Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ
lượt xem 12
download
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận của chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đề tài đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Huyện Đại Từ một cách toàn diện; qua đó, đề xuất các giải pháp hợp lý, sát thực để hoàn thiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH THU HUYỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– TRỊNH THU HUYỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS Ngô Xuân Hoàng THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.” Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trịnh Thu Huyền
- ii LỜI CẢM ƠN “Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn: TS Ngô Xuân Hoàng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn!” Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trịnh Thu Huyền
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2 3. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài: ........................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .............................................................................4 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................5 6. Những đóng góp mới của luận văn .........................................................................5 7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .....................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN. ............................................................................................................6 1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ có liên quan. ....................................................6 1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. .........................................15 1.1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. ......20 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN. .......................................................................................................................25 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Nam Định. ..........................................................................................................25 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Ninh Bình. ..........................................................................................................27 1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội. .......................................................29
- iv 1.2.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. ..............................................................30 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................33 2.1. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................33 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................33 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................36 2.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................36 2.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................37 2.3.1. Chỉ tiêu về thị trường lao động và nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................................................37 2.3.2. Chỉ tiêu về tình hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...........................37 2.3.3. Chỉ tiêu về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .........................37 2.3.4. Chỉ tiêu về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. ............................................................................................40 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ ................................41 3.1. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN ĐẠI TỪ .........................................41 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ..........................................................................................41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .................................................................................43 3.1.3. Đặc điểm về lao động ......................................................................................47 3.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ .............................................................47 3.2.1. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ.........................47 3.2.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ.....58 3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ ..........................68 3.3.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................68 3.3.2. Các yếu tố trong ngoài ....................................................................................71
- v 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ . ..................................83 3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................83 3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................86 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ ............89 4.1. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG, MỤC TIÊU CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ......................................................89 4.1.1. Một số quan điểm chủ đạo ..............................................................................89 4.1.2. Phương hướng .................................................................................................91 4.1.3. Mục tiêu đào tạo nghề .....................................................................................92 4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ ....................................92 4.2.1. Giải pháp đối với công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ. ..........................................................................................92 4.2.2. Giải pháp đối với cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ. ....95 4.2.3. Giải pháp đối với người lao động nông thôn được đào tạo nghề huyện Đại Từ. ...................................................................................................................................98 4.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................99 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ..........................................................................99 4.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý trung ương về đào tạo nghề .................. 100 4.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ................................................................... 100 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 103 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 106
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSDN Cơ sở dạy nghề ĐTN Đào tạo nghề KTXH Kinh tế xã hội LĐNT Lao động nông thôn NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTƯ Ngân sách trung ương QLNN Quản lý Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TB&XH Thương binh và xã hội TTLĐ Thị trường lao động UBND Uỷ ban nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mức chất lượng đào tạo của CSDN theo từng khoảng điểm ................... 38 Bảng 2.2: Phân loại mức kiến thức, kỹ năng theo Bloom ........................................ 39 Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề .............................................. 39 Bảng 3.1: Dân số trung bình theo giới tính và theo thành thị, nông thôn ................ 47 Bảng 3.2: Kết quả đào tạo theo ngành, nghề............................................................ 49 Bảng 3.3: Cán bộ công nhân viên chức đào tạo nghề huyện ................................... 51 Bảng 3.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở dạy nghề ................................. 55 Bảng 3.5: Nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................ 57 Bảng 3.6: Điểm đánh giá cơ sở dạy nghề theo hệ thống tiêu chí ILO500 ............... 58 Bảng 3.7: Đánh giá của giáo viên dạy nghề về mức độ kiến thức, kỹ năng, thái độ, của người học trong quá trình đào tạo nghề ............................................ 60 Bảng 3.8: Ảnh hưởng của cơ chế quản lý đào tạo đến chất lượng đào tạo .............. 72 Bảng 3.9: Ảnh hưởng của công tác tổ chức đào tạo đến chất lượng đào tạo ........... 73 Bảng 3.10: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng đội ngũ cán bộ quản lý đến chất lượng đào tạo ........................................................... 74 Bảng 3.11: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng đội ngũ giáo viên giảng dạy đến chất lượng đào tạo .................................................... 75 Bảng 3.12: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng đội ngũ người học nghề đến chất lượng đào tạo ................................................... 76 Bảng 3.13: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng chương trình đào tạo đến chất lượng đào tạo ................................................................ 78 Bảng 3.14: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng của hệ thống học liệu đến chất lượng đào tạo ............................................................... 79 Bảng 3.15: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng của cơ sở vật chất, trang thiết bị đến chất lượng đào tạo nghề ...................................... 81 Bảng 3.16: Đánh giá của giáo viên, người học được ĐTN về ảnh hưởng của dịch vụ người học đến chất lượng đào tạo nghề ................................................... 82
- viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Đánh giá mức độ hài lòng của người LĐNT được ĐTN về chất lượng đào tạo nhóm nghề nông nghiệp ..............................................................63 Hình 3.2: Đánh giá mức độ hài lòng của người LĐNT được ĐTN về chất lượng đào tạo nhóm nghề phi nông nghiệp ........................................................65 Hình 3.3: Đánh giá mức độ hài lòng của người LĐNT được ĐTN về chất lượng đào tạo ......................................................................................................66 Hình 3.4: Đánh giá của người sử dụng lao động về mức độ đáp ứng yêu cầu của lao động nông thôn được đào tạo nghề ..........................................................67
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đảng và nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước mà trước hết là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Trong đó, công tác đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn là vấn đề còn nhiều hạn chế, bất cập cần có giải pháp tháo gỡ, nhằm phát huy tiềm lực của khu vực nông thôn. Để cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về đào tạo nghề, trong đó có chính sách đào tạo nghề cho LĐNT tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956). Trong giai đoạn từ 2016 đến năm 2018, cùng với những thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Đại Từ, thì công tác đào tạo nguồn nhân lực trong đó có công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỷ lệ lao động qua đào tạo của huyện từ 29% đến nay đã đạt 40%, trong đó đào tạo nghề (có cấp chứng chỉ) từ 2 tháng trở lên đạt 28%. Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đạt được thì công tác đào tạo nghề cho LĐNT tại Huyện Đại Từ trong thời gian qua cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế đó là: Với sự phát triển KT-XH của Huyện thì nhu cầu nguồn nhân lực, lao động, nhất là lao động qua đào tạo nghề có chất lương rất lớn và ngày càng tăng; tuy nhiên với quy mô đào tạo hiện nay thì các cơ sở dạy nghề huyện chưa đáp ứng được, quy mô đào tạo hàng năm còn nhỏ, cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề còn thiếu, cũ chưa đáp ứng được với sụ phát triển của khoa học công nghệ, nhiều nghề đào tạo chưa đảm bảo thiết bị tối thiểu theo quy định; đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề còn thiếu cả về số lượng và chất lượng; công tác kết nối giữa các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện để giải quyết việc làm cho người lao động sau đào tạo thực hiện chưa tốt; trong đào tạo còn tập trung về mặt số lượng, chưa quan tâm đúng mức đến chất lượng đào tạo, người học ra tay nghề nhìn chung còn thấp, chưa đáp ứng được so với nhu cầu thị trường lao động (cả về tay nghề và ngành nghề đào tạo). Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề chưa được
- 2 thực hiện tốt, dẫn đến một bộ phận người dân, nông dân chưa nhận thức đúng, đầy đủ về công tác đào tạo nghề; đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác dạy nghề ở các địa phương (huyện, xã) chưa được bố trí đầy đủ và không ổn định, thường xuyên thay đổi nên công tác tham mưu thực hiện còn gặp nhiều khó khăn; một số chính sách mức hỗ trợ cho LĐNT học nghề còn thấp, chưa phù hợp với thực tế, điều kiện cụ thể của các địa phương... Trong thời gian tới để công tác đào tạo nghề cho LĐNT của Huyện Đại Từ có thể tiếp tục triển khai thực hiện, đạt được những kết quả tốt hơn, những câu hỏi đặt ra là: Chính sách đào tạo nghề, trong đó có đào tạo nghề cho LĐNT ở huyện trong thời gian tới sẽ như thế nào? Chính sách nào của huyện cần tiếp tục duy trì, phát huy; chính sách nào cần sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện)? Những chủ trương, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp nào cần phải đặt ra với địa phương trong giai đoạn tới?, những nội dung nào cần đẩy mạnh, tăng cương sự quan tâm đầu tư thực hiện nâng cấp, đổi mới, loại hình đào tạo nào cần tập trung thực hiện…để đạt được kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện như kế hoạch đề ra . Xuất phát từ những lý do trên và đòi hỏi bức thiết từ thực tiễn của địa phương, nên học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận của chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đề tài đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Huyện Đại Từ một cách toàn diện; qua đó, đề xuất các giải pháp hợp lý, sát thực để hoàn thiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- 3 + Phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn và chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Huyện Đại từ. + Đề xuất giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ. 3. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài: Những năm qua, vấn đề phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn không chỉ được Đảng, nhà nước mà còn rất nhiều nhà khoa học cùng quan tâm nghiên cứu, đề xuất các phương hướng, biện pháp và hướng đi nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống người dân. Tiêu biểu như: - Thực trạng và giải pháp phát huy nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Nguyễn Thanh Sơn (2007). Luận văn đã tìm hiểu thực trạng khái quát nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên, phân tích đặc điểm về việc làm của các nhóm nhân lực như nhân lực thuần nông, nhân lực phi nông nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp phát huy vài trò nguồn nhân lực nông thôn. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài rộng, đề tài đi nghiên cứu và chỉ ra các biện pháp phát triển kinh tế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên, chưa đưa ra cụ thể các giải pháp phù hợp với từng địa bàn và từng huyện cụ thể của tỉnh Thái Nguyên. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 1997 – 2007, Bùi Thanh Tùng (2010). Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái nguyên. Luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, xây dựng những quan điểm về phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Nguyên, đồng thời đưa ra những phương hướng, mục tiêu và đề xuât các giải pháp mang tính khoa học phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phương và sự phát triển chung của cả nước nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của tỉnh từ sau 2007.
- 4 Luận văn chưa đi sâu tìm hiểu về vấn đề phát triển nguồn nhân lực là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. - Thực trạng việc làm bền vững của nhân lực nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Triệu Đức Hạnh, tạp chí khoa học công nghệ đại học Thái Nguyên tập 93 – 2012. Bài viết đã phân tích chi tiết lực lượng nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2009, trong đó dân số nông thôn chiếm tỷ lệ cao, cơ cấu nhân lực trong đổ tuổi sống ở nông thôn khá lớn; sự dịch chuyển nhân lực từ nông thôn ra thành thị có xu hướng tăng chậm. Bài viết đã chỉ ra và làm rõ để thấy rằng nhân lực nông thôn chưa sử dụng hết hời gian làm việc, thời gian rảnh rỗi khá lớn. Việc tận dụng thời gian rảnh rỗi mang tính chất tự phát và không ổn định. Năng suất nhân lực thấp, thu nhập bình quân đầu người thấp, một số chưa đạt mức thu nhập tối thiểu. Chính vì vậy, tạo việc làm bền vững cho người nhân lực nói chung và người lao động nông thôn nói riêng là hết sức cần thiết trong nền kinh tế hiện đại. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu đã tập trung đi sâu vào phân tích các khía cạnh từ vấn đề lý luận cơ bản, vai trò và yếu tố tac động cũng như sự cần thiết phải phát triển nguồn nhân lực tạo đà cho phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một luận văn, một công trình nào nghiên cứu về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ.một cách đầy đủ và có hệ thống Trong quá trình nghiên cứu và thực tiễn học tập công tác của cá nhân mình, tôi mong muốn tìm ra những đặc trưng riêng, những vấn đề cụ thể về thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Giới hạn về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 5 - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong thời gian 2016 – 2018.” 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động khu vực nông thôn. Luận văn đã bổ sung và làm rõ hơn các vấn đề về chất lượng đào tạo nghề và đặc biệt là chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ, luận văn đề xuất một số nhóm giải pháp như: Giải pháp đối với công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ; Giải pháp đối với cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn huyện Đại Từ; Giải pháp đối với người lao động nông thôn được đào tạo nghề huyện Đại Từ. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Thứ nhất, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một huyện cụ thể trong giai đoạn 2016 - 2018, luận văn sẽ chỉ ra những điểm mạnh và những hạn chế của công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Thứ hai, trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Đại Từ , tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới góp phần xây dựng huyện Đại Từ trở thành thị xã vào năm 2025. 7. Kết cấu luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ. Chương 4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ.
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN. 1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ có liên quan. 1.1.1.1. Lao động nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn. Nguồn lao động nông thôn (LĐNT): Là một bộ phận của những nguồn lao động xã hội gồm toàn bộ những người lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng chưa tham gia hoạt động trong nền kinh tế quốc dân thuộc khu vực nông thôn. Cụ thể hơn nguồn lao động nông thôn bao gồm những người từ dủ 15 tuổi trở lên sống ở nông thôn đang làm việc trong các ngành, lĩnh vực như: nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp xây dựng, dịch vụ, hoặc các ngành phi nông nghiệp khác và những người trong độ tuổi có khả năng lao động nhưng hiện tại chưa tham gia hoạt động kinh tế. Đặc điểm người nông dân và lao động nông thôn nước ta là cần cù, chịu khó, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để cải tạo thiên nhiên, giúp cho hoạt động nông nghiệp của mình và tănng trường kinh tế gia đình. Tuy nhiên, một trong những nhược điểm của LĐNT trong giai đoạn hiện nay vẫn là làm việc manh mún, cảm tính, theo tập quán lâu đời, ỷ lại trông chờ vào các chính sách hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức, không mạnh dạn đầu tư, thiếu kiên trì khi áp dung khoa học kỹ thuật… dẫn đến người nông dân không có định hướng phát triển hoạt động nông nghiệp rõ ràng nếu như không có sự tư vấn chi tiết của các cơ quan chuyên môn, của những người có kinh nghiệm, thiếu việc làm, không tìm được việc làm, thời gian nhàn rỗi, phần lớn chưa có nghề và chưa được đào tạo nghề là những đặc trưng cơ bản của LĐNT. Chính đặc điểm của người nông dân làm cho vai trò đào tạo nghề (ĐTN) càng trở nên quan trọng, quyết định sự thành công của việc hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn nói chung và thành công của xây dựng nông thôn tới nói riêng.
- 7 1.1.1.2. Các khái niệm của đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề. Nghề là một dạng xác định các hoạt động trong hệ thống phân công lao động xã hội, là toàn bộ kiến thức và kỹ năng mà một người lao động cần để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định. Nghề có các đặc trưng sau: + Nghề là một hoạt động, là công việc lao động của con người được lặp đi lặp lại. + Nghề là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu của xã hội. + Nghề là lao động có kỹ năng, kỹ sảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội, đòi hỏi phải có quá trình đào tạo nhất định. Nghề biến đổi một cách mạnh mẽ gắn liền với xu hướng phát triển của xã hội đất nước. Chất lượng nguồn lao động là yếu tố then chốt quyết định sực phát triền kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Một trong những minh chứng rõ nét nhất là đất nước Nhật Bản - một quốc gia nghèo nàn về tài nguyên và gắn liền với nhiều thiên tai nhưng con người nơi đây đã chăm chỉ và không ngừng sáng tạo để vượt qua những cản trở của thiên nhiên để trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới; là tấm gương sáng cho các nước khác trên thế giới trong đó có Việt Nam. Một trong những phương pháp giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động là hệ thống giáo dục của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng phải hiện đại, phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế và phù hợp với đối tượng người học. Trong hệ thống giáo dục của một quốc gia sẽ gồm nhiều cấp bậc khác nhau trong đó đào tạo nghề là một khâu quan trọng và tác động rõ rệt đến chất lượng đội ngũ lao động. Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ dân trí,... ở nông thôn nước ta hiện nay. Tại Điều 3 trong Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Hay nói theo cách
- 8 khác, đào tạo nghề là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức đến người học nghề để hình thành và phát triển một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu cầu bản thân người học nghề. (Học viện Kinh tế - Năng lượng, 2016) Đặc điểm của đào tạo nghề: Thứ nhất, người lao động ở nông thôn được tham gia chương trình đào tạo nghề của Chính phủ ban hành. Trong đó ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. Thứ hai, kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề được lấy từ ngân sách trung ương, địa phương, doanh nghiệp. Trong đó, ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ lao động nông thôn học nghề, hoạt động đào tạo; các cá nhân, doanh nghiệp tham gia công tác đào tạo nghề được hưởng mức thuế ưu đãi theo đúng quy định của pháp luật. Thứ ba, đào tạo nghề phải gắn với giải quyết việc làm cho người lao động. Đây là đặc điểm nổi bật của đề án 1956 của Chính phủ về đào tạo nghề cho người lao động nông thôn. Thực trạng phát triển hiện nay của Việt Nam, người lao động chủ yếu sinh sống ở khu vực nông thôn và làm ngành nghề nông nghiệp. Phần lớn trong số họ đều sản xuất theo kiểu truyền thống, nặng về kinh nghiệm được truyền từ đời này sang đời khác, sự thiếu hẳn kiến thức chuyên môn về nông nghiệp đã ảnh hưởng đến hiệu quả làm nông. Một khi người nông dân quen với cách thức canh tác ngàn đời thì rất khó thay đổi, dẫn đến mức sống cũng khó mà thay đổi theo từng năm. Trước tình hình đó, Chính phủ đã xây dựng đề án 1956 nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn bằng cách dạy nghề cho họ, giảm tỷ hộ nghèo, đặc biệt là hộ nghèo người dân tộc thiểu số. Thứ tư, đào tạo nghề hướng tới từng bước xoá bỏ sự cách biệt cứng nhắc giữa khu vực nông thôn và khu vực thành thị, giữa lao động chân tay và lao động trí óc.
