Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên
lượt xem 6
download
Luận văn tiến hành đánh giá thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng yên, từ đó đề xuất phát triển các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn phù hợp và có hiệu quả cho tỉnh Hưng Yên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ MINH HƯƠNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH THAO THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo khoa sau đại học, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Phó GS.TS Trần Đình Thao, người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hưng Yên, các nhà máy nước đã tạo điều kiện cung cấp những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn. Qua đây tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn . Xin trân trọng cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng .....năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN ........................5 1.1. Cơ sở lý luận về mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn ........5 1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................5 1.1.2. Vai trò của công tác quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn .............8 1.1.3. Các yêu cầu khi lựa chọn mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn .........................................................................................................10 1.1.4. Các loại mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn ở nước ta ................11 1.1.5. Nôi dung nghiên cứu phát triển các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn ...................................................................................................12 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình quản lý các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh........................................................12 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn. .................13 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn của một số nước trên thế giới ...............................................................................................................13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.2.2. Kinh nghiệm và bài học về quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn ở nước ta ............................................................................................................19 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................32 2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá .....................................................................32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................32 Chương 3: THỰC TRẠNG CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN .............................................................................................................34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................34 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................43 3.2. Thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...............................................................................50 3.2.1. Hệ thống quản lý các đơn vị cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên ..................................................................................................................50 3.2.2. Tổng quan về công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh ......50 3.2.3. Các loại hình cấp nước ....................................................................................51 3.2.4. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên thời gian qua ....................................................................................55 3.2.5. Đánh giá thực trạng các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ......................................................................56 3.2.6. Đánh giá của người sử dụng nước về các mô hình quản lý trạm cấp nước ....70 3.2.7. Phân tích SWOT về các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên ....................................................................................................76 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh.................................................................................................78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.1. Công tác tổ chức chỉ đạo, lập kế hoạch, xây dựng và quản lý xây dựng công trình ........................................................................................................78 3.3.2.Cơ chế chính sách chủ trương của nhà nước, của tỉnh .....................................78 3.3.3. Huy động vốn ..................................................................................................79 3.3.4. Điều kiện văn hoá, xã hội.................................................................................80 3.3.5. Khả năng của người dân..................................................................................80 3.3.6. Các yếu tố khác ...............................................................................................81 3.4. Đánh giá chung về các mô hình quản lý các trạm cấp nước ..............................82 3.4.1. Mô hình do UBND xã quản lý ........................................................................82 3.4.2. Mô hình do doanh nghiệp tư nhân quản lý .....................................................84 3.4.3. Mô hình Công ty TNHH MTV cấp nước........................................................85 3.4.4. Mô hình do Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn quản lý ..................86 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN THỜI GIAN TỚI ..................................................................88 4.1. Định hướng .........................................................................................................88 4.1.1. Định hướng công tác đầu tư xây dựng các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn đến năm 2020..................................................................................88 4.1.2. Định hướng công tác quản lý sau đầu tư các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn .........................................................................................................92 4.2. Giải pháp ............................................................................................................92 4.2.1. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng xây dựng, vận hành bảo dưỡng ....93 4.2.2. Giải pháp phân cấp quản lý đối với các trạm cấp nước ..................................94 4.2.3. Giải pháp về cơ chế tài chính ..........................................................................95 4.2.4. Giải pháp phát triển, hoàn thiện các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn hoạt động hiệu quả bền vững ............................................95 4.2.5. Giải pháp về đào tạo nâng cao năng lực và truyền thông vận động xã hội ...97 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................97 KẾT LUẬN ..............................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101 PHỤ LỤC ...............................................................................................................103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SH Sinh hoạt SHNT Sinh hoạt nông thôn CNSH Cấp nước sinh hoạt MTQG Mục tiêu Quốc gia SH & VSMTNT Sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn SHNT Sinh hoạt nông thôn UBND Ủy ban nhân dân TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên DNTN Doanh nghiệp tư nhân TW Trung ương PTNT Phát triển nông thôn VSMT Vệ sinh môi trường VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn ODA Hỗ trợ phát triển chính thức UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số nông thôn trong toàn quốc được CNSH ..............................20 Bảng 1.2: Kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình CNSH .....21 Bảng 1.3: Tổng hợp tình hình quản lý khai thác các công trình trên toàn quốc .......22 Bảng 2.1: Bảng điều tra ............................................................................................31 Bảng 3.1: Số đơn vị hành chính của tỉnh có đến 31/12/2014 ...................................35 Bảng 3.2: Một số chỉ số khí tượng trung bình năm của tỉnh .....................................36 Bảng 3.3: Lượng mưa trung bình năm của tỉnh ........................................................38 Bảng 3.4: Tình hình sử dụng đất đai tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2014 ..............45 Bảng 3.5: Tình hình lao động tỉnh Hưng Yên năm 2012 – 2014 ..............................47 Bảng 3.6: Phân loại các mô hình quản lý trạm cấp nước SHNT trên địa bàn tỉnh (chia theo huyện) ..............................................................................56 Bảng 3.7 : Tình hình hoạt động công trình cấp nước tập trung nông thôn tỉnh ........57 Bảng 3.8: Trình độ của công nhân vận hành các trạm cấp nước SHNT phân theo mô hình quản lý ...............................................................................61 Bảng 3.9: Độ tuổi của công nhân vận hành các trạm cấp nước SHNT phân theo loại hình quản lý ......................................................................................62 Bảng 3.10: Số lượng các trạm cấp nước đạt tiêu chuẩn chất lượng phân theo loại hình quản lý ......................................................................................63 Bảng 3.11: Phương pháp tính tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch ............65 Bảng 3.12: Phân loại các trạm cấp nước của từng mô hình theo tỷ lệ thất thoát nước ...67 Bảng 3.13: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các mô hình tại các điểm khảo sát ...68 Bảng 3.14: Phân loại các trạm cấp nước của từng mô hình theo hồ sơ quản lý công trình .................................................................................................70 Bảng 3.15: Hiểu biết của chủ hộ về nước sạch và nước hợp vệ sinh ........................71 Bảng 3.16: Đánh giá của người dân về giá nước và chất lượng nước .....................73 Bảng 3.17: Đánh giá của người dân về chất lượng dịch vụ ......................................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Các chức năng cơ bản của quản lý ..............................................................6 Hình 1.2: Mô hình bền vững .....................................................................................10 Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên............................................................34 Hình 3.2: Bản đồ vị trí và các thông số quan trắc .....................................................41 Hình 3.3: Biểu đồ sử dụng nước HVS từ các nguồn hiện tại ở Hưng Yên ...............52 Sơ đồ 3.1: Dây chuyền công nghệ xử lí cho các loại nguồn nước ngầm .....................53 Sơ đồ 3.2: Dây chuyền công nghệ xử lí cho các loại nguồn nước mặt ........................54 Sơ đồ 3.3: Mô hình UBND xã quản lý, vận hành .....................................................58 Sơ đồ 3.4: Mô hình doanh nghiệp tư nhân quản lý, vận hành ..................................59 Sơ đồ 3.5: Mô hình Công ty TNHH MTV cấp nước ................................................60 Sơ đồ 3.6: Mô hình Trung tâm Nước sạch & VSMTNT quản lý, vận hành.............61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước sạch là một yếu tố hết sức quan trọng để đảm bảo sức khoẻ cho con người. Nước sạch không chỉ có giá trị nhằm đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt cá nhân như ăn, uống, tắm, giặt v.v. mà còn tác động rất lớn, trực tiếp đến môi trường sống của con người, sức khoẻ của cộng đồng. Việt Nam hiện có khoảng 17,2 triệu người (tương đương 21,5% dân số) đang sử dụng nguồn nước sinh hoạt từ giếng khoan, chưa được kiểm nghiệm hay qua xử lý, theo thống kê của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường. Tính đến hết năm 2014, cả nước đã có 84,5% người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Tuy nhiên, trong đó, chỉ khoảng 32% hộ dân được sử dụng nước từ các công trình cấp nước tập trung, còn lại là từ các công trình nhỏ lẻ như giếng đào, giếng khoan, bể chứa nước mưa… Theo thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên - Môi trường, trung bình mỗi năm Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém. Cũng theo đánh giá tổng hợp của Bộ Y tế, hằng năm có gần 200.000 người mắc bệnh ung thư mới phát hiện mà một trong những nguyên nhân chính bắt nguồn từ ô nhiễm môi trường nước. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là một chương trình mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc, không chỉ góp phần cải thiện điều kiện sống, nâng cao nhận thức của người dân khu vực nông thôn mà còn góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước vì vậy từ năm 2000 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh nông thôn với mục tiêu đến năm 2020 tất cả cư dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất 60lit/người/ngày, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh và thực hiện vệ sinh cá nhân, giữ sạch vệ sinh môi trường làng xã. Trong đó Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông thôn là công cụ để thực hiện Chiến lược Quốc gia đã được Chính phủ phê duyệt. Mục tiêu của Chương trình cũng là mục tiêu của Chính phủ Việt Nam đã cam kết với cộng đồng Quốc tế và là một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 trong những tiêu chí quan trọng của Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới đến năm 2020. Tuy nhiên trong những năm qua các công trình cấp nước sinh hoạt (CNSH) tập trung nông thôn được quan tâm tăng cường đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau nhưng thực tế cho thấy công tác quản lý các công trình này sau đầu tư vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập, thiếu đồng bộ, làm giảm hiệu quả hoạt động của các công trình. Tỉnh Hưng Yên cũng đang gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý các công trình CNSH tập trung nông thôn. Hiện tại trên địa bàn tỉnh đã có một số mô hình quản lý các trạm CNSH tập trung nông thôn và có các ý kiến khác nhau trong việc nên hay không nên phát triển các mô hình quản lý đang tồn tại. Bên cạnh đó tỉnh Hưng yên đang thực hiện Chương trình nước sạch và VSMT dựa trên kết quả 8 tỉnh đồng bằng sông hồng, giai đoạn này sẽ chú trọng vào việc nâng cao chất lượng nước sinh hoạt, nâng cao tính bền vững của quá trình quản lý các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn. Như vậy cả về mặt thực tiễn và lý luận đều đang đặt ra cho tỉnh Hưng yên việc tìm ra và phát triển được các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn phù hợp, hiệu quả. Đó chính là lý do tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng yên, từ đó đề xuất phát triển các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn phù hợp và có hiệu quả cho tỉnh Hưng Yên. * Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn. - Đánh giá thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các mô hình này trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Đề xuất định hướng và giải pháp lựa chọn phát triển mô hình phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: là phát triển các mô hình quản lý Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tỉnh Hưng Yên * Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. - Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu về các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, từ đó đề xuất phát triển các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn phù hợp và có hiệu quả cho tỉnh Hưng yên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nước sạch nông thôn và mô hình quản lý nước sạch nông thôn, luận văn phân tích thực trạng mô hình quản lý cấp nước sạch cho nông thôn, đặc biệt tập trung đánh giá các nguyên tắc, nội dung, phương thức hoạt động của các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn. Từ những phân tích này, luận văn sẽ đóng góp hệ thống các biện pháp khả thi mang ý nghĩa thực tiễn cao nhằm phát triển các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung cho nông thôn tại tỉnh Hưng Yên nói riêng và các địa phương khác nói chung, góp phần làm tăng hiệu quả của các mô hình này, đồng thời cải thiện môi trường sống cho người dân trên địa bàn, nâng cao chất lượng cuộc sống tại nông thôn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được cấu trúc bao gồm 4 chương: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Chương 4: Giải pháp phát triển các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Nước sinh hoạt - Nước sinh hoạt là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người. (Luật số 17/2012/QH13 của Quốc hội : Luật tài nguyên nước) - Nước sạch: Là nước hợp vệ sinh và đạt giới hạn cho phép tất cả các chỉ tiêu theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt, ban hành kèm theo thông tư số 05/2009/TT- BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế. - Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi (Quyết định 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và VSMTNT, tiêu chí đánh giá nước hợp vệ sinh). Như vậy có thể hiểu cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn như sau: - Nước sinh hoạt được cấp ở vùng nông thôn. Nông thôn là khu vực có trên 50% dân cư sống dựa vào nông nghiệp, có hạ tầng cơ sở ở mức độ nhất định và có dân số không quá 30.000 người. Bao gồm các làng xã và đô thị nhỏ loại 5. - Nước được cung cấp đã qua xử lý, sau hệ thống phân phối dùng trong sinh hoạt gọi là nước sinh hoạt nông thôn. 1.1.1.2. Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn: là một hệ thống gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các công trình phụ trợ có liên (Thông tư 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013- Bộ tài chính). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 1.1.1.3. Quản lý trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, ví dụ như: Henrry Fayol: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát ấy”. F.W. Tailor: " Làm quản lý là bạn phải biết rõ: Muốn người khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm", " Quản lý là một nghệ thuật, biết rõ chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, re nhất". Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”. Các chức năng cơ bản của quản lý: Hoạt động quản lý là quá trình đạt mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức năng quản lý. Những chức năng này hoạt động tương đối độc lập và được phân chia từ hoạt động quản lý. Sự phân chia này có nhiều cách nhưng các nhà quản lý đều thống nhất quản lý có bốn chức năng cơ bản là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra (hình 1.1). Trong quá trình quản lý thì Thông tin đóng vai trò trung tâm vận hành các chức năng quản lý. Kế hoạch Kiểm tra Thông tin Tổ chức Chỉ đạo Hình 1.1: Các chức năng cơ bản của quản lý Chức năng kế hoạch có nhiệm vụ đề ra chiến lược và phương thức thực hiện; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 chức năng tổ chức có nhiệm vụ tổ chức ra cơ cấu để thực hiện các chiến lược đó; chức năng chỉ đạo có nhiệm vụ điều chỉnh, kết hợp các nhân tố liên quan để thực hiện kế hoach còn chức năng kiểm tra có trách nhiệm đánh giá mức độ hoàn thành của các tổ chức, doanh nghiệp, từ đó phát hiện ra để khắc phục, sửa đổi và hoàn thiện cho phù hợp với chiến lược và kế hoạch. Các chức năng này móc nối với nhau tạo ra sự vận động của các tổ chức, doanh nghiệp, nó làm cho guồng máy đó vận động đúng quỹ đạo và hướng tới mục tiêu đã định. Nếu tách rời các chức năng này ra thì chúng không có ý nghĩa, không có tác dụng và không có vai trò gì trong quản lý. Quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn: là công tác quản lý, vận hành trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn đảm bảo chất lượng và số lượng nước cung cấp cho người dân, đảm bảo thu chi tài chính. 1.1.1.4. Mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn Khái niệm về mô hình: Có nhiều quan niệm khác nhau về mô hình. Theo Tiến sỹ Dương Văn Hiểu: "Mô hình là hình mẫu để mô phỏng hoặc thể hiện đối tượng nghiên cứu, được diễn đạt hết sức ngắn gọn, phản ánh được những đặc trưng cơ bản nhất và giữ nguyên được bản chất của đối tượng nghiên cứu". (Dương Văn Hiểu, 2001). Trong kinh tế học, mô hình được hiểu là hình ảnh mang tính chất quy ước của đối tượng nghiên cứu, diễn tả các mối quan hệ đặc trưng giữa các yếu tố của một hệ thống thực tế trong tự nhiên, xã hội.... ( Bách khoa toàn thư Việt Nam) Như vậy, mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn là hình mẫu về công tác quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn có thể hiểu là hình ảnh ( Hình tượng, sơ đồ, sự mô tả...) mang tính chất quy ước của một hệ thống quản lý cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn cụ thể trong thực tiễn. 1.1.1.5. Phát triển mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn * Khái niệm phát triển: Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn...( Giáo trình triết học Mác - Lênin, nxb Giáo Dục). * Phát triển các mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn là sự tăng lên về mặt số lượng, quy mô, dịch vụ của các trạm cấp nước. 1.1.2. Vai trò của công tác quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn 1.1.2.1. Vai trò của các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn Một là, trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn là mô hình cấp nước sạch tiên tiến so với các công trình cấp nước nhỏ lẻ phổ biến như: giếng đào, giếng khoan, bể, lu chứa nước mưa, nước mặt từ ao hồ sông suối. Chất lượng nước cấp qua hệ thống cấp nước dễ quản lý và kiểm soát hơn về mặt vệ sinh. Hai là, trạm cấp nước là một “kênh” phù hợp nhất để Chính phủ và các tổ chức Quốc tế hỗ trợ cộng đồng dân cư khu vực nông thôn, sao cho đảm bảo các nguyên tắc “tất cả mọi người đều được bình đẳng tiếp cận đến dịch vụ công chất lượng cao”. Mặt khác, nước sạch gắn với vấn đề vệ sinh và sức khỏe; không có nước sạch sẽ ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai trong gia đình. Gia đình nghèo, thiếu nước sạch sẽ rất khó thoát nghèo và dễ tái nghèo do thiếu nước sạch. Ba là, trạm cấp nước sinh hoạt còn giảm gánh nặng cho phụ nữ, giải phóng sức lao động nông thôn. Ở nông thôn, đặc biệt là những vùng kinh tế hộ phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, phụ nữ là lao động chính trong gia đình. Nhưng theo thiên chức, phụ nữ cũng là người chịu trách nhiệm chăm sóc gia đình và con cái, là người đi lấy nước, sử dụng nước nhiều nhất trong sinh hoạt. Về mặt xã hội, cấp nước tại vòi từng hộ gia đình sẽ giảm gánh nặng đáng kể khối lượng việc nhà của phụ nữ, tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia các hoạt động văn hóa xã hội, góp phần đem lại bình đẳng giới ở nông thôn. 1.1.2.2. Vai trò của công tác quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn Cấp nước sạch nông thôn gắn liền với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo và xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn. Nước sạch cho sinh hoạt là một nhu cầu tất yếu của cuộc sống. Cung cấp nước sạch là một phần quan trọng trong cuộc chiến chống đói nghèo tại khu vực nông thôn. Thiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 nước sạch và sự tồn tại dai dẳng của những thói quen sống thiếu vệ sinh đã làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế tại khu vực nông thôn và tạo thành "gánh nặng quá tải" đè lên hệ thống y tế. Đối với những người dân và cộng đồng dân cư không có đủ nước sạch và vẫn giữ thói quen sinh hoạt mất vệ sinh cho dù điều kiện kinh tế, thu nhập có tăng lên thì chất lượng cuộc sống vẫn rất thấp. Chính vì vậy cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là một vấn đề được Đảng, nhà nước quan tâm đặc biệt và xác định là một bộ phận trong chính sách phát triển nông thôn, xem việc đảm bảo cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường là tiêu chí để phát triển nông thôn văn minh, hiện đại, là nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước, của các ngành, các cấp và chính quyền địa phương. Bên cạnh đó Việt Nam cũng đã tham gia từ rất sớm và ký hàng loạt cam kết và tuyên bố quốc tế về xóa đói giảm nghèo và cải thiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường như: Chương trình nước uống và vệ sinh môi trường thế giới, Mục tiêu thiên niên kỷ,... Chính vì lẽ đó, việc phát triển các mô hình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn được xác định có những vai trò, vị trí quan trọng sau: - Đối với kinh tế: Phát triển và quản lý có hiệu quả các trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn sẽ góp phần nâng cao điều kiện sống, đảm bảo sức khỏe, nâng cao thể chất cho người dân nông thôn. Từ đó đảm bảo nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, góp phần thức đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - Đối với xã hội: Quản lý có hiệu quả các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn sẽ giúp người dân nông thôn được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trong sinh hoạt, góp phần tăng cường sức khỏe cho người dân nông thôn thông qua việc giảm thiểu các loại bệnh do sử dụng nước nhiễm bẩn gây ra ( như bệnh tiêu chảy, đường ruột, sỏi thận, ung thư...). Qua đóa góp phần nâng cao ý thức, cải thiện hành vi của người dân nông thôn theo hướng thực hiện vệ sinh trong mọi sinh hoạt của cá nhân và cộng đồng. - Đối với môi trường: Chống nguy cơ suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo vệ chất lượng nguồn nước, chống ô nhiễm môi trường và các yếu tố tác động từ biến đổi khí hậu... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 1.1.3. Các yêu cầu khi lựa chọn mô hình quản lý trạm cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn là phải đảm bảo hoạt động có hiệu quả và bền vững. Để có cơ sở đánh giá khách quan về hiệu quả bền vững của một mô hình cấp nước sạch nông thôn cần quan tâm một số yếu tố sau: - Đối với các ngành dịch vụ công ích, hiệu quả được đánh giá trên các khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường, trong đó hiệu quả xã hội được đặt lên hàng đầu và là tiêu chuẩn đánh giá cao nhất. Hiệu quả xã hội được xem xét trên khía cạnh sự ra đời công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn có đảm bảo được sự hưởng ứng, đón nhận và sử dụng nước sạch ở mức có chất lượng dịch vụ theo yêu cầu. Tránh việc đơn giản hóa đánh giá hiệu quả công trình thành đánh giá hiệu quả kinh tế. - Nhân tố bền vững của trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn là phần giao thoa của các yếu tố bền vững về mặt văn hóa – xã hội, bền vững về mặt công nghệ kỹ thuật và bền vững về mặt kinh tế - tài chính của Mariela Garcia Vargas. Hình 1.2: Mô hình bền vững + Bền vững về mặt văn hóa – xã hội đảm bảo sự hình thành và vận hành trạm cấp nước có gây ra những vấn đề tiêu cực như mâu thuẫn nội bộ, bất bình đẳng tiếp cận dịch vụ nước sạch… hay những tác động tích cực như: nâng cao trình độ dân trí, nâng cao hiểu biết về sức khỏe, vệ sinh môi trường… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 11 + Bền vững về mặt kinh tế - tài chính đối với cấp nước nông thôn, đạt được khi “thu đủ bù chi” cho các khoản quản lý hành chính, vận hành, sửa chữa và nâng cấp. Sau khi chi trả chi phí thường xuyên và trích quỹ phát triển sản xuất, nếu lợi nhuận bằng không thì đấy cũng là đã có hiệu quả kinh tế và đảm bảo bền vững về tài chính. + Bền vững về mặt công nghệ kỹ thuật được đo bằng khả năng làm chủ công nghệ, thể hiện mối quan hệ tương quan giữa môi trường và trình độ công nghệ áp dụng. Bền vững về mặt công nghệ đạt được khi công nhân làm chủ được kỹ thuật vận hành trạm cấp nước, các sự cố kỹ thuật được khắc phục kịp thời, tuổi thọ công trình đạt trung bình chuẩn. 1.1.4. Các loại mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn ở nước ta Góc độ quản lý các mô hình: Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục các công trình cấp nước sạch nông thôn theo quy hoạch cần đầu tư hoặc thay đổi mô hình quản lý trên địa bàn báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, niêm yết công khai hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư hoặc quản lý vận hành. Đối với trường hợp có 01 tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đầu tư hoặc quản lý, khai thác công trình cấp nước mới hoặc cải tạo, nâng cấp theo danh mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện các thủ tục chỉ định thầu theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu. Đối với những công trình cấp nước đã có tổ chức, cá nhân đang thực hiện dịch vụ cấp nước nhưng yêu cầu phải đầu tư, cải tạo, nâng cấp hoặc phải thay đổi mô hình quản lý để công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu phục vụ tốt hơn, xử lý như sau: - Trường hợp đầu tư cải tạo, nâng cấp: Tổ chức, cá nhân đang quản lý tốt công trình, có đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì được giao làm chủ đầu tư thực hiện công trình. - Trường hợp thay đổi mô hình quản lý thì cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để quản lý khai thác công trình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn