intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở Tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

50
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là hướng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trình đê điều Phú Thọ, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của nhà nước, khắc phục kịp thời các sự cố đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhà nước và nhân dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở Tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN VĨNH NAM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN VĨNH NAM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG Hà Nội - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Vĩnh Nam, học viên cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế, Khóa 2014-2016, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Chi cục đê điều và PCLB; Ban quản lý dự án đê điều đƣợc cung cấp trong Luận văn là trung thực; Luận văn đƣợc tác giả tự nghiên cứu, tổng hợp, không sao chép. Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tôi cam kết chƣa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án đầu tƣ các công trình Đê điều tỉnh Phú Thọ, trong đó đi sâu nghiên cứu giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự án Đê điều. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2016 Tác giả Trần Vĩnh Nam
  4. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Đỗ Kim Chung, đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi rất mong nhận đƣợc những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn. Trân trọng cảm ơn. . Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016 Tác giả Trần Vĩnh Nam
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........5 1.1 Tổng quan quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ......................................5 1.1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương ........................5 1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung ........................................................................7 1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tƣ .............................................................9 1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án ........................................................9 1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..................13 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...25 1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tƣ và các bài học kinh nghiệm ..........26 1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác ....................................26 1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .27 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28 2.1 Tiến trình nghiên cứu .......................................................................................28 2.2 Nội dungnghiên cứu .........................................................................................28 2.2.1 Các tài liệu cần thu thập .............................................................................28 2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu ..............................................................29 2.3 Cách thức tiến hành ..........................................................................................30 2.3.1 M c ti u khảo sát ........................................................................................30 2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát .............................................................30 2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát ...............................................................30 2.3.4 h m vi và phương pháp khảo sát ..............................................................30
  6. 2.3.5 hân tích số liệu...........................................................................................31 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƢỢC GIAO THỰC HIỆN ...................32 3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tƣ xây dựng các công trình Đê điều Phú Thọ ...................................................................................................32 3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đ điều ....................................................32 3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 ...........................................................35 3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đo n 2011-2015 ...........................35 3.2.2. hân tích thực tr ng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình t i Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ giai đo n 2011-2015 ..................39 3.3. Đánh giá chung về “công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015” ..........................................54 3.3.1. Những thành tựu đã đ t được ....................................................................54 3.3.2. Những tồn t i và nguy n nhân ...................................................................56 CHƢƠNG 4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ......................................................................................................................59 ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ..............59 ĐÊ ĐIỀU PHÚ THỌ .................................................................................................59 4.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều trong thời gian tới .....................................................................................................59 4.1.1. Định hướng chung .....................................................................................59 4.1.2. Định hướng ho t động của đơn vị trong thời gian tới ...............................59 4.1.3. M c ti u, nhiệm v cơ bản trong năm 2016 và giai đo n 2016 đến 2020 61 4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ ...............................................................62 4.2.1. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình.................................62
  7. 4.2.2. Tăng cường quản lý tiến độ thực hiện các dự án ......................................65 4.2.3 Tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư và thanh quyết toán công trình ...67 4.3. Một số kiến nghị ..............................................................................................69 4.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ............................................69 4.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh hú Thọ ...........................................................70 KẾT LUẬN ...............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................73 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á 2 CCVC Công chức, viên chức 3 CTXD Công trình xây dựng 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 NSTW Ngân sách Trung ƣơng 7 ODA Viện trợ phát triển chính thức 8 PTNT Phát triển nông thôn 9 QLDA Quản lý dự án 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 XDCB Xây dựng cơ bản i
  9. DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Tổng hợp số lƣợng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án 34 2 Bảng 3.2 Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng 38 3 Bảng 3.3 Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lƣợng 39 4 Bảng 3.4 Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ 45 5 Bảng 3.5 Bảng theo dõi tiến độ thi công theo tuần, tháng 48 6 Bảng 3.6 Báo cáo thực hiện tiến độ thi công hàng ngày 48 Tổng hợp dự án có vấn đề quản lý chi phí và thanh, 7 Bảng 3.7 49 quyết toán ii
  10. DANH MỤC HÌNH Stt Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án 10 2 Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ 15 3 Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án 17 4 Hình 1.4 Quy trình quản lý chất lƣợng 18 5 Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tƣ đối với dự án 22 6 Hình 3.1 Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều 34 7 Hình 3.2 Số lƣợng dự án thực hiện qua các năm 36 8 Hình 3.3 Tổng mức đầu tƣ thực hiện qua các năm 36 9 Hình 3.4 Số lƣợng gói thầu thực hiện qua các năm 37 10 Hình 3.5 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lƣợng qua các năm 42 11 Hình 3.6 Tỉ lệ các dự án tồn tại về tiến độ qua các năm 47 12 Hình 3.7 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chi phí và thanh quyết toán 50 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, lũ lớn thƣờng xuyên xuất hiện ở nhiều nƣớc trên thế giới và khu vực, trận lụt thế kỷ xảy ra trong năm 1998 ở Trung Quốc là sự cảnh báo về tính chất khác thƣờng của thời tiết gây lũ lớn trên nhiều lƣu vực sông với nhiều đợt liên tiếp khác nhau. Việt Nam cũng là một trong những nƣớc chịu sự tác động của sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các yếu tố bất lợi về thời tiết cũng gia tăng và có những đột biến nhƣ trận lũ tháng 8 năm 1996 do cơn bão số 2 và số 4 kết hợp với triều cƣờng, hồ Hoà Bình trên sông Đà xả 7 cửa là trận lũ lớn nhất trên sông Đà trong khoảng thời gian 100 năm gần đây. Luật đê điều đƣợc ban hành và thực thi từ ngày 01 7 2007, trong đó xác định nhiệm vụ: Quản lý Nhà nƣớc về đê điều là nền tảng cơ sở cho các hoạt động quản lý, bảo vệ đê điều và quản lý khai thác lòng sông bãi sông, phòng chống lũ lụt, các hoạt động kinh tế trên sông, đào tạo các nguồn nhân lực để đảm bảo công tác quản lý Nhà nƣớc về đê điều. Phú Thọ là tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, có nhiều sông, ngòi chảy qua địa bàn tỉnh. Hệ thống đê điều của tỉnh Phú Thọ đƣợc hình thành qua nhiều thời kỳ và đã bảo vệ đƣợc cho các vùng kinh tế quan trọng của tỉnh, các khu dân cƣ vùng ven sông qua các trận lũ lớn trong lịch sử nhƣ lũ năm 1945, lũ năm 1971, lũ năm 1996, lũ năm 2000 và lũ năm 2008. Trong năm 2015, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã xảy ra 18 đợt thiên tai (nhiều hơn 05 đợt so với năm 2014) trong đó gồm: 14 đợt mƣa, dông, lốc, lũ (01 đợt mƣa mức rủi ro thiên tai cấp độ 1 từ ngày 30 7 - 04 8 2015, 01 đợt lũ trên sông Thao mức rủi ro thiên tai cấp độ 1); 03 đợt sét đánh mức rủi ro thiên tai cấp độ 1; 01 đợt ảnh hƣởng hoàn lƣu bão số 1; 10 đợt nắng nóng nhiệt độ cao nhất có ngày lên tới trên 40oC; 04 đợt rét đậm, rét hại (nhiệt độ thấp nhất tại Minh Đài 10,2OC). Thiên tai đã gây thiệt hại trên địa bàn các huyện, thành, thị của tỉnh làm 03 ngƣời chết (do sét đánh), 09 ngƣời bị thƣơng; sập đổ 30 ngôi nhà, 04 phòng học; bị 1
  12. ngập nƣớc, trôi 33 nhà; tốc mái 1.507 nhà ở, 09 điểm trƣờng, 43 phòng học, 03 nhà văn hóa, 03 trụ sở UBND xã, 03 di sản văn hóa lịch sử; hƣ hại 2.741,8 ha lúa và rau màu; 5,7 ha cây công nghiệp; 6,0 ha cây ăn quả; đổ gẫy 1.648 cây ven đƣờng; làm chết 60 con gia súc, 1054 con gia cầm; bị đổ, vỡ 821m kênh mƣơng, 20m đƣờng xuống bến phà, 1.797m tƣờng rào; tràn, vỡ 131,8 ha ao nuôi trồng thủy sản và nhiều thiệt hại khác. Tổng giá trị thiệt hại ƣớc tính: 30,3 tỷ đồng. Với xu hƣớng hội nhập hoá toàn cầu trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội và cả lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình ngày càng trở lên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều lĩnh vực liên quan (đặc biệt là các dự án thực hiện theo khẩn cấp có thời gian thi công ngắn nhƣng khối lƣợng thi công lớn). Do đó, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình ở nƣớc ta trong thời gian tới. Xuất phát từ tình hình thực tế nhƣ trên, với tƣ cách là cán bộ hiện công tác tại Ban quản lý dự án Đê điều, tác giả chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu:Ban quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý dự án giai đoạn 2016 – 2020? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài hƣớng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ công trình đê điều Phú Thọ, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ của nhà nƣớc, khắc phục kịp thời các sự cố đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhà nƣớc và nhân dân. 2
  13. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình từ góc độ của chủ đầu tƣ. - Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015; xác định những tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và rút ra bài học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án Đê điều. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ thực hiện nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều của Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình đê điều do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ đƣợc giao quản lý, thực hiện. - Phạm vi về thời gian: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình giai đoạn 2011-2015; giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý dự án đầu tƣ giai đoạn hiện nay. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. Xác định những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án ở đơn vị và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong điều kiện hiện nay. Các quan điểm đƣợc 3
  14. xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hƣớng để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban Quản lý dự án từ hoàn thiện về nhận thức đến tổ chức, nội dung và phƣơng pháp quản lý dự án. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng đƣợc kết cấu trong trang 8 bảng và 20 hình vẽ. Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015. Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Tổng quan quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình Hệ thống đê ở nƣớc ta đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản, mùa màng và tính mạng của ngƣời dân. Việt Nam có lƣợng mƣa và dòng chảy khá phong phú. Lƣợng mƣa bình quân hằng năm của cả nƣớc đạt gần 2000 mm. Việt Nam có mật độ sông ngòi cao, có 2360 sông với chiều dài từ 10 km trở lên và hầu hết sông ngòi đều chảy ra biển Đông. Tổng lƣợng dòng chảy bình quân vào khoảng 830 tỷ m3 năm, trong đó có 62% là từ lãnh thổ bên ngoài. Phân bố mƣa và dòng chảy trong năm không đều, 75% lƣợng mƣa và dòng chảy tập trung vào 3 - 4 tháng mùa mƣa. Mùa mƣa lại trùng với mùa bão nên Việt Nam luôn phải đối mặt với nhiều thiên tai về nƣớc, đặc biệt là lũ lụt.Việt Nam với đặc thù là nƣớc có đƣờng bờ biển dài hơn 2000 km vì thế tầm quan trọng của các hệ thống đê sông và đê biển là cực kì quan trọng. Hàng năm Việt Nam đón nhận hơn 10 cơn bão từ Biển Đông, cùng với các hiện tƣợng thời thiết khác về mùa mƣa bão khiến mực nƣớc các sông thƣờng dâng lên rất nhanh. Bão vào Việt Nam ngày càng mạnh sóng vào từ các cơn bão thƣờng là rất cao vì thế đối với nƣớc ta hệ thống đê điều là cực kì quan trọng để bảo vệ tính mạng và tài sản của ngƣời dân và của nhà nƣớc. 1.1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương Cho đến nay đã có nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình cũng nhƣ những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, trong đó có một số công trình khoa học tiêu biểu nhƣ sau: 5
  16. - Lê Anh Tuấn (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một số trƣờng cao đẳng trực thuộc Bộ Công thƣơng ở tỉnh Thái Nguyên - Luận văn thạc sĩ - Đại học Thái Nguyên. - Lê Thành Đô (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại VNPT Hà Nội - Luận Văn thạc sĩ - Học viện Công nghệ bƣu chính viễn thông. - Phan Tuấn Thịnh (2014), Tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại công an tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất. - Phạm Hữu Vinh (2011), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5, Luận văn thạc sĩ. Các đề tài đã nêu ra một số điểm nhƣ sau: - Nhiều dự án đầu tƣ dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tƣ tăng cao. Các hiện tƣợng tiêu cực trong xây dựng cơ bản là khá phổ biến làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình, gây thất thoát lãng phí lớn. - Thất thoát trong XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó mà xảy ra ở tất cả các khâu từ chủ trƣơng đầu tƣ, kế hoạch vốn, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đầu tƣ, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình, tiến độ thực hiện. - Có dự án thực hiện chƣa phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành; nên đầu tƣ chồng chéo, gây thất thoát lãng phí trong XDCB và gây bức xúc trong dƣ luận quần chúng nhân dân. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến thực trạng tình hình quản lý dự án của nƣớc ta hiện nay, cũng nhƣ tại các đơn vị nghiên cứu. Các đề tài đã phân tích đƣợc một số tồn tại, hạn chế trong đơn vị nghiên cứu, việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ trong phát triển kinh tế - xã hội và đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án. Tuy nhiên các công trình khoa học này chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng thể của quản lý vi vô và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia quản lý thực hiện dự án. Vì vậy, đề tài “Quản lý dự án đầu tƣ các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” sẽ góp 6
  17. phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa áp dụng trong thực tế ở các Ban quản lý dự án trong địa bàn tỉnh Phú Thọ cũng nhƣ trong cả nƣớc. 1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung - Việc đầu tƣ xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trƣờng, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. - Ngoài việc tuân thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, cần tuân thủ các quy định sau đây: + Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nƣớc. Cần bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhƣng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B. + Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trƣơng đầu tƣ và dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tƣ đƣợc ghi trong văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tƣ thì mỗi dự án thành phần đƣợc quản lý, thực hiện nhƣ một dự án độc lập. - Về quản lý thời gian dự án: Việc xác định rõ thời gian thực hiện dự án là rất quan trọng vì nó có ý nghĩa rất lớn đối với một dự án; ảnh hƣởng lớn tới chi phí và lợi ích mà dự án đó mang lại. - Về quản lý chi phí dự án: Để quản lý tốt chi phí dự án ta phải phân tích, dự tính, báo cáo về tình hình chi phí cùng các hoạt động quản lý để điều chỉnh lại những sai sót và tính toán các chi phí. Ngƣời quản lý dự án phải quản lý về tài chính, lập kế hoạch và giám sát dự án của mình với mục tiêu giảm thiểu chi phí tổng thể tùy theo thời gian thích hợp và những hạn chế của quá trình hoạt động. Một trong những điều thiết yếu trong quản lý dự án là hợp nhất tất cả các hệ thống nhỏ với nhau để quản lý (về lập kế hoạch, dự thảo ngân sách, thông tin và quản lý đối với tiến triển dự án cũng nhƣ chi phí cho dự án). Việc hợp nhất này là 7
  18. nền tảng cơ bản cho một hệ thống hoạt động có hiệu quả. + Phân tích dòng chi phí dự án giúp các nhà quản lý chủ động tìm kiếm đủ nguồn vốn và cung cấp vốn theo tiến độ một cách hiệu quả. + Dự báo tổng thể chi phí rất quan trọng cho sự thu chi tiền mặt của dự án và đôi khi để cân nhắc xem sẽ tiếp tục công việc tới nhƣ thế nào. Sự phân tích tình hình thực hiện có sử dụng khái niệm giá trị đạt đƣợc về các trung tâm chi phí, các gói công việc có kỳ hạn, mỗi gói đƣợc coi là một hợp đồng dù riêng rẽ, và đƣợc cấu trúc thành các hạch toán chi phí sử dụng cơ cấu phân tích công việc, đều có thể làm cho việc kiểm soát dự án đƣợc hữu hiệu. Quy mô của gói công việc có thể thay đổi tùy theo quy mô của dự án và sự tinhvi của hệ thống thông tin mà ta sử dụng. Sự khác biệt về thời gian và chi phí đi cùng với các chỉ số về thời gian và chi phí sẽ cho ra những chỉ báo nhạy bén và đáng tin cậy của tiến độ đạt đƣợc so với kế hoạch và kinh phí. Hệ thống này cũng tự động dự báo chi phí toàn bộ cho các phần dự án và chi phí toàn bộ dự án. Nó cũng tự động giám sát quá trình thực hiện các tổ chức tham gia vào dự án và đƣa ra các thông tin phản hồi hữu hiệu. Việc sử dụng cách phân tích tình hình thực hiện sẽ giúp cho việc kiểm soátcác dự án đƣợc hiệu quả hơn. Kiểm soát chi phí tốt giúp ta kiểm tra theo dõi tiến độ chi phí, xác định những thay đổi so với kế hoạch, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp để quản lý hiệu quả chi phí dự án. -Về quản lý chất lƣợng dự án là các quy trình cần thiết đảm bảo dự án sẽ đáp ứng đƣợc các yêu cầu đề ra. Thực hiện quản lý chất lƣợng phải thông qua những phƣơng tiện nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm tra chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng trong hệ thống quản lý chất lƣợng của tổ chức. + Lập kế hoạch chất lƣợng chính là xác định các tiêu chuẩn chất lƣợng thích hợp cho dự án và quyết định biện pháp đáp ứng các tiêu chuẩn đó. + Đảm bảo chất lƣợng là thƣờng xuyên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án để tạo cơ sở tin tƣởng rằng dự án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lƣợng tƣơng ứng. 8
  19. + Kiểm tra chất lƣợng là theo dõi các kết quả cụ thể của dự án để xác định xem chúng có đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn chất lƣợng hay không và xác định biện pháp loại trừ các nguyên nhân gây ra chất lƣợng kém. - Về quản lý rủi ro dự án đầu tƣ: Do thời gian đầu tƣ dự án thƣờng kéo dài, lƣợng tiền vốn, vật tƣ lao động đòi hỏi rất lớn. Những yếu tố này làm đầu tƣcó độ rủi ro cao nên rất cần thiết phải quản lý rủi ro. Xác định những yếu tố rủi ro, đánh giá mức độ rủi ro và tìm ra những phƣơng thức quản lý và phòng tránh rủi ro là những công việc rất quan trọng của tổ chức quản lý dự án. Các rủi ro cần phải đƣợc phân loại, xem xét về mặt thực tiễn, thƣơng mại và hợp đồng, và đƣợc quản lý bởi bên có khả năng tốt nhất để kiểm soát nó. Để quản lý tốt rủi ro của dự án ngƣời ta phải đề cập đến các yếu tố rủi do nhƣ: Do môi trƣờng thiên nhiên, môi trƣờng văn hóa; môi trƣờng xã hội; môi trƣờng chính trị; môi trƣờng luật pháp; môi trƣờng kinh tế; môi trƣờng hoạt động tổ chức; do nhận thức của con ngƣời. Quản lý rủi ro phải liên tục, đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ dự án kể từ khi mới hình thành cho đến khi kết thúc dự án. Dự án thƣờng có rủi ro cao trong giai đoạn đầu hình thành. Trong suốt vòng đời dự án, nhiều khâu công việc có mức độ rủi ro rất cao nên phải phân chia thành nhiều giai đoạn để xem xét, phân tích rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp phù hợp để loại trừ rủi ro. 1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tƣ 1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án 1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là việc giám sát,- chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trƣởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án nhƣ mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lƣợng. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tƣợng của nó là các dự án đầu tƣ xây dựng công trình, đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Quản lý dự án là tập hợp các hoạt động quản lý mang tính hệ thống và tính khoa học nhƣ kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành và kiểm tra,.. một cách hiệu 9
  20. quả. Trên cơ sở yêu cầu về chất lƣợng, thời gian sử dụng, tổng mức đầu tƣ, phạm vi nguồn lực và điều kiện môi trƣờng mà dự án đã đề ra để thực hiện một cách tốt nhất mục tiêu của dự án. Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trƣờng biến động. Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Theo định nghĩa này, quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là: - Lập kế hoạch, - Phối hợp thực hiện: Nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí, - Giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định. LẬP KẾ HOẠCH Thiết lập mục tiêu Dự tính nguồn lực Xây dựng kế hoạch GIÁM SÁT PHỐI HỢP THỰC HIỆN Đo lƣờng kết quả Bố trí tiến độ, thời gian So sánh với báo cáo Phân phối nguồn lực Báo cáo Phối hợp các hoạt động Giải quyết các vấn Khuyến khích động đề viên Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2