intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước qua KBNN. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước qua KBNN huyện Đại Từ trong giai đoạn tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– BÙI THỊ HỒNG LÊ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– BÙI THỊ HỒNG LÊ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứutrong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong các công trình nghiên cứu trước đó. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả Bùi Thị Hồng Lê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Trần Đình Tuấn, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn Xin trân trọng cảm ơn! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ...........5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước .......5 1.1.2. Kho bạc nhà nước và kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN ...............7 1.1.3 Quản lý chi NSNN qua KBNN ........................................................................ 14 1.1.4 Nội dung quản lý chi NSNN qua KBNN ......................................................... 17 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN qua KBNN ............................... 27 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ......25 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ...............................................................................................25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...........................30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................34 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình tình kinh tế xã hội huyện Đại Từ ................................34 2.3.2. Chỉ tiêu phản ảnh kết quả quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ .......34 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ......36 3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................36 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................38 3.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tới quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ...............................................41 3.2. Khái quát về Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..................................................42 3.2.1. Thông tin chung về Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....................................42 3.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..........................42 3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....................................44 3.2.4. Khái quát kết quả thu, chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ .............................................................................................................47 3.3. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ .......................................................................................................................50 3.3.1. Căn cứ pháp lý về quản lý chi NSNN qua KBNN ..........................................50 3.3.2. Nhập dự toán chi ngân sách nhà nước huyện Đại Từ vào Kho bạc nhà nước .......52 3.3.3. Tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ .......................................................................................................................56 3.3.4. Quyết toán chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....76 3.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra chế độ chi ngân sách nhà nước ..........................77 3.3.6. Kết quả khảo sát về quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ ................80 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..............................................................................92 3.4.1. Yếu tố bên ngoài .............................................................................................92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Yếu tố bên trong ..............................................................................................95 3.5. Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ .............................................................................................................97 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................97 3.5.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .....................................................................99 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................................................101 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến hết năm 2020 ..............101 4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................101 4.1.2. Định hướng....................................................................................................102 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................102 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................104 4.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp...............................................................................104 4.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ ..................................................................................103 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................113 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Bộ Tài chính .........................................................113 4.3.2. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước Việt Nam..................................................114 KẾT LUẬN ............................................................................................................115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................117 PHỤ LỤC ...............................................................................................................119 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BTC Bộ tài chính 2 CBCC Cán bộ công chức 3 CCTL Cải cách tiền lương 4 CKC Cam kết chi 5 CP Chính phủ 6 ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 KBNN Kho bạc nhà nước 9 KTTT Kinh tế thị trường 10 KT-XH Kinh tế - Xã hội 11 KSC Kiểm soát chi 12 KTT Kế toán trưởng 13 KTV Kế toán viên 14 MLNS Mục lục ngân sách 15 NĐ Nghị định 16 NNT Người nộp thuế 17 NQ Nghị quyết 18 NQD Ngoài quốc doanh 19 NSĐP Ngân sách địa phương 20 NSNN Ngân sách nhà nước 21 NS Ngân sách 22 NSX Ngân sách xã 23 PT KSC Phụ trách kiểm soát chi 24 SXKD Sản xuất kinh doanh 25 UBND Ủy ban nhân dân 26 XDCB Xây dựng cơ bản 28 XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................ 38 Bảng 3.2: Kết quả thu chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ ................................... 49 Bảng 3.3: Dự toán chi NSNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 53 Bảng 3.4: Kết quả chi NSNN theo các cấp tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................ 58 Bảng 3.5: Kết quả chi NSNN theo tính chất phát sinh qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 60 Bảng 3.6: Tình hình chấp hành dự toán chi NSNN huyện Đại Từ ........................... 63 Bảng 3.7: Kết quả chi thường xuyên NSNN theo các cấp ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................... 65 Bảng 3.8: Kết quả chi thường xuyên theo nội dung qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 68 Bảng 3.9: Kết quả chi đầu tư phát triển theo các cấp ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 71 Bảng 3.10: Kết quả chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 74 Bảng 3.11: Số liệu từ chối thanh toán chi đầu tư phát triển qua kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 77 Bảng 3.12: Số liệu từ chối thanh toán chi thường xuyên qua kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 78 Bảng 3.13: Kết quả khảo sát ĐVSDNS về thực hiện chi NSNN qua KBNN huyện ...................................................................................................... 81 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát ĐVSDNS về chất lượng phục vụ của cán bộ KBNN huyện Đại Từ ............................................................................. 83 Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công tác nhập dự toán vào hệ thống ............................................................... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.16: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công tác tổ chức thực hiện chi NSNN ............................................................ 86 Bảng 3.17: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công tác tổ chức quyết toán chi NSNN .......................................................... 88 Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công thanh tra, kiểm tra .................................................................................. 90 Bảng 3.19: Đặc điểm đội ngũ cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................... 95 Bảng 4.1: Dự toán chi NSNN huyện Đại Từ năm 2019 ......................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Đại Từ .......................................................... 36 Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016-2018 ............................... 39 Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức KBNN huyện Đại Từ .................................................... 45 Hình 3.4: Quy trình nhập dự toán ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ ................. 55 Hình 3.5: Quy trình chi NSNN tại KBNN huyện Đại Từ ...................................... 56 Hình 3.6: Cơ cấu chi NSNN theo các cấp huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........ 59 Hình 3.7: Cơ cấu chi ĐTPT cho các cấp ngân sách huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................ 72 Hình 3.8: Quy trình quyết toán NSNN huyện Đại Từ ........................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) có tầm quan trọng đặc biệt bởi vì đó là điều kiện vật chất cần thiết để Nhà nước có thể thực hiện được các chức năng nhiệm vụ của mình, là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Luật NSNN hiện hành của Việt Nam là Luật số 83/2015/QH13 được Quốc hội Khóa 13, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 06 năm 2015, có hiệu lực từ năm ngân sách 2017. Luật này có hiệu lực từ năm ngân sách 2017 thay thế cho Luật NSNN số 01/2002/QH11 đã đánh dấu bước đổi mới quan trọng trong quản lý NSNN. Một trong những công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý chi NSNN hiệu quả đó chính là Kho bạc Nhà nước (KBNN). Kể từ khi thành lập đến nay, KBNN đã trở thành công cụ sắc bén trong quản lý mọi hoạt động thu, chi NSNN, góp phần quan trọng vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên trong thời gian qua, NSNN luôn trong tình trạng bội chi, trong khi đó nguồn thu lại hạn hẹp, do đó việc quản lý các khoản chi NSNN qua KBNN luôn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành nhằm góp phần quan trọng trong việc giám sát sự phân phối và sử dụng nguồn tài chính một cách đúng mục đích và hiệu quả, giảm tối đa những khoản chi không đúng quy định. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện quản lý chi NSNN qua KBNN là vấn đề không mới nhưng là vấn đề cần đặt ra để các nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua KBNN, từ đó góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thâm hụt NSNN. Đại Từ là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25 km. Huyện Đại Từ có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh. Trong những năm gần đây nhờ tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nên diện mạo của huyện ngày càng khang trang, đồng bộ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Cùng với sự phát triển chung của huyện, công tác quản lý NSNN nói chung và quản lý chi NSNN nói riêng cũng đặt ra nhiều thách. Trong thời gian qua, mặc dù công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 phục như: hiệu quả quản lý chi NSNN chưa cao, lập dự toán chi NSNN chưa sát với thực tế, phân bổ vốn NSNN cho các khoản chi chưa hợp lý, có nhiều khoản chi thường xuyên chưa tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn, định mức quy định, nợ đọng hồ sơ thanh toán, vẫn còn tình trạng dàn trải trong chi đầu tư XDCB dẫn tới tình trạng lãng phí, thất thoát trong quản lý, sử dụng NSNN, … Trong thời gian tới, để tiếp tục hoàn thiện quản lý chi NSNN qua KBNN huyện, hướng tới sự tiết kiệm, hiệu quả trong sử dụng ngân sách đòi hỏi cần có những những phân tích, đánh giá và các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ. Xuất phát từ lý do trên, việc chọn đề tài: “Quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” nhằm góp phần giải quyết các vấn đề tồn tại và tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN qua KBNN. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Số liệu sử dụng để đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời gian từ 2016-2018, kết quả khảo sát được thực hiện năm 2019. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý chi NSNN qua KBNN gồm lập dự toán chi NSNN qua KBNN, kết quả chi NSNN qua KBNN, kết quả thực hiện dự toán chi NSNN, quản lý chi thường xuyên, quản lý chi đầu tư XBCB và chi khác qua KBNN, công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ. 4. Đóng góp mới của luận văn Luận văn đã có những đóng góp quan trọng sau: 4.1. Về mặt khoa học Luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN qua KBNN. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về quản lý chi NSNN qua KBNN, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong quản lý chi NSNN qua KBNN huyện. 4.2. Về mặt thực tiễn Trước đây đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý chi NSNN qua KBNN. Tuy nhiên, đây là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu về công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi NSNN qua KBNN huyện. Do đó, luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu và cơ sở khoa học giúp cho UBND huyện Đại Từ, Phòng TC-KH và KBNN huyện Đại Từ xây dựng được kế hoạch quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ mang lại hiệu quả cao hơn. Luận văn còn giúp cho các ĐVSDNS cũng như các chủ đầu tư nhận thức đầy đủ hơn về vai trò của NSNN, quản lý chi NSNN, về thực trạng quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ hiện nay để từ đó quản lý, sử dụng NSNN một cách hiệu quả, tiết kiệm hơn, góp phần phát triển KT-XH của địa phương. Ngoài ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm tới lĩnh vực quản lý chi NSNN như các nhà nghiên cứu, học viên cao học, sinh viên,… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi NSNN qua KBNN Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Ngân sách Nhà nước a. Khái niệm NSNN ra đời, tồn tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Theo Dương Đăng Chinh (2005) có thể coi “Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định ”. Theo Luật NSNN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 25/06/2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017, cho rằng: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Đây là khái niệm có thể coi là cơ bản nhất trong các khái niệm về NSNN. b. Đặc điểm Theo Đồng Thị Vân Hồng (2010): “Việc tạo lập và sử dụng các quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực Nhà nước và thực hiện các chức năng nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở luật lệ nhất định. NSNN gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Hoạt động thu - chi NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động KT-XH Nhà nước, là việc xử lý các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước tham gia phân phối tài chính quốc gia thể hiện cả trong phân phối thu nhập của các doanh nghiệp, dân cư, phân bổ nguồn lực cho KT-XH, an ninh, quốc phòng. NSNN cũng có đặc điểm như quỹ tài chính khác. Nét riêng biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước là nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ, có tác dụng riêng và chỉ NSNN mới được dùng cho những mục đích nhất định. Hoạt động thu - chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả tực tiếp chủ yếu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 Nghiên cứu những đặc điểm của NSNN không những cho phép tìm được phương pháp, phương thức quản lý NSNN có hiệu quả hơn, mà còn giúp chúng ta nhận thức, phát huy tốt hơn các chức năng, vai trò của NSNN”. 1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước a. Khái niệm Theo Luật NSNN (2015), chi NSNN bao gồm các khoản: chi ĐTPT, chi dự trữ quốc gia, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, có thể hiểu: “chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.” Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và sử dụng chúng nhằm đạt được mục đích đã định. Do đó, chi NSNN không phải chỉ là các định hướng mà phải được cụ thể hóa bằng việc phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc cụ thể thuộc chức năng của Nhà nước. b. Nội dung chi NSNN Theo quy định tại Luật NSNN (2015), chi NSNN gồm: “a) Chi đầu tư phát triển; b) Chi dự trữ quốc gia; c) Chi thường xuyên; d) Chi trả nợ lãi; đ) Chi viện trợ; e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.” Trong đó, chi thường xuyên bao gồm các khoản chi sau: “a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ; c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý; d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin; e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình; g) Sự nghiệp thể dục thể thao; h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường; i) Các hoạt động kinh tế; k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật” (Quốc hội, 2015). Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư XDCB và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật. 1.1.2 Kho bạc Nhà nước và kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN 1.1.2.1 Vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Tại Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ đã quy định rõ: “KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.” Về cơ cấu tổ chức của KBNN, KBNN được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính. Cụ thể như sau: 1) Cơ quan KBNN ở Trung ương 2) Cơ quan KBNN ở địa phương, bao gồm: - KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) trực thuộc KBNN. - KBNN ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp huyện) trực thuộc KBNN cấp tỉnh. 1.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Tùy theo phân cấp quản lý KBNN ở trung ương hay địa phương mà nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN cấp đó được quy định cụ thể. Hiện nay, theo quy định tại Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính”, KBNN có một số nhiệm vụ chủ yếu sau: “1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để: a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 b) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước; b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước. 3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước. 4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. 6. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật: a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật; c) Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ; d) Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do Kho bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đ) Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước. 7. Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 sách nhà nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. 8. Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước: a) Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà nước được giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật; b) Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính; c) Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật. 9. Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước: a) Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực nhà nước theo quy định của pháp luật; b) Tổng hợp thông tin tài chính nhà nước về tình hình tài sản nhà nước; nguồn vốn và nợ phải trả của Nhà nước; tình hình hoạt động, kết quả thu, chi ngân sách nhà nước; vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nước; c) Lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 10. Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. 11. Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống: a) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước; b) Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Được sử dụng ngân quỹ nhà nước để tạm ứng cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; d) Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nước. 12. Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1