Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phân tích hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Phân tích hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh" nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn Thị xã Đông Triều trong giai đoạn 2021 đến 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phân tích hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế TRƢƠNG VIỆT HƢNG Hà Nội - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Trƣơng Việt Hƣng Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Việt Hoa Hà Nội - 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Việt Hoa. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trƣơng Việt Hƣng
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biêt ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Việt Hoa đã hết lòng ủng hộ và tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều, phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Đông Triều, phòng Quản lý đô thị thị xã Đông Triều đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian và tài liệu nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong Luận văn. Vì vậy, tôi rất mong nhận được mọi sự giúp đỡ, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Mọi sự góp ý đó chính là sự giúp đỡ quý báu để tôi nhận ra hạn chế, thiếu sót của bản thân, từ đó cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2021 HỌC VIÊN Trƣơng Việt Hƣng
- iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên ngh a CP Chính phủ ĐTC Đầu tư công DA Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân NTM Nông thôn mới NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TX Thị xã THCS Trung học cơ sở KT-XH Kinh tế - Xã hội TMĐT Tổng mức đầu tư UBND Ủy ban nhân dân
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ ........................................................................................................7 1.1. Khái niệm đầu tƣ và đặc điểm hoạt động đầu tƣ ........................................7 1.1.1. Khái niệm đầu tư ......................................................................................7 1.1.2. Phân loại đầu tư .......................................................................................7 1.1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tư ....................................................................10 1.1.4. Vị trí, vai trò của đầu tư đối với sự phát triển của nền kinh tế ............11 1.2. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công .................................14 1.2.1. Khái niệm đầu tư công, quản lý nhà nước về đầu tư công...................14 1.2.2. Đặc điểm của đầu tư công, quản lý nhà nước về đầu tư công .............16 1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đầu tư công .......................................17 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tư công ........................................................................................................18 1.3. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trên địa bàn thị xã .......................................22 1.3.1. Mục tiêu...................................................................................................22 1.3.2. Công cụ ...................................................................................................23 1.3.3. Pháp luật .................................................................................................23 1.3.4. Nội dung ..................................................................................................25 1.3.5. Mô hình quản lý ......................................................................................27 1.3.6. Đánh giá về công tác quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2015-2020 .....................................................................................................31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội thị xã Đông Triều ................................31
- v 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................31 2.1.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế, xã hội: .....................................................33 2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015 - 2020 .......................................................................35 2.2.1. Mục tiêu...................................................................................................35 2.2.2. Công cụ ...................................................................................................36 2.2.3. Tình hình quản lý hoạt động đầu tư của UBND thị xã Đông Triều ....43 2.3. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015 – 2020. ...............................................................................49 2.3.1. Những ưu điểm .......................................................................................49 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân ..............................58 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 ...............................................................................................................70 3.1. Định hƣớng phát triển của thị xã Đông Triều trong những năm 2021 - 2025…………………………………………………………………………… ...70 3.2. Nhu cầu về vốn đầu tƣ của thị xã Đông Triều ...........................................73 3.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ....................................................75 3.3.1. Từng bước bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về đầu tư công……………………………………………………………………………75 3.3.2. Cải thiện các hoạt động tổ chức thực hiện đầu tư công .......................77 3.3.3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch mọi hoạt động đầu tư công ........88 3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu QLNN về đầu tư công ...90 3.3.5. Tăng tính hiệu lực của kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đầu tư công .......................................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình bộ máy quản lý Nhà nước về đầu tư ........................................... 23 Hình 2.1 Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thị xã Đông Triều năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................. 26 Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước của UBND thị xã Đông Triều ............... 45 Hình 2.3 Biểu đồ tỷ lệ giá trị giảm trừ so với quyết toán của các phòng ban trên địa bàn thị xã .................................................................................................................. 63 Hình 2.4 Biểu đồ tỷ lệ giá trị giảm trừ so với quyết toán của các xã, phường trên địa bàn thị xã .................................................................................................................. 64 Hình 2.5 Biểu đồ tỷ lệ giá trị giảm trừ so với quyết toán của các loại công trình trên địa bàn thị xã ............................................................................................................ 66 Hình 2.6 Tỷ lệ (%) giảm trừ sau thẩm tra quyết toán của các phòng trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015-2020 ........................................................................ 74 Hình 2.7 Tỷ lệ (%) giảm trừ sau thẩm tra quyết toán của UBND các phường xã trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015-2020 ...................................................... 74 Hình 3.1 Biểu đồ cơ cấu đầu tư công giai đoạn 2021-2025 của thị xã Đông Triều 79
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Diện tích, dân số thực tế thường trú thị xã Đông Triều phân theo đơn vị hành chính năm 2020 ............................................................................................... 30 Bảng 2.2 Tổng hợp thu ngân sách trên địa bàn thị xã Đông Triều 2015-2020 ........ 32 Bảng 2.3 Tình hình nợ đọng vốn đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều 2015-2020 .................................................................................................................................. 33 Bảng 2.4 Tổng hợp một số công trình Thanh tra sở Tài chính kiểm tra .................. 54 Bảng 2.5 Kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trong các năm 2015–2020 57 Bảng 2.6 Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ phân theo ngành, lĩnh vực giai đoạn từ năm 2015-2020 ............... 58 Bảng 2.7 Tổng hợp công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành trên địa bàn thị xã Đông Triều trong các năm 2015 – 2020........................... 60 Bảng 2.8 Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành của các chủ đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015 – 2020 .................... 61 Bảng 2.9 Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành chia theo loại công trình trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2015 – 2020 .... 65 Bảng 2.10 Một số tồn tại của các dự án được lập và thẩm định trên địa bàn thị xã Đông Triều trong giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................. 70 Bảng 2.11 Danh sách các nhà thầu có tỷ lệ giảm trừ sai phạm lớn trên địa bàn thị xã Đông Triều trong giai đoạn 2015-2020.................................................................... 72
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong khuôn khổ nghiên cứu của Luận văn, tác giả đã đưa ra những khái niệm cơ bản về đầu tư, phân loại đầu tư, đặc điểm vị trí vai trò của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế; khái niệm quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về đầu tư; phân loại quản lý nhà nước về đầu tư; quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã. Qua những cơ sở lý thuyết đó áp dụng để nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. Đông Triều là một thị xã trẻ và năng động với những đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội đặc thù của mình cùng những mục tiêu quy hoạch cụ thể thực sự là điểm hấp dẫn các dự án đầu tư phát triển kinh tế, công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Thực tế tình hình quản lý nhà nước về hoạt động của UBND thị xã Đông Triều thời gian qua đã đạt được những thành tựu nhất định, tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn tồn tại. Nhìn vào đó tác giả đã chỉ ra được những ưu điểm cũng như những tồn tại hạn chế. Từ đó tác giả xin đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư luôn là hoạt động rất quan trọng của các quốc gia, nhất là các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa. Những năm gần đây, hoạt động đầu tư càng được đặc biệt quan tâm do nhiều quốc gia trên thế giới đều muốn dùng đầu tư để tạo môi trường và kích thích phát triển kinh tế. Tại Việt Nam, trong bối cảnh mục tiêu phát triển rất cao, ngân sách luôn thiếu hụt, nợ công có xu hướng tăng cao, nhiều dự án đầu tư kém hiệu quả, vấn đề đầu tư càng trở thành tâm điểm thảo luận của các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý nhà nước và dân chúng. Cùng với sự gia tăng trong hoạt động đầu tư hiện nay, việc quản lý hoạt động đầu tư luôn là điều đáng quan tâm đối với các cơ quan nhà nước. Quản lý nhà nước về đầu tư là một hoạt động đặc thù, phức tạp không những giúp đảm bảo mục đích phát triển kinh tế thị trường theo định hướng mà còn phát huy được các mặt tích cực của nền kinh tế, hạn chế các nhược điểm của nền kinh tế thị trường, tạo môi trường bình đẳng và thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Nhà nước cũng giải quyết tốt các quan hệ đối ngoại, tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh tế trong nước. Đông Triều là thị xã nằm ở vị trí phía Tây của tỉnh Quảng Ninh, là cửa ngõ kết nối tỉnh Quảng Ninh với vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng ven biển Bắc bộ có vai trò động lực phát triển kinh tế vùng, điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông, cả về đường bộ, đường thủy với các trung tâm kinh tế lớn trong vùng. Đây là một trong những trung tâm văn hóa tâm linh, công nghiệp khai khoáng, sản xuất điện năng và vật liệu xây dựng của tỉnh Quảng Ninh và vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Địa giới hành chính thị xã Đông Triều, bao gồm 21 đơn vị hành chính trực thuộc, trong đó có 10 phường và 11 xã. Dân cư sống ở Đông Triều có dân tộc Việt (Kinh) chiếm khoảng 98% dân số toàn huyện. 2% còn lại là dân số của các dân tộc Hoa, Tày, Sán Dìu, Dao. Đông Triều là huyện có nhiều di tích lịch sử và danh thắng được
- 2 xếp hạng quốc gia (khu đền và lăng mộ nhà Trần, chùa Quỳnh Lâm, chùa Bắc Mã...), ngoài ra còn có chùa Hồ Thiên; đền thờ An Sinh vương Trần Liễu; thắng cảnh núi Con Mèo... Đó là những điểm thu hút rất nhiều du khách tới thăm. Kinh tế của Đông Triều có mô hình công - lâm - nông nghiệp. Sản lượng lương thực chiếm 1/4 sản lượng lương thực toàn tỉnh. Hiện nay, thị xã đang tập trung đưa những giống cây có hiệu quả kinh tế cao về trồng như vải thiều, dâu (nuôi tằm). Ngành khai thác than, nghề làm gốm nổi tiếng từ lâu đời. Đông Triều đã thực hiện các giải pháp đồng bộ, phát triển kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững, gắn với nâng cao thu nhập của người dân. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 đạt trên 2.724 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2011-2015; tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2016-2020 ước đạt 15,2%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 là 1.403 USD/người, bằng 0,91 lần thu nhập bình quân đầu người cả nước thì đến năm 2020 đã tăng lên đạt 4.620 USD, bằng 1,56 lần trung bình toàn quốc (Hội nghị thẩm định Đề án đề nghị công nhận thị xã Đông Triều là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, 2020) Thị xã đã tập trung huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng đồng bộ theo hướng hiện đại, trong đó tập trung chỉnh trang đô thị, bổ sung hệ thống chiếu sáng, cây xanh, xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước thải trong các khu, cụm công nghiệp, các khu dân cư tập trung. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng giao thông, phát triển hạ tầng các khu dân cư đô thị đồng bộ theo hướng hiện đại. Đông Triều cũng là địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) cấp huyện đầu tiên ở miền Bắc và cũng là địa phương đầu tiên của tỉnh Quảng Ninh triển khai thực hiện xây dựng NTM kiểu mẫu. Diện mạo thị xã trẻ Đông Triều đã có nhiều đổi thay theo hướng khang trang, hiện đại hơn, nhiều công trình giao thông quan trọng đã hoàn thiện đầu tư, đưa vào khai thác, vừa làm nhiệm vụ phát triển giao thông, vừa mở rộng không gian đô thị góp phần phát triển kinh tế địa phương. Đóng góp vào sự thành công trong sự nghiệp đổi mới nền kinh tế xã hội của thị xã Đông Triều không thể phủ nhận vai trò quan trọng của công tác quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn thị xã. Nhờ đó mà xây dựng được cơ sở hạ tầng, phát triển và tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư... tạo tiền đề để thực
- 3 hiện các chiến lược chung. Thực tế hiện nay, công tác quản lý nhà nước về đầu tư của thị xã Đông Triều đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thị xã. Các cấp chính quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn đầu tư đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu… góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn thị xã. Tuy nhiên, đây là một thị xã mới thành lập vì vậy các hoạt động đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều cần phải được quản lý nhằm phát huy tối đa các nguồn lực, tiền tài, lợi thế sẵn có của thị xã. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả luận văn chọn đề tài: “Phân tích hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh”. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Để chuẩn bị cho Luận văn cao học với đề tài “Phân tích hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh”, học viên đã tìm hiểu, nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến vấn đề cần giải quyết. Xin giới thiệu một số tài liệu mà học viên tham khảo, vận dụng cụ thể là: - Để nhận thức sâu hơn về khái niệm, bản chất và hình thức, các quy định pháp lý, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ĐTC, thực trạng ĐTC tại các quốc gia và kinh nghiệm tái cơ cấu ĐTC cho Việt Nam, tổng quan về ĐTC giai đoạn từ năm 2000 đến nay và đưa ra một số định hướng đổi mới ĐTC, trong đó có QLNN về ĐTC giai đoạn 2011-2020, không thể bỏ qua một số công trình, quyển sách, như: Đầu tư công thực trạng và tái cơ cấu, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội (Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Quang Thái 2011); Tái cơ cấu đầu tư công để phát triển bền vững, Nxb Giao thông vận tải (Nguyễn Đức Kiên 2014); Thực hiện chủ trương cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế (Vương Đình Huệ 2014), Tạp chí Cộng sản, tháng 10/2014; Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công - Thực trạng ở Việt
- 4 Nam và kinh nghiệm quốc tế, Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright (Vũ Thành Tự Anh 2014); Tăng cường hiệu lực của hệ thống quản lý đầu tư công theo tinh thần Luật Đầu tư công tại Việt Nam, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 206 tháng 8/2014 (TS.Vũ Cương (2014); Tác động của Luật Đầu tư công, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 18/2014 (Nguyễn Thị Phú Hà 2014). Đây là các công trình nghiên cứu trong thời điểm ĐTC tại Việt Nam đã bộc lộ nhiều bất cập, do vậy các tác giả đã phân tích về thực trạng và đề xuất nhiều giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả QLNN về ĐTC, nhất là sau khi Luật Đầu tư công có hiệu lực. Trong đó, đáng chú ý như: (1) Nhóm giải pháp về điều chỉnh cơ cấu đầu tư; (2) Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng quy hoạch, tăng cường kỷ luật thực thi quy hoạch, đảm bảo gắn kết chiến lược với quy hoạch và kế hoạch phát triển KT-XH; (3) Nhóm giải pháp về tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, minh bạch thông tin, đánh giá và kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước; (4) Nhóm giải pháp về tăng cường hoàn thiện khung pháp lý về quản lý đầu tư. - Một số Luận văn Thạc sỹ nghiên cứu về QLNN về ĐTC nói chung, là những tài liệu tham khảo quý báu giúp cho việc hoàn thành luận văn này. Tiêu biểu, như: Hiệu quả quản lý đầu tư công ở Thành phố Hồ Chí Minh: Vấn đề và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Nguyễn Hoàng Anh 2008); Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (Nguyễn Thụy Hải 2014); Vai trò của nhà nước đối với đầu tư công ở Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chính trị, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (Nguyễn Thị Ngọc Hân 2010); Quản lý nhà nước về đầu tư công của tỉnh Hà Giang, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (Trần Thị Thanh Hương 2015); Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (Huỳnh Quốc Thuấn 2015); Quản lý nhà nước các dự án
- 5 đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (Thân Đăng Phong 2013). Qua tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn cho thấy chưa có công trình nào đề cập một cách có hệ thống, toàn diện về công tác QLNN về đầu tư nói chung, công tác QLNN về đầu tư công của UBND cấp huyện – thị xã nói riêng, đặc biệt là tại thị xã Đông Triều. Do đó, đề tài luận văn mà tác giả đã chọn là mới mẻ và không trùng lặp. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn Thị xã Đông Triều trong giai đoạn 2021 đến 2025. 3.2. Nhiệm vụ Trên cơ sở mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn như sau: - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận và pháp lý cơ bản về đầu tư, quản lý nhà nước về đầu tư ở cấp độ thị xã. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư tại thị xã Đông Triều, rút ra những thành tựu đạt được, hạn chế cần khắc phục và tìm ra nguyên nhân của cả thành tựu và hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư tại thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư nói chung, cụ thể là hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh.
- 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm luận văn cũng như những hạn chế về kiến thức, nên luận văn chỉ dừng lại ở phạm vi nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2015-2020. Phạm vi về thời gian cho các giải pháp mà luận văn đề xuất từ 2021-2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, so sánh kết hợp với phương pháp tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu thực tế... kết hợp với phương pháp suy luận biện chứng của chủ nghĩa Mác –Lê Nin để làm sáng tỏ vấn đề. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia ra gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết của quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư tại thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2021-2025
- 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ 1.1. Khái niệm đầu tƣ và đặc điểm hoạt động đầu tƣ 1.1.1. Khái niệm đầu tư Trong khoản 5 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014 quy định: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư ra để thực hiện các hoạt động kinh doanh như thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; mua cổ phần, đầu tư góp vốn, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. Khái niệm đầu tư theo cách hiểu phổ thông là việc “bỏ nhân lực, tài lực, vật lực vào công việc gì, dựa trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế, xã hội”. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế – xã hội các kết quả trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (có thể là tài sản, sức lao động và trí tuệ, tài nguyên thiên nhiên) để tiến hành thực hiện các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư những kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Những kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ nguồn lực, sự uy tín. Dưới góc độ pháp lý, thì đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn, tài sản theo nhiều hình thức và cách thức do pháp luật quy định để thực hiện hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận hay lợi ích kinh tế, xã hội khác. 1.1.2. Phân loại đầu tư Hoạt động đầu tư có thể được phân loại một cách tương đối: theo lĩnh vực hoạt động, theo mức độ đầu tư, theo thời gian hoạt động và theo tính chất quản lý… 1.1.2.1. Theo lĩnh vực hoạt động
- 8 – Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, GTVT, thông tin liên lạc…). Đầu tư cơ sở hạ tầng tạo tiền đề phát triển sản xuất kinh doanh (tạo ra sự ra đời các xí nghiệp mới, quy mô sản xuất được mở rộng) – Đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh (đầu tư thêm dây chuyền công nghệ để tăng cường năng lực sản xuất, đầu tư bổ sung trang thiết bị hiện đại…). Đầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ tạo năng lực mới, sản xuất phát triển có thêm tiềm lực kinh tế để giúp phát triển trở lại cho cơ sở hạ tầng. – Đầu tư phát triển các hoạt động lĩnh vực văn hóa – xã hội – môi trường (đầu tư các dự án trùng tu các di sản văn hóa, lịch sử…) Đầu tư vào văn hóa xã hội sẽ nâng cao học vấn, dân trí, phát triển khoa học kỹ thuật giúp phát triển trở lại cho sản xuất. 1.1.2.2. Theo mức độ đầu tư – Đầu tư cải tạo mở rộng: nhằm tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cao hơn trên cơ sở đầu tư cũ đã có (như mở rộng thêm mặt bằng mua sắm bổ sung thêm máy móc thiết bị, cải tiến dây chuyền công nghệ…Kết quả của đầu tư này là nhằm nâng cao thêm năng lực và hiệu quả sản xuất. Trường hợp này còn gọi là đầu tư chiều sâu. – Đầu tư xây dựng mới: được tiến hành với quy mô lớn, toàn diện. Trong đó việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới được quan tâm và sử dụng tối đa. Đầu tư xây dựng mới lớn hơn về quy mô, dài hơn về thời gian thực hiện; kỹ thuật công nghệ mới được sử dụng triệt để và vốn đầu tư thường rất lớn. Trong khi đó, đầu tư cải tạo mở rộng thường tận dụng các nền tảng kỹ thuật cũ hiện có và vốn đầu tư không lớn. 1.1.2.3. Theo thời gian hoạt động – Đầu tư ngắn hạn: là những đầu tư nhằm vào các yếu tố và mục tiêu trước mắt, thời gian hoạt động và phát huy tác dụng thường ngắn, trong khoảng từ 2 đến 5 năm.
- 9 Trong đầu tư ngắn hạn, huy động kỹ thuật và vật chất không lớn. Tuy nhiên, đòi hỏi của đầu tư ngắn hạn phải đảm bảo các yếu tố để thu hồi vốn nhanh, phải hoàn thành công trình sớm và sớm đưa vào khai thác, thị trường sẵn sàng và sản phẩm được tiêu thụ nhanh nhạy. – Đầu tư trung hạn và dài hạn: là những đầu tư đòi hỏi nhiều về vốn đầu tư và lâu dài về thời gian phát huy tác dụng, thường trên 5-10-15-20 năm hoặc có khi còn lâu hơn. 1.1.2.4. Theo tính chất quản lý – Đầu tư trực tiếp: là đầu tư mà trong đó chủ đầu tư vừa bỏ vốn, vừa trực tiếp tham gia quản lý, điều hành. Thực chất trong đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn và nhà quản lý sử dụng vốn là một chủ thể. + Do người bỏ vốn và nhà quản trị sử dụng vốn là một chủ thể, nên chính chủ thể này hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của chính mình. + Kết quả đầu tư có thể lãi hoặc lỗ. Có nghĩa là, khi đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn, đồng thời là nhà quản trị sử dụng vốn, chấp nhận nguyên tắc “Lời ăn – Lỗ chịu”. + Trong đầu tư trực tiếp có đầu tư trực tiếp trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – Foreign Direct Investment). – Đầu tư gián tiếp: ở đây chủ đầu tư chỉ đóng vai trò góp vốn mà không tham gia quản lý, điều hành. Dạng này thường thấy ở lĩnh vực đầu tư tài chính, như: viện trợ không hoàn lại hoặc có hoàn lại với lãi suất thấp của các chính phủ. Thực chất trong đầu tư gián tiếp, người bỏ vốn (nhà đầu tư) và nhà quản trị sử dụng vốn là khác chủ thể. 1.1.2.5. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư Đầu tư phát triển: Là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm gia tăng giá trị tài sản. Đây là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng. Đầu tư chuyển dịch: Là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm chuyển dịch quyền sở hữu giá trị tài sản (mua cổ phiếu, trái phiếu…).
- 10 1.1.2.6. Theo ngành đầu tư Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông, điện nước) và hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, cơ sở thông tin văn hoá). Đầu tư phát triển công nghiệp: Nhằm xây dựng các công trình công nghiệp. Đầu tư phát triển dịch vụ: Nhằm xây dựng các công trình dịch vụ… 1.1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tư Thứ nhất: Đầu tư được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển và sinh lời. Có nhiều yếu tố tạo nên sự tăng trưởng và sinh lợi, trong đó có yếu tố đầu tư. Để bắt đầu một quá trình sản xuất, tái sản xuất mở rộng, trước hết phải có vốn đầu tư. Nhờ sự chuyển hóa vốn đầu tư thành vốn kinh doanh kết hợp với các yếu tố khác, các tổ chức kinh doanh tiến hành hoạt động, từ đó tạo ra tăng trưởng và sinh lợi. Vốn đầu tư được coi là một trong những yếu tố cơ bản nhất. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lợi. Thứ hai: Đầu tư đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển như: Xây dựng một hệ thống kết cấu hạ tầng (KCHT), xây dựng các cơ sở khu công nghiệp, cụm công nghiệp, chế biến,… Đầu tư cho các lĩnh vực đó đòi hỏi lượng vốn đầu tư bỏ ra rất lớn, vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều tác hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Thứ ba: Quá trình đầu tư phải được trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do đó thời gian hoàn vốn kéo dài vì sản phẩm đầu tư cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây truyền hàng loạt mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau. Do chu kỳ triển khai dự án kéo dài nên việc hoàn vốn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, đó là phải lựa chọn trình tự bỏ vốn thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm dở dang. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn