intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) - Chi nhánh Bắc Kạn, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THU HÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THU HÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS.MA THỊ HƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn, dưới dự hướng dẫn của TS. Ma Thị Hường. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Thị Thu Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn", ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Quản lý kinh tế, Viện Đào tạo sau đại học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Ma Thị Hường đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này. Đây là công trình nghiên cứu, là sự làm việc nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Thị Thu Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 Chương 1:LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝDỊCH VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 5 1.1. Lý luận về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại các Ngân hàng thương mại................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm, chức năng và phân loại ngân hàng thương mại ............. 5 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của quản lý dịch vụ cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng thương mại............................................. 9 1.1.3 Nội dung quản lý dịch vụ cho vay nông nghiệp nông thôn của các Ngân hàng thương mại ............................................................................ 18 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng thương mại ......................................... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Thương mại .................................................... 28
  6. iv 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ............................................ 28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn của Agribank chi nhánh Phú Thọ.................................................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn ........... 31 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu....................................................... 35 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu thông tin....................................... 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 36 Chương 3:THỰC TRẠNG QUẢN LÝDỊCH VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂNNÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC KẠN............................................................................... 38 3.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Agribank - CN Bắc Kạn ... 39 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh ................................ 39 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn....... 40 3.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 43 3.2. Thực trạng quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ........................................... 52 3.2.1. Tổ chức lập kế hoạch cho vay vốn ................................................ 52 3.2.2. Tổ chức triển khai và thực hiện kế hoạch hoạt động cho vay vốn 58 3.2.3. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay vốn ...................... 67 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank Bắc Kạn............................................................ 70 3.3.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 70
  7. v 3.3.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 73 3.4. Đánh giá chung về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn của Agribank Bắc Kạn ........................................................... 79 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 79 3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 80 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 81 Chương 4:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNGNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ....................... 86 4.1. Định hướng hoạt động cho vay của Agribank Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025 .......................................................................................... 86 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank Bắc Kạn............................................................. 88 4.2.1.Giải pháp về lập kế hoạch hoạt động cho vay ............................... 88 4.2.2.Giải pháp về triển khai và tổ chức thực hiện ................................. 89 4.2.3.Giải pháp về tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn ............................................................................ 93 4.3. Kiến Nghị ......................................................................................... 94 4.3.1.Kiến nghị với Nhà nước ................................................................. 94 4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ............................................... 94 4.3.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương, các ngành liên quan 95 4.3.4. Kiến nghị với AgribankViệt Nam ................................................. 96 KẾT LUẬN ............................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 99 PHỤ LỤC ............................................................................................. 101
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQ : Bình quân CNH : Công nghiệp hóa ĐVT : Đơn vị tính HTX : Hợp tác xã NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNo : Ngân hàng nông nghiệp NHTM : Ngân hàng thương mại UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh Bắc Kạn ...... 47 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Bắc Kạn .......................................................................................... 48 Bảng 3.3. Lập kế hoạch cho vay tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn ........ 55 Bảng 3.4. Số lượng cán bộ viên chức tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn 58 Bảng 3.5: Số lượng khách hàng vay vốn phát triển nông nghiệpnông thôntại chi nhánh Agribank Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 . 60 Bảng 3.6. Số vụ sai phạm về quản lý tài sản bảo đảm ............................ 64 Bảng 3.7. Phân loại nợ theo nhóm nợ của Agribank chi nhánh Bắc Kạn .......................................................................................... 65 Bảng 3.8. Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Agribankchi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ................................................ 66 Bảng 3.9. Số lượng hồ sơ vay vốn tại Agrinbank chi nhánh Bắc Kạngiai đoạn 2015 - 2017 .................................................................... 68 Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra, giám sát sau giải ngân của Agrinbankchi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017...................................... 69 Bảng 3.11. Số lượng cán bộ viên chức bộ phận tín dụng của Agribankchi nhánh Bắc Kạn được cử đi đao tạo giai đoạn 2015-2017 ....... 72
