khoản 150 quốc gia áp dụng thuế GTGT. (Theo Wikipedia). b b b b b b b b b b b b b Tại Việt Nam, theo Điều 2, Luật Thuế GTGT năm 2008 thuế GTGT đƣợc b b b b b b b b b b b b b bhiểu: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, b b b b b b b b b b b b b b b b b bdịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng”. Đa số các b b b b b b b b b b b b b b b b b bbƣớc trên thế giới áp dụng Luật thuế GTGT đều đƣa ra khái niệm với nội hàm nhƣ b b b b b b b b b b b b b b b b b btrên. Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại gián thu đánh trên khâu thuế tiêu dùng, b b b b b b b b b b b b b b b b bvì vậy trƣớc tiên nó mang đầy đủ các đặc điểm chung của thuế tiêu dùng. b b b b b b b b b b b b b b b Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lƣu thông b b b b b b b b b b b b b b b bsản phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, b b b b b b b b b b b b b b b b b bvà cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta còn gọi là thuế b b b b b b b b b b b b b b b b b bdoanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trƣớc. Thuế gía trị gia tăng đƣợc b b b b b b b b b b b b b b b b b b bcộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do ngƣời tiêu dùng chịu khi mua hàng hoá, b b b b b b b b b b b b b b b b b bsử dụng dịch vụ. b b b Thuế GTGT đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa tổng gía trị hàng hóa, dịch b b b b b b b b b b b b b b bvụ (HHDV) bán ra với tổng giá trị HHDV mua vào tƣơng ứng trong kỳ tính thuế. b b b b b b b b b b b b b b b b Thuế GTGT = Tổng giá trị HHDV bán ra-Tổng giá trị HHDV mua vào b b b b b b b b b b b b b btƣơng ứng. b Hiện nay có hai phƣơng pháp cơ bản để tính thuế GTGT: phƣơng pháp tính b b b b b b b b b b b b b b btrực tiếp trên GTGT và phƣơng pháp khấu trừ thuế. b b b b b b b b b 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn