Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 12
download
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó tìm ra giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ LAN ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ LAN ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Ngọc Vân THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” được hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Thị Ngọc Vân. Các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công trình được nghiên cứu từ trước đến nay. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thị Lan Anh
- ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh”. Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các Thầy, Cô đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập khóa học cao học K11 - Quản lý kinh tế tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Ngọc Vân - Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời biết ơn tới Ban giám hiệu cũng như các Quý thầy, cô phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa học này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh cũng như các Quý khách hàng của NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện cho tôi hoàn luận văn của mình. Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng do năng lực của bản thân có hạn nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành từ quý thầy cô và các bạn, đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thị Lan Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM ............................. 5 1.1.1. Một số khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ................ 5 1.1.2. Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM.................... 6 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.............................................................................. 9 1.1.4. Phân loại cạnh tranh ...................................................................... 10 1.1.5. Nguyên tắc cạnh tranh ................................................................... 11 1.1.6. Nội dung cạnh tranh của các ngân hàng thương mại .................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn - Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn ................................................................ 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. .......................... 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 31 2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu....................................................... 34
- iv 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 34 2.2.5. Phương pháp phân tích theo mô hình SWOT ............................... 35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 35 2.3.2. Thị phần......................................................................................... 36 2.3.4. Trình độ nguồn nhân lực, năng suất lao động bình quân .............. 38 2.3.5. Khả năng ứng dụng công nghệ...................................................... 38 Chương 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH ............................................................... 40 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 40 3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh ...................... 41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 41 3.1.3. Tình hình hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh . 43 3.2. Khái quát về NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh 47 3.2.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ........................ 47 3.2.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 48 3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh . 50 3.3.1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................... 50 3.3.2. Thị phần của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ......................... 69 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 71 3.4.1. Môi trường vĩ mô .......................................................................... 71 3.4.2. Môi trường vi mô .......................................................................... 78 3.4.4. Các yếu tố bên trong ngân hàng .................................................... 79 3.5. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 81 3.5.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh bằng mô hình SWOT .................................................................... 82 3.5.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh thông qua kết quả điều tra từ khách hàng ..................................... 83 3.5.3. Các chính sách mà Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đã áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh ................................................... 87
- v 3.6. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ..... 88 3.6.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 88 3.6.2. Những hạn chế .............................................................................. 88 3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 89 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH ................ 91 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 ................. 91 4.1.1. Quan điểm về nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 91 4.1.2. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ..................................................................... 91 4.1.3. Mục tiêu......................................................................................... 92 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 92 4.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 92 4.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng ........................................................ 93 4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ........................................................ 95 4.2.4. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các phần hành nghiệp vụ ....................................................................................... 97 4.2.5. Mở rộng thị phần của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ............ 98 4.2.6. Nâng cao chất lượng của công tác kiểm soát nội bộ..................... 98 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 99 4.3.1. Kiến nghị với quốc hội và chính phủ Việt Nam ........................... 99 4.3.2. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam ................................... 100 4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Ninh...................... 100 4.3.4. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................... 100 KẾT LUẬN .......................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 103 PHIẾU KHẢO SÁT ............................................................................ 105
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Máy rút tiền tự động BQ : Bình quân DN : Doanh nghiệp GDP : Tổng thu nhập quốc nội HĐKD : Hoạt động kinh doanh KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước POS : Máy quẹt thẻ TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng UBND : Ủy ban nhân dân VCB : Ngân hàng ngoại thương VNĐ : Việt Nam đồng SXKD : Sản xuất kinh doanh
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu theo loại hình khách hàng ............................. 33 Bảng 3.1. Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn ............... 45 Bảng 3.2. Thị phần hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................. 46 Bảng 3.3. Tổng tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015 ..................... 51 Bảng 3.4. Chỉ số dư nợ/ tiền gửi ngân hàng qua các năm..................... 52 Bảng 3.5. Năng suất lao động của cán bộ Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................... 56 Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn 2013 - 2015 ...... 57 Bảng 3.7. Tình hình lãi suất huy động tiền gửi nội tệ của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh và một số NHTM lớn trên địa bàn ..... 59 Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn 2013-2015....... 60 Bảng 3.9. Chỉ tiêu nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh qua các năm ........................................................................................ 63 Bảng 3.10. Bảng phí chuyển tiền của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh....................................................................................... 66 Bảng 3.11. Chi phí quảng cáo, tiếp thị của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh qua các năm ................................................................. 68 Bảng 3.12. Thị phần về máy ATM.......................................................... 69 Bảng 3.13. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước các năm 2013, 2014 và 2015....................................................................................... 72 Bảng 3.14. Kết quả điều tra về cơ sở vật chất của Agribank .................. 83 Bảng 3.15. Kết quả điều tra về năng lực phục vụ của Agribank ............ 84 Bảng 3.16. Kết quả điều tra về giá SPDV ............................................... 85 Bảng 3.17. Kết quả điều tra về tình hình cung cấp thông tin của Agribank ............................................................................... 86 Bảng 3.18. Kết quả điều tra về độ tin cậy của Agribank đối với KH ..... 86 Bảng 3.19. Kết quả điều tra về độ tiếp cận với Agribank ....................... 87
- viii
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm ................................. 58 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu tín dụng phân theo thời hạn cho vay ............................. 61 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế .............................. 62 Biểu đồ 3.4. Thị phần máy ATM của các NHTM trên địa bàn ..................... 70 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter .................... 18 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bắc Ninh .... 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam cũng phát triển không ngừng, từ chỗ chỉ có hệ thống ngân hàng nhà nước, đến nay theo thống kê từ ngân hàng nhà nước ở nước ta đã có tới 32 ngân hàng thương mại, 2 ngân hàng chính sách, 3 ngân hàng TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu; 61 chi nhánh, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; 3 ngân hàng liên doanh, 28 tổ chức tín dụng phi ngân hàng, 2 tổ chức tài chính vi mô và hệ thống quỹ tín dụng nhân dân gồm 1 ngân hàng hợp tác xã và 1.414 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các Ngân hàng trong nước là sự đổ bộ của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc khuyến khích và thu hút đầu tư nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước đã cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tài chính và ngân hàng của nhiều nước vào Việt Nam để hoạt động. Năm 2010 đã chứng kiến sự mở rộng qui mô và phạm vi hoạt động của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Đến nay, các ngân hàng này hoạt động đều hiệu quả và đang có những tín hiệu cho thấy các ngân hàng ngoại bắt đầu “xâm chiếm” sang lĩnh vực khách hàng nội địa. Đi cùng sự phát triển mạnh mẽ đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt giữa các Ngân hàng. Để tồn tại và phát triển các Ngân hàng thương mại không còn cách nào khác là phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Cạnh tranh giữa các ngân hàng sẽ thúc đẩy hiệu quả không chỉ trong huy động, phân bổ các nguồn vốn mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TM không những chỉ giúp bản thân các Ngân hàng tồn tại, phát triển mà còn giúp nền kinh tế phát triển và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng nói riêng cũng như toàn bộ nền kinh tế nói chung.
- 2 Bắc Ninh là một tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam thuộc đồng Bằng sông Hồng với diện tích 823,1 km2. Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh cũng có tới 32 chi nhánh ngân hàng cùng hoạt động, trong đó có 10 chi nhánh NHTM nhà nước, 17 chi nhánh NHTM cổ phần, 02 chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội, 01 chi nhánh ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 01 chi nhánh ngân hàng hợp tác xã, 01 chi nhánh tổ chức tài chính vi mô TNHH một thành viên tình thương và 26 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (viết tắt là AGRIBANK) - được thành lập từ năm 1988, với lịch sử gần 30 năm hình thành và phát triển, AGRIBANK là một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam. Riêng Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh được thành lập từ năm 1997 do tách từ Agribank tỉnh Hà Bắc cũ, trong những năm qua AGRIBANK chi nhánh tỉnh Bắc Ninh cũng đã phải chịu áp lực rất lớn và sự cạnh tranh khốc liệt từ các Ngân hàng khác, cả các Ngân hàng trong nước và các Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Sự cạnh tranh này toàn diện trên mọi lĩnh vực hoạt động từ huy động vốn, cấp tín dụng, sản phẩm dịch vụ và cạnh tranh về thu hút nguồn nhân lực… Chính từ đòi hỏi thực tế đó mà AGRIBANK nói chung và AGRIBANK chi nhánh tỉnh Bắc Ninh nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì rất cần phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, đó là yếu tố sống còn đối với mỗi ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. Với kinh nghiệm làm việc thực tế tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh (viết tắt là AGRIBANK chi nhánh tỉnh Bắc Ninh) trong những năm qua, bằng những quan sát từ tình hình thực tế, những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập tại nhà trường cũng như qua nghiên cứu từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tác giả đã nhận thức được tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nên lựa chọn viết đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu
- 3 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó tìm ra giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. - Phân tích/đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2013-2015. - Phạm vi về không gian: Tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh và các ngân hàng là đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại.
- 4 Trên cơ sở phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, đề tài nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. - Tính khoa học: Đề tài nghiên cứu tập trung vào một số nội dung: cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. - Khả năng triển khai, ứng dụng vào thực tế: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở thực trạng của chi nhánh, các giải pháp đưa ra đều xuất phát từ thực tiễn, do vậy khả năng ứng dụng vào thực tế rất cao. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.1. Một số khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh * Khái niệm về cạnh tranh Theo Các-Mác: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch (Các Mác, 1978) Theo từ điển tiếng Việt: Cạnh tranh được hiểu là cố giành phần hơn, phần thắng về phía mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm vào những lợi ích như nhau. Tóm lại, cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành được phần thắng trong cuộc đua, để đạt được mục tiêu của mình. * Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp tỉ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. - Sự khác biệt hóa: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xung quanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường.Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết
- 6 kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng. * Khái niệm về sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh - Sức cạnh tranh: Khi xác định sức cạnh tranh của doanh nghiệp phải xem xét đến năng lực và tiềm năng sản xuất, kinh doanh. Một doanh nghiệp được coi là có sức cạnh tranh khi các sản phẩm thay thế hoặc các sản phẩm tương tự được đưa ra với mức giá thấp hơn sản phẩm cùng loại; hoặc cung cấp các sản phẩm tương tự với các đặc tính về chất lượng và dịch vụ ngang bằng hoặc cao hơn. Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) cho rằng: “Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ”. Khái niệm này được coi là phù hợp nhất vì nó được sử dụng kết hợp cho cả doanh nghiệp, ngành, quốc gia, phản ánh được mối liên hệ giữa cạnh tranh quốc gia với cạnh tranh của các doanh nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập và mức sống của nhân dân. - Năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng dành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp (theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, 2001, NXB từ điển Bách khoa Hà Nội, trang 349). 1.1.2. Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM * Khái niệm NHTM: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận.NHTM chính là các doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ liên quan đến thanh toán, tiền tệ và cũng hoạt động vì lợi nhuận như bất cứ một doanh nghiệp nào khác. * Hoạt động của NHTM Hoạt động của NHTM chủ yếu là kinh doanh tiền tệ và cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng. Hiện nay, mỗi ngân hàng hiện đại có thể cung cấp
- 7 hàng nghìn sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên các sản phẩm dịch vụ đều thuộc một trong các nhóm sau: - Nhận tiền gửi. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. - Cấp tín dụng. - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán (Bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế). Hoạt động của NHTM có những đặc trưng riêng sau: - Để cung cấp các sản phẩm đầu ra (các dịch vụ tài chính), các NHTM cũng phải có các yếu tố đầu vào. Các yếu tố đầu vào của NHTM ngoài nguồn vốn dồi dào còn phải có đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, có công nghệ hiện đại, cơ sở hạ tầng tiện nghi, mạng lưới rộng lớn... - Nghiên cứu các sản phẩm, xây dựng quy trình làm việc và có cơ chế quản lý rủi ro hiệu quả là một trong những hoạt động đặc biệt quan trọng đối với các NHTM. - Để bán được sản phẩm, NHTM cũng phải tiến hành các hoạt động Marketing, quảng bá, xúc tiến bán hàng, chăm sóc khách hàng và củng cố, phát triển uy tín, thương hiệu của mình trên thị trường. * Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng; đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường xung quanh.
- 8 * Những đặc thù trong cạnh tranh của ngân hàng thương mại Khác với cạnh tranh trong doanh nghiệp hay cạnh tranh trong các lĩnh vực, ngành nghề khác, cạnh tranh giữa các NHTM có các đặc thù sau: - Cạnh tranh nhưng luôn phải hợp tác với nhau: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, đến từng cá nhân thông qua các hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, cho vay cũng như các loại hình dịch vụ tài chính khác; đồng thời trong hoạt động kinh doanh của mình các ngân hàng cũng đều mở tài khoản cho nhau để cùng phục vụ các khách hàng chung. Chính vì thế nếu như một ngân hàng khó khăn trong thanh khoản, có nguy cơ đổ vỡ thì tất yếu sẽ tác động dây chuyền đến gần như tất cả các ngân hàng thương mại khác. Không những thế các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng lây lan. Vì thế, trong hoạt động kinh doanh các ngân hàng luôn phải cạnh tranh lẫn nhau để dành lại thị phần, nhưng cũng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường cạnh tranh lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống. - Cạnh tranh trong sự giám sát chặt chẽ của ngân hàng Nhà nước: Do hoạt động của các ngân hàng có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế xã hội, cho nên để tránh sự hoạt động các ngân hàng thương mại mạo hiểm có nguy cơ đổ vỡ hệ thống. Vì vậy ngân hàng Nhà nước đều giám sát chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Thực tiễn sự cạnh tranh của các ngân hàng không giống các loại hình kinh doanh khác. - Cạnh tranh không giới hạn phạm vi quốc gia: Hoạt động của các ngân hàng thương mại liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại, do vậy kinh doanh trong hệ thống ngân hàng phải chịu nhiều yếu tố trong nước và quốc tế như: Môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh trong nước, các thông lệ quốc tế,… Đặc biệt là sự chi phối mạnh mẽ của cơ sở vật chất,
- 9 trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở nên quyết liệt khi các ngân hàng và đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục dịch vụ. Các ngân hàng, các quỹ đầu tư, các quỹ hưu trí, các hiệp hội tiết kiệm… đang cạnh tranh để tìm kiếm các nguồn tiết kiệm và thị trường dịch vụ. Áp lực nâng cao năng lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai. Nâng cao năng lực cạnh tranh thúc đẩy các ngân hàng cung cấp các tiện ích ngày càng tốt hơn cho khách hàng. Công chúng có một mức thu nhập khá hơn từ khoản tiết kiệm của mình. Nhiều hình thức tiền gửi mới được mở ra phù hợp với nhu cầu đa dạng của người dân. Lãi suất cho vay và điều kiện cho vay cũng thông thoáng hơn. Vào đầu những năm 90, thời gian xét duyệt cho vay có khi phải vài tuần, cho đến vài tháng, thời gian chuyển tiền cũng hàng chục ngày nhưng đến nay thời gian xét duyệt cho vay có khi chỉ trong vài ngày, thời gian chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng chỉ trong vài phút, còn nếu khác hệ thống thì chậm nhất cũng chỉ trong 1 ngày làm việc khách hàng có thể nhận được tiền. Cạnh tranh buộc các ngân hàng trong nước phải áp dụng công nghệ mới, thay đổi tư duy về tuyển dụng nhân sự, mức lương, quảng cáo và đặc biệt chú ý tới chất lượng dịch vụ. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngân hàng sẽ giúp cho việc mở rộng và đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ thẻ; mở rộng mạng lưới, không còn tình trạng các ngân hàng chỉ tập trung vào các thành phố lớn và khu công nghiệp; mở rộng cho vay tiêu dùng. Theo ông Michael Fairbanks - một chuyên gia nghiên cứu và tư vấn về năng lực cạnh tranh, thì cạnh tranh tạo động lực tối đa hoá hiệu quả sử dụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
147 p | 80 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
113 p | 43 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về giáo dục từ thực tiễn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
98 p | 45 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nam Định
140 p | 47 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 62 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn