intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

30
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Từ đó rút ra những tồn tại, hạn chế, những mặt đã làm được và nguyên nhân trong công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THU THẢO PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THU THẢO PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứ này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả Luận văn Trần Thu Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Trường đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn! Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo, công chức Cục Thuế tỉnh Cao Bằng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu, các ý kiến đóng góp và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này! Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả Luận văn Trần Thu Thảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ ...................................................... 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thất thu thuế thu nhập cá nhân ........................... 4 1.1.1 Khái niệm thất thu thuế thu nhập cá nhân................................................ 4 1.1.2 Các khả năng có thể gây ra thất thu thuế thu nhập cá nhân ..................... 9 1.1.3. Sự cần thiết phải phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân ............ 13 1.2. Nội dung phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh, thành phố ....................................................................................... 15 1.2.1. Nội dung phòng thất thu thuế thu nhập các nhân ................................. 15 1.2.2: Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thu thuế thu nhập cá nhân.............................................................................................. 22 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân .................................................................................................... 24
  6. iv 1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 24 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 26 1.4. Kinh nghiệm phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân ..................... 28 1.4.1. Kinh nghiệm phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân .................. 28 1.4.2. Bài học rút ra cho Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ......................................... 32 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 37 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 38 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG............... 40 3.1. Tình hình nộp thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 40 3.1.1. Khái quát về tỉnh Cao Bằng .................................................................. 40 3.1.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ................................................. 41 3.1.3. Các đối tượng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân chủ yếu ở địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................... 44 3.1.4. Thực trạng thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn năm 2017-2019......... 44 3.2. Phân tích công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ................................................................................. 49 3.2.1. Phân tích công tác phòng thất thu đã triển khai thực hiện .................... 49 3.2.2. Phân tích thực trạng công tác chống thất thu thuế thu nhập cá nhân ....... 60 3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ............... 68 3.4. Đánh giá công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ................................................................................. 69
  7. v 3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 69 3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 70 3.4.3. Nguyên nhân của những điểm mạnh, điểm yếu trong phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân .............................................................. 72 Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG..................................... 79 4.1. Phương hướng hoàn thiện phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng.................................................................. 79 4.1.1. Dự báo về tình hình thu nhập và khả năng thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................ 79 4.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng .................................................... 81 4.2. Giải pháp đẩy mạnh phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng .......................................................................... 83 4.2.1. Các biện pháp đẩy mạnh phòng thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng .......................................................................... 83 4.2.2. Các biện pháp đẩy mạnh chống thất thu thuế thu nhập cá nhân ........... 89 4.2.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng .................................................... 91 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 94 4.3.1. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 94 4.3.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT I. Từ viết tắt Tiếng Việt STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 BTC Bộ tài chính 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQCT Cơ quan chi trả 4 CQT Cơ quan thuế 5 HTKK Hỗ trợ kê khai 6 HTKK Khai thuế qua mạng 7 KK&KTT Kê khai và kế toán thuế 8 MST Mã số thuế 9 NNT Người nộp thuế 10 NSNN Ngân sách Nhà nước 11 NTĐT Nộp thuế điện tử 12 QLT Quản lý thuế 13 TCT Tổng cục Thuế 14 TN.CN Thu nhập cá nhân 15 TTHC Thủ tục hành chính 16 UBND Ủy ban nhân dân II. Từ viết tắt tiếng Anh STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt 1 ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Asian Nations Nam á 2 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 3 TMS Tax Managment System Phần mềm quản lý thuế tập trung 4 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng thất thu thuế thu nhập các nhân của tỉnh Cao Bằng..... 46 Bảng 3.2. Kết quả công tác tuyên truyền của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ........ 49 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát người nộp thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ........................................................................... 51 Bảng 3.4. Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ................................................................................ 53 Bảng 3.5 Tỷ trọng cán bộ ở từng bộ phận trong tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng................... 55 Bảng 3.6. Kết quả cấp mã số thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn .................. 56 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát người nộp thuế về công tác cấp mã số thuế ........ 57 Bảng 3.8. Kết quả kê khai thuế thu nhập cá nhân các năm 2017 - 2019 ........ 59 Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra thuế thu nhập các nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ......................................................................................... 63
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Thủ tục đăng ký mã số thuế ............................................................ 19 Hình 1.2 Quy trình đăng ký thuế TN.CN qua website Tncnonline.com.vn ... 20 Hình 1.3 Mô hình hỗ trợ kê khai thuế ............................................................. 21 Hình 1.4. Mô hình gửi tờ khai thuế qua mạng ................................................ 21 Hình 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ..................... 42 Hình 3.2. Tổng thu nội địa của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng từ 2017 - 2019 ...... 43 Hình 3.3. Thực trạng thu thuế thu nhập cá nhân từ 2017 - 2019 .................... 45 Hình 3.4. Thực trạng thất thu thuế thu nhập cá nhân của tỉnh Cao Bằng từ năm 2017 - 2019 ......................................................................... 47 Hình 3.5. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân....................... 61 Hình 3.6. Số liệu nợ thuế thu nhập cá nhân của cơ quan chi trả thu nhập ...... 65
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế thu nhập cá nhân ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, trên thực tế, công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân còn tồn tại nhiều bất cập dẫn đến suy giảm nguồn thu vào NSNN. Để Luật thuế Thu nhập cá nhân nhanh chóng phát huy vai trò trong cuộc sống, đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế, tránh thất thu, ngành Thuế cần tiếp tục nỗ lực thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với khu vực này. Hoạt động phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân là một trong những mặt công tác quan trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này bao gồm những mặt công tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế, tính thuế và các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ biến đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân ,... góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế. Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Cao Bằng đã phát huy tốt vai trò của mình trong phòng chống Thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn. Cục Thuế và các Chi cục Thuế đã tổ chức triển khai thực hiện tốt các văn bản quy phạm Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân . Cán bộ làm công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đã được tập huấn, nắm chắc những quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cục Thuế và các Chi cục Thuế đã tuân thủ đúng các quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại không ít những hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập trên địa bàn. Ví dụ như hiện nay Cục Thuế tỉnh Cao Bằng vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát các khoản
  12. 2 giảm trừ, đặc biệt là giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế, công tác kiểm tra, kiểm soát khấu trừ thuế tại nguồn, thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, mở dịch vụ tại các hộ gia đình có nơi chưa chặt chẽ,… Nhận thức rõ nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế thuế thu nhập cá nhân nhằm góp phần tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Từ đó rút ra những tồn tại, hạn chế, những mặt đã làm được và nguyên nhân trong công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế TNCN và chống thất thu thuế TNCN đối với cá nhân và doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân - Đề xuất phương hướng và các biện pháp hoàn thiện phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của cơ quan thuế tỉnh Cao Bằng. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019, đề xuất giải pháp, tầm nhìn đến năm 2025.
  13. 3 Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu thuế TNCN, thất thu thuế TNCN và công tác chống thất thu thuế TNCN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục thuế Cao Bằng quản lý. 4. Những đóng góp của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu Cục thuế tỉnh Cao Bằng xây dựng được các giải pháp trong công tác phòng chống thất thu thuế thu nhập các nhân đến năm 2025. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh, thành phố Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh Cao Bằng Chương 4: Phương hướng và giải pháp phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân của Cục thuế tỉnh Cao Bằng
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÒNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ 1.1. Những vấn đề cơ bản về thất thu thuế thu nhập cá nhân 1.1.1 Khái niệm thất thu thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1 Thuế thu nhập cá nhân Thuế ra đời do nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và sự tồn tại của thuế không thể tách rời quyền lực Nhà nước. Vì thế, Thuế vừa là phạm trù kinh tế vừa là phạm trù lịch sử. Bản chất của thuế gắn liền với bản chất của Nhà nước. Thuế luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước, xong quan điểm về Thuế và việc sử dụng công cụ thuế ở mỗi thời điểm, mỗi quốc gia một khác như: Theo Joseph E.Stiglitz (2002) trong Cuốn kinh tế học công cộng cho rằng: “Cá nhân cung cấp trực tiếp các dịch vụ cho chủ thái ấp đây là thuế nhưng chưa được tiền lệ hóa”. Theo Joseph thì thuế đã được hình thành từ rất nhiều thế kỷ trước, bằng hình thức cung cấp dịch vụ cho người quản lý, đây là một trong những hình thức đơn giản, đầu tiên của thuế và sau này trở thành những nghĩa vụ nộp thuế bằng nhiều hình thức, nhưng hình thức cao nhất là bằng tiền. G.Jege (1998) trong cuốn Tài chính công cho rằng: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của Nhà nước”. Đây là khái niệm lâu đời và được nhiều người biết đến nhất về thuế. Nhưng thuế không phân định sẽ dùng để bù đắp hay phân bổ chi tiêu vào công việc gì và trong nhiều trường hợp, thuế không chỉ để bù đắp chi tiêu mà còn dùng để phát triển kinh tế xã hội. Các nhà nghiên cứu kinh tế khác cho rằng Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài chính của Nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào
  15. 5 quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại. Mặc dù có nhiều nghiên cứu đưa ra những quan điểm khác nhau về Thuế nhưng ta có thể thấy những quan điểm giống nhau, từ đó rút ra định nghĩa chung như sau: Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định Khái niệm thuế TN.CN: “Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định (thường là một năm) không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”. (Nguyễn Xuân Thành, 2012) Cá nhân có nghĩa vụ nộp khoản thuế này khó có thể chuyển nghĩa vụ thuế sang cho cá nhân hay đối tượng khác. Việc để ra một phần thu nhập của bản thân nộp thuế vào NSNN mọi cá nhân đều phải chấp nhận vì việc nộp thuế cho Nhà nước vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của mỗi công dân. Thực tiễn, ở hầu hết các nước trên thế giới, việc nộp thuế TN.CN đã được thực hiện từ rất lâu. Để điều tiết thu nhập các thể nhân và đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của xã hội, đáp ứng được mục tiêu đặt ra của thuế TN.CN nên việc đánh thuế thường dựa vào thu nhập của cá nhân. Là một sắc thuế trong hệ thống thuế, thuế TN.CN mang đầy đủ tính chất cơ bản của thuế nói chung: Đó chính là tính quyền lực, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao, được xây dựng trên nền tảng các vấn đề kinh tế, xã hội của người có nghĩa vụ nộp thuế và tính không hoàn trả trực tiếp. Ngoài những đặc điểm chung đó thì thuế TN.CN còn có các đặc điểm sau: - Thuế TN.CN là một hình thức đóng góp mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối, điều tiết thu nhập của các cá nhân thông qua thuế TN.CN gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
  16. 6 - Thuế TN.CN là khoản động viên không hoàn trả trực tiếp cho người nộp, không phải là khoản phí mà NNT phải trả cho Nhà nước do được hưởng các tiện ích hay dịch vụ công của Nhà nước cung cấp. - Thuế TN.CN là thuế trực thu, tính trực tiếp trên khoản thu nhập chính đáng của mỗi cá nhân. Thuế TN.CN phản ánh sự thống nhất giữa đối tượng nộp thuế theo luật và đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế, NNT cũng là người chịu thuế, người chịu thuế TN.CN không có khả năng chuyển giao nghĩa vụ nộp thuế sang cho các cá nhân khác tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thuế TN.CN luôn gắn với chính sách an sinh xã hội của mỗi nước trên Thế giới. Hầu hết các nước đều gắn chính sách thuế TN.CN với một số chính sách an sinh xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…). - Thuế TN.CN có đối tượng đánh thuế rất rộng. Đối tượng chịu thuế là những cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó; tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều thuộc diện tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong hay ngoài nước sở tại. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho NSNN rất lớn. - Thuế suất thuế TN.CN thường được tính theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TN.CN là điều tiết chủ yếu vào người có thu nhập cao, từ đó nâng cao phân phối lại thu nhập tạo công bằng cho xã hội. Việc áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần sẽ đáp ứng được phần nào mục tiêu đó vì phần thu nhập tăng thêm càng nhiều thì sẽ chịu mức thuế suất càng cao. - Xét trên khía cạnh kinh tế, thuế TN.CN không ảnh hưởng nhiều đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế và có tính trung lập cao hơn so với các sắc thuế khác. Việc tăng hay giảm thuế TN.CN hầu như không làm thay đổi về cơ cấu kinh tế.
  17. 7 - Thời điểm tính thuế TNCN: Là thời điểm doanh nghiệp trả thu nhập cho người nộp thuế được quy định tại điểm b khoản 2 điều 8 của thông tư 111/2013/TT-BTC Công thức tính thuế thu nhập cá nhân năm 2020 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú Số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Thu nhập tính thuế: chia thành 2 nhóm a. Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. b. Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế được xác định theo phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với từng thu nhập cụ thể. Công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ - Vai trò thuế TNCN: Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Điều này đặc biệt cần thiết trong điều kiện kinh tế thị trường vì sự phân hóa giàu nghèo (đôi khi bất công) là điều khó tránh khỏi. Trong hoàn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. - Do nhu cầu chỉ tiêu của nhà nước ngày càng tăng trong điều kiện chức năng của nhà nước ngày càng mở rộng. Trong khi đó, tiến trình tự do hóa thương mại trong những thập kỉ gần đây đã làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Thuế thu nhập cá nhân được coi là nguồn thu quan trọng trong tổng thu ngân sách nhà nước. - Thuế thu nhập được sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tích kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao nâng lực hiệu quả xã hội. Để
  18. 8 tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối tượng có thu nhập thấp hơn. Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, ưu đãi... thuế thu nhập có thể có tác động trực tiếp đến định hướng tiêu dùng và đầu tư theo hướng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của nhà nước. - Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng. Vì vậy, thuế thu nhập cá nhân được coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế. 1.1.1.2 Thất thu thuế thu nhập cá nhân Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của các nhà kinh doanh là lợi nhuận, chính vì vậy để đạt được lợi ích cục bộ tối đa, họ luôn tìm cách giảm chi phí kinh doanh của mình, trong đó bao gồm cả khoản đóng góp cho nhà nước. Như vậy, trong bản chất của thuế luôn tồn tại mâu thuẫn giữa lợi ích của Nhà nước và người kinh doanh, chính vì thế tình trạng thất thu thuế là điều không thể tránh khỏi. Theo tác giả thì thất thu thuế được hiểu là hiện tượng trong đó những khoản tiền từ những tổ chức, cá nhân có tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, hay có những điều kiện cơ sở vật chất nhất định so với khả năng của họ cần phải được nộp vào NSNN, song vì những lý do xuất phát từ phía Nhà nước, cơ quan thuế hay đối tượng nộp thuế mà những khoản tiền đó không được nộp vào NSNN. Thất thu thuế TN.CN là khoản thuế do cá nhân phải nộp vào NSNN nhưng không nộp do các nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau làm thất thoát một khoản thu thuế của NSNN. Hiện nay, việc QLT TN.CN được thực hiện chủ yếu thông qua nguồn thu nhập chính thức của cá nhân như tiền lương, thù lao, hoa hồng… Trong khi đó, những khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản hoặc hàng ngàn khoản thu nhập khác thường không được kê khai thuế đầy
  19. 9 đủ. Trên thực tế, không ít trường hợp đã lợi dụng kẽ hở của pháp luật để trốn thuế, gây thất thu cho NSNN. 1.1.1.3 Khái niệm phòng chống thất thu thuế thu nhập cá nhân Phòng thất thu thuế thu nhập cá nhân là tổng hợp các biện pháp mà cơ quan nhà nước và xã hội sử dụng để ngăn ngừa và loại trừ các nguyên nhân phát sinh các hiện tượng Thất thu thuế thu nhập cá nhân. Chống thất thu thuế thu nhập cá nhân là tổng hợp các biện pháp mà cơ quan nhà nước và xã hội sử dụng để phát hiện và xử lý các hình thức, nguyên nhân làm thất thoát thuế TN.CN. Như vậy, mục tiêu của công tác phòng và chống thất thu thuế TN.CN đều là nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ số thuế TN.CN phải nộp trong kỳ vào NSNN, tránh hiện tượng trốn thuế, lậu thuế TN.CN hoặc bỏ sót các khoản thu thuế TN.CN. Chủ thể thực hiện phòng, chống thất thu thuế TN.CN chủ yếu là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế TN.CN trên địa bàn cùng toàn thể các cơ quan chức năng, đơn vị xã hội, người dân trong nền kinh tế. 1.1.2 Các khả năng có thể gây ra thất thu thuế thu nhập cá nhân Thứ nhất, thất thu từ đối tượng nộp thuế từ tiền lương, tiền công Một là, Việc kê khai giảm trừ gia cảnh bị trùng lắp người phụ thuộc. Việc kê khai giảm trừ gia cảnh bị chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của NNT điều nay đã tạo ra khe hở trong việc kê khai số người phụ thuộc do đó tồn tại tình trạng một người phụ thuộc mà có nhiều NNT kê khai giảm trừ gia cảnh. Hai là, NNT có nhiều nguồn thu nhập. Trường hợp này thì theo quy định cá nhân NNT phải tự quyết toán với cơ quan Thuế, nhưng có nhiều lý do có thể do khách quan và chủ quan mà không ít cá nhân NNT không quyết toán với cơ quan Thuế. Thứ hai, các các nhân, hộ gia đình kinh doanh không đăng ký kinh doanh với cơ quan Thuế, hoặc là có đăng ký kinh doanh nhưng có doanh thu
  20. 10 lớn, cơ quan Thuế không xác định được doanh thu chính xác dẫn đến việc thất thu thuế TN.CN vẫn diễn ra. Thứ ba, thất thu từ đối tượng nộp thế từ chuyển nhượng, sở hữu bất động sản hoặc tài sản khác Một là, tự khai báo là tài sản duy nhất. Điều 4 Luật Thuế Thu nhập cá nhân quy định: Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế; đồng thời, người chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực về kê khai của mình. Tuy nhiên, đây chính là kẽ hở để không ít người có nhiều nhà ở, đất ở khi chuyển nhượng sẵn sàng kê khai là tài sản duy nhất để không phải nộp thuế. Thực tế này đang diễn ra khá phổ biến, gây thất thu lớn cho ngân sách, vì trong bối cảnh hệ thống thông tin quản lý cá nhân của cơ quan quản lý nhà nước chưa thể kết nối các thông tin của công dân thống nhất trên phạm vi toàn quốc, do đó không thể quản lý được việc sở hữu bất động sản chi tiết đến từng cá nhân trên nhiều địa bàn khác nhau. Thậm chí, người sở hữu nhà ở, đất ở trong cùng một địa bàn nhưng khi kê khai thì người sở hữu nhà hoàn toàn có thể khai theo địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất gửi ở cơ quan thuế. Trong khi đó, cơ sở dữ liệu tại các quận huyện, địa phương lại quản lý theo địa chỉ cấp đổi mới, do vậy, lại một lần nữa, cơ quan thuế cần đến văn bản tự cam kết của người kê khai chứ chưa có thông tin chuẩn xác để đối chiếu. Hai là, chuyển nhượng/cho tặng qua trung gian. Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1