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1.Cơ cấu tổ chức của Agribank tỉnh Bắc Kạn .................................... 44 Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của Agribank chi nhánh Bắc Kạn ............................................ 62 Biểu đồ 3.1. Cơ cấudư nợ của Agribank Bắc Kạn theo loại hình kinh tế ........ 49 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ của Agribank Bắc Kạn theo nhóm nợ ................... 50 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ của Agribank Bắc Kạn theo thời hạn .................... 51 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ của Agribank Bắc Kạn theo nguồn vốn ................ 52 Biểu đồ 3.5. So sánh kế hoạch và kết quả thực hiện cho vay của Agribank Bắc Kạn năm 2015 .......................................................................... 56 Biểu đồ 3.6. So sánh kế hoạch và kết quả thực hiện cho vay của Agribank Bắc Kạn năm 2016 .......................................................................... 56 Biểu đồ 3.7. So sánh kế hoạch và kết quả thực hiện cho vay của Agribank Bắc Kạn năm 2017 .......................................................................... 57 Biểu đồ 3.8. Trình độ cán bộ viên chức của Agribankchi nhánh Bắc Kạn 2017 .......................................................................................... 71 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về quy trình cung cấp tín dụng của Agribank Bắc Kạn áp dụng cho vay ........................................ 73 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ viên chức về chính sách của nhà nước tới công tác quản lý dịch vụ cho vay của Agribank Bắc Kạn .. 74 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ viên chức về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới công tác quản lý dịch vụ cho vay của Agribank Bắc Kạn ....... 75 Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ viên chức về thu nhập của hộ ảnh hưởng tới công tác quản lý dịch vụ cho vay của Agribank Bắc Kạn ..... 76 Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ viên chức về trình độ,nhận thức của người dân ảnh hưởng tới quản lý dịch vụ cho vaycủa Agribank Bắc Kạn .................................................................................... 78
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thương mại nông nghiệp đã đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu nhập cho khu vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân nông thôn. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của nông nghiệp, nông thôn, Nghị quyết Đại hội Đảng X tiếp tục chỉ đạo cần: “Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân: Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hoá lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, tạo điều kiện từng bước hình thành nền nông nghiệp sạch, phấn đấu giá trị tăng thêm trong nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3 - 3,2%/năm. Tốc độ phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn không thấp hơn mức bình quân của cả nước. Gắn phát triển kinh tế với xây dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng miền, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chung mà Đảng và Nhà nước đã đề ra trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong bối cảnh nguồn vốn còn hạn chế, thì việc phát triển một thị trường tài chính nông thôn là rất quan trọng, trong đó hoạt động tín dụng phải giữ vai trò nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Trong thời gian vừa qua, NHNN cũng đã rất chú trọng đến việc phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín
  12. 2 dụng nông thôn phát triển, nâng cao năng lực của các định chế tài chính, nhất là các định chế tài chính hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, kêu gọi các nguồn vốn nước ngoài cho vay trong lĩnh vực này…. Với mục tiêu cho vay để phát triển nông nghiệp nông thôn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của người nông dân là yêu cầu cấp bách. Tuy nhiên, hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn mới chỉ được thực hiện tại hai ngân hàng là Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn và Ngân hàng Chính sách Xã hội, hoạt động cho vay còn nhiều bất cập như mức tín dụng nông nghiệp, nông thôn chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu và mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn, hiệu quả của tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn còn chưa cao, chưa gắn kết được giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, tiềm năng kinh tế đồi rừng và miền ven biển ở nhiều vùng chưa được khai thác tốt,... Làm thế nào để quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn đang là vấn đề được NHNN quan tâm hiện nay. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, kinh tế khó khăn. Trên 80% dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh là cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Vì vậy, hoạt động quản lý dịch vụ cho vay đối với lĩnh vực này cũng gặp nhiều khó khăn do hoạt động sản xuất nông nghiệp chiếm nhiều rủi ro (thiên tai, dịch bệnh, giá cả,..), thu nhập của các hộ nông dân bấp bênh, trình độ của người nông dân còn thấp, công nghệ của các ngân hàng chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý,...Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn” đã được lựa chọn làm luận văn thạc sỹ.
  13. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) - Chi nhánh Bắc Kạn, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại các Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank-Chi nhánh tỉnh Bắc Kạntrong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn của Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. 3.2.Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. - Về thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ cho vay phát triển NNNT tại Agribank Chi nhánh Bắc Kạn. - Về nội dung:Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn (đối tượng vay, kế hoạch cho vay, quy trình cho vay, quy trình kiểm tra giám sát hoạt động cho vay) tại
  14. 4 Agribank - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, và các giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Về mặt lý luận: luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như thực tiễn về ngân hàng thương mại nhà nước và quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại các Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Về mặt thực tiễn: Luận văn là công trình nghiên cứu đáng tin cậy, có thể giúp các Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kan tham khảo trong việc nắm bắt thực trạng cũng như các giải pháp tăng cường cũng như hoàn thiện quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại đơn vị. Đồng thời, kết quả nghiên cứu của đề tài còn được sử dụng để làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng viên, sinh viên và những cá nhân quan tâm tới công tác quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại các ngân hàng thương mại. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôntại ngân hàng thương mại Chương 2 : Phương Pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
  15. 5 Chương 1 LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAYPHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPNÔNG THÔNTẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận về quản lý dịch vụ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại các Ngân hàng thương mại. 1.1.1 Khái niệm, chức năng và phân loại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế của Việt Nam. Quá trình phát triển hệ thống NHTM nàygắn liền với quá trình cải cánh và phát triển kinh tế của đất nước. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hệ thống NHTM Việt Nam không ngừng đổi mới và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế của đất nước và hội nhập sâu rộng trên toàn thế giới. Với chức năng là trung gian tài chính, tạo phương tiện thanh toán, trung gian thanh toán, Ngân hàng là một yếu tố không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Theo Phan Duy Minh và cộng sự (2012), “Ngân hàng thương mại là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó một cá nhân hoặc một tổ chức không được sở hữu số cổ phần của ngân hàng quá tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nước quy định”. Như vậy, có thể nói NHTM là loại hình thức tổ chức tài chính được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính: tín
  16. 6 dụng, nhận tiền gửi và dịch vụ thanh toán,... và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức trung gia già chính nào trong nền kinh tế. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại Trong sự phát triển của nền kinh tế-xã hội, NHTM là một yếu tố không thể thiếu bởi các chức năng cơ bản là trung gian tài chính, tạo phương tiện thanh toán, trung gian thanh toán. Theo Giáo trình Tài chính - Tiền tệ của Phan ngọc Dũng và cộng sự (2011) thì chức năng của NHTX bao gồm những chức năng cụ thể như sau: i) Chức năng trung gian tài chính Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đối tượng tiếp xúc bao gồm hai loại là cá nhân và tổ chức trong kinh tế: Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu (tức là những đối tượng này chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn). Các cá nhân và tổ chức thặng dư tạm thời trong chi tiêu (tức là những cá nhân, tổ chức có thu nhập hiên tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm).Sự tồn tại của hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với Ngân hàng, làm thế nào để tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ hai sang nhóm thứ nhất nếu cả hai cùng có lợi là điều tất yếu. Khi đó sẽ hình thành nên mối quan hệ tài chính, mà có thể là quan hệ trực tiếp dưới hình thức tín dụng hoặc quan hệ cấp phát, hùn vốn và cũng có thể là quan hệ gián tiếp nếu trong quan hệ trực tiếp bị nhiều giới hạn do không phù hợp về qui mô, thời gian, không gian... Với quan hệ gián tiếp đòi hỏi có sự tham gia của các trung gian tài chính mà với sự chuyên môn hóa họ có thể giảm chi phí giao dịch xuống, làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm từ đó mà khuyến khích được tiết kiệm, đồng thời giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư và cũng khuyến khích đầu tư. Với vai trò này, ngân hàng là tổ chức tập hợp những người tiết kiệm và đầu tư, vì vậy giải quyết được mâu thuẫn của quan hệ tài chính trực tiếp. Đồng thời, do sự phân bổ không đều thông tin và năng lực phân tích
  17. 7 thông tin thường được gọi là tình trạng “thông tin không cân xứng” làm giảm tính hiệu quả của thị trường và Ngân hàng có năng lực để làm giảm đến mức thấp nhất những sai lệch đó. Do vậy, Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. ii) Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng là trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay tất cả các quốc gia. Ngân hàng thay mặt cho khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ, để việc thanh toán nhanh chóng thuận tiện và tiết kiệm chi phí, Ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng Séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu... Ngân hàng cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.Các Ngân hàng còn thực hiện việc thanh toán bù trừ với nhau thông qua Ngân hàng trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán, công nghệ thanh toán qua Ngân hàng càng đạt hiệu quả cao khi qui mô sử dụng công nghệ đó càng được mở rộng.Cùng với quá trình phát triển và hội nhập chung của nền kinh tế, nhiều hình thức thanh toán được chuẩn hóa góp phần tạo tính thống nhất trong thanh toán không chỉ giữa các ngân hàng trong một quốc gia mà còn giữa các Ngân hàng trên toàn thế giới. Các trung tâm thanh toán quốc tế được thiết lập đã làm tăng hiệu quả của thanh toán qua Ngân hàng, biến Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới. iii)Chức năng tạo tiền Tiền được hiểu là vật ngang giá chung, được sử dụng để trao đổi, thanh toán trên thị trường. Tạo tiền là một chức năng quan trọng của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
  18. 8 NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy, ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.1.3. Phân loại ngân hàng thương mại Để phân loại ngân hàng thương mại, hiện nay, có nhiều các phân loại khác nhau tùy theo cách tiếp cận, theo mục đích, theo tính chất hoạt động mà phân loại ngân hàng tương mại theo các cách khác nhau, Theo Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại của Nguyễn Thị Mai và cộng sự (2011), phân loại ngân hàng thương mại như sau: - Dựa vào hình thức sở hữu có: + Ngân hàng thương mại Quốc doanh là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trong xu thế kinh tế hội nhập, để thu hút được nhiều nguồn vốn thì ngân hàng thương mại quốc doanh ban hành nhiều hình thức tăng vốn như phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân hàng. +Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó mỗi cá nhân hay công ty chỉ được sở hữu một số cổ phần hạn định theo qui định của ngân hàng nhà nước Việt nam. + Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập bằng vốn giữa các ngân hàng với nhau, một bên là ngân hàng thương mại Việt nam và một bên khác là ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt
  19. 9 nam, hoạt động như những ngân hàng ở Việt Nam. + Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:Là ngân hàng thương mại được thành lập do vốn của nước ngoài theo pháp luật nước ngoài, được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam. + Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài: Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với nguồn vốn điều lệ hoàn toàn từ nước ngoài, do sự sở hữu của nước ngoài. Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được hoạt động dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai hay nhiều thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam , có trụ sở chính tại Việt Nam. - Dựa vào chiến lược kinh doanh: + Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chủ yếu giao dịch và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp lớn, các công ty tài chính,.. Nhà nước, rất ít khi giao dịch với khách hàng là cá nhân. + Ngân hàng bán lẻ: là loại ngân hàng các giao dịch và cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng cá nhân. + Ngân hàng hỗn hợp (vừa bán buôn vừa bán lẻ): là loại ngân hàng giao dịch và cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng doanh nghiệp và các khách hàng cá nhân. - Dựa vào tính chất hoạt động: + Ngân hàng chuyên doanh: là loại ngân hàng chỉ hoạt động chuyên về một lĩnh vực nhất định như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư… + Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt động ở tất cả các lĩnh vực kinh tế và thực hiện gần như tất cả các nghiệp vụ phát sinh mà một ngân hàng được phép thực hiện theo quy định của pháp luật. Trong đó Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng Dựa vào hình thức sở hữu là ngân hàng thương mại Quốc doanh. 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của quản lý dịch vụ cho vay nông
  20. 10 nghiệpnông thôn tại ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Nông nghiệp, nông thôn Nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch đáng kể về cơ cấu ngành những năm gần đây theo hướng công nghiệp hóa (CNH), trong đó khu vực nông nghiệp giảm dần tỷ trọng và tăng dần tỷ trọng của khu vực dịch vụ và công nghiệp. Nước ta với gần 93 triệu dân, hơn 60% số dân sống ở nông thôn, lao động nông nghiệp chiếm 40% lao động cả nước. Với lượng dân cư lớn tập trung ở nông thôn, nguồn sống chủ yếu vẫn là thu nhập từ nông nghiệp, tuy thu nhập thấp nhưng dân cư lại đông là thị trường tiêu thụ lớn cho sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Do vậy, nông thôn vẫn giữ vị trí quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nông nghiệp, nông thôn như là cái phao cho cả nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế khó khăn, đây là điều kiện để ổn định kinh tế.Những kết quả đạt được trong lĩnh vực này trong những năm qua, có thể nói đó cũng là một trong những kết quả đáng tự hào nhất trong phát triển nền kinh tế của quốc gia. Có thể khẳng định nông nghiệp, nông thôn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của Đảng. Trong cả lý luận và thực tiễn, Ðảng ta luôn xác định nông nghiệp, nông thôn ở vị trí tầm chiến lược quan trọng, coi đó là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, xã hội. 1.1.2.2. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn là hình thức cấp tín dụng,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2