- 9 Thứ năm, sự liên kết giữa các bên tham gia ở tất cả các khâu của đào tạo nghề. Từ khâu tuyển sinh đầu vào đến quá trình đào tạo và đầu ra phải có sự phối hợp ăn ý giữa chính quyền - đại diện quản lý nhà nước, doanh nghiệp - đại diện tiếp nhận lao động qua đào tạo nghề, người lao động - đại diện bên hưởng thụ hỗ trợ dự án. Trong đó, chính quyền quản lý đóng vai trò cầu nối trung gian cho nhà tuyển dụng doanh nghiệp và người lao động, thường xuyên điều tra khảo sát nhu cầu lao động của nhà tuyển dụng lao động và thông tin rộng rãi đến các cấp và trực tiếp đến người lao động, đặc biệt người lao động chưa có việc làm hoặc mới nghỉ việc. Tính liên kết trong đào tạo nghề không thể thiếu đối với bất kỳ mô hình đào tạo, từ truyền thống cho đến hiện đại. Trong xã hội ngày càng hiện đại, sự xuất hiện các tổ chức làm nhiệm vụ trung gian là điều tất yếu, chẳng hạn như bộ phận đảm nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ cho người dân nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất trong các lĩnh vực man sao tre, được gọi là tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ. Chính quyền quản lý hoạt động của tổ chức trên từng phạm vi của lãnh thổ, nhờ vào việc tổ chức dịch vụ nắm được thông tin về kết quả cần chuyển giao của nghiên cứu và nhu cầu của nơi cần sự ứng dụng khoa học và công nghệ nên hiệu quả sẽ tăng lên. Để làm tốt được sự liên kết nêu trên, đại diện mỗi bên tham gia phải tìm tiếng nói chung và bản ký kết trong đó quy định nghĩa vụ, quyền lợi cụ thể khi tham gia vào từng mắt xích của hệ thống. Thứ sáu, từng bước thay đổi những định hướng giá trị nghề nghiệp trong đó kết hợp hài hoà giữa lợi ích, nhu cầu cá nhân và xã hội. Quan niệm của nhiều người là chỉ học nghề khi không đậu cao đẳng/đại học còn rất phổ biến, xem trọng nghề được đào tạo rất ít mà hầu hết cho rằng học nghề cho có bởi vì chỉ có bằng cao đẳng/đại học mới có thể kiếm được việc làm. Hơn nữa, người lao động đăng ký tham gia học nghề do thấy được miễn học phí và được hỗ trợ chi phí ăn ở, đi lại trong thời gian đào tạo mà không nhận thức được tầm quan trọng của việc học nghề theo chủ trương định hướng của chính quyền. Để thay đổi nhận thức là công việc không phải ngày một ngày hai mà mất đến một năm, thậm chí hơn một năm mới hy vọng có sự chuyển biến từ sâu bên trong của người lao động, chỉ khi nào họ nhận thức đúng vai trò của công tác đào tạo nghề thì chất lượng mới có thể thay đổi theo hướng tích cực.
- 10 Thứ bảy, chuyển dần từ đào tạo nghề một lần sang đào tạo, bồi dưỡng liên tục, suốt đời. Chuyển từ đào tạo kỹ năng sang đào tạo và hình thành năng lực, đặc biệt là các năng lực mềm (tư duy, thích nghi, biến đổi…). Đây là đặc điểm có tính đột phá trong đào tạo nghề, từ việc thay đổi trong suy nghĩ của người lao động đến việc hình thành năng lực tư duy lâu dài, từ việc được ý thức cho đến tự ý thức. Với những thay đổi không ngừng trong quá trình hội nhập và phát triển ở bất kỳ khu vực lao động như hiện nay đã đặt ra cho công tác đào tạo nghề không chỉ đào tạo một lần mà thay vào đó phải xây dựng kế hoạch đào tạo lâu dài đáp ứng được điều kiện thay đổi của thực tế. Hầu hết những cơ sở đào tạo nghề hiện nay mới hướng tới những giá trị đạt chỉ tiêu hiện tại, chưa xác định được định hướng trong phát triển tương lai, điều này đòi hỏi ở người lao động lại càng khó hơn. Đào tạo nghề là hoạt động dạy nghề và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Như vậy đào tạo nghề có các đặc trưng cơ bản có mối quan hệ hữu cơ với nhau đó là quá trình dạy nghề và học nghề: + Dạy nghề: Là quá trình giáo viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp. + Học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của người lao động để đạt được ở một trình độ nghề nghiệp nhất định. Đào tạo nghề cho người lao động là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm vững một nghề, một chuyên môn, bao gồm cả người đã có nghề, có chuyên môn rồi học để làm nghề chuyên môn khác. Các hình thức đào tạo nghề: + Hình thức kèm cặp trong sản xuất, + Hình thức mở các lớp nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất + Hình thức mở lớp nghề tập trung tại các cơ sở dạy nghề. Việc đào tạo nghề được tiến hành ở các cơ sở đào tạo nghề đó là: Các trường chính quy của Nhà nước; Các cơ sở đào tạo nghế của tư nhân; các trung tâm dạy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn