intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp tăng cường năng lực quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– PHÙNG MAI HƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– PHÙNG MAI HƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Phùng Mai Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Phùng Mai Hương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................4 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của ngân hàng thương mại ..........................................................................................................5 1.1.1. Hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại ...................5 1.1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................12 1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ..................................................................................26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của một số NHTM Việt Nam ......................................................................................................26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..............37 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................38 2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ............................................................................38 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................38
  6. iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................41 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................44 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................47 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM .................................................................................................. 49 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Các chi nhánh phía Bắc .....49 3.1.1. Giới thiệu về các chi nhánh phía Bắc của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ...................................................................................................................49 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .......................................................................................51 3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. .............................................................................53 3.2.1. Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) ..................................................................53 3.2.2. Quản lý khách hàng bằng xếp hạng tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam các chi nhánh phía Bắc ......................................................................58 3.2.3. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng ..........................................................62 3.2.4. Quản lý danh mục tín dụng .............................................................................67 3.2.5. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng..............................................................75 3.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam các chi nhánh phía Bắc ............................................................81 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..............................84 3.3.1. Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan .....................................................84 3.3.2. Các nhân tố thuộc nhóm yếu tố khách quan ...................................................86 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. ....................................................90
  7. v 3.4.1. Những kết quả đạt đươc ..................................................................................90 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................90 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ......................................................................................................95 4.1. Tầm nhìn, mục tiêu, định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ...................................................................................................95 4.1.1. Tầm nhìn chiến lược .......................................................................................95 4.1.2. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................95 4.1.3. Định hướng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. .............................................................................96 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .............................................................98 4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý .................................................................98 4.2.2. Phát huy hiệu quả chất lượng nguồn nhân lực ................................................99 4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing - phát triển dịch vụ và khai thác sản phẩm khác biệt có lợi thế ...............................................................................101 4.2.4. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng.....................................................103 4.2.5. Quản lý chặt chẽ quá trình cho vay và sau khi cho vay ................................107 4.2.6. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay .............................................................................................108 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................109 4.3.1.Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................109 4.3.2.Đối với Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam .............................................110 KẾT LUẬN ............................................................................................................109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109 PHỤ LỤC ...............................................................................................................114
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Vĩnh Phúc : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc Vietinbank Vĩnh Phúc : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần NHTM : Ngân hàng thương mại DPRR : Dự phòng rủi ro CLTD : Chất lượng tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng XHTDNB : Xếp hạng tín dụng nội bộ NHNN : Ngân hàng nhà nước TSBĐ : Tài sản bảo đảm
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn tại các chi nhánh phía Bắc của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .................................................................................51 Bảng 3.2: Cơ cấu tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .................................................................................53 Bảng 3.3: Số khách hàng xếp hạng theo kết quả XHTDNB của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014 – 2016....................................................60 Bảng 3.4: Nợ quá hạn của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 .......68 Bảng 3.5: Nợ xấu của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 ..............69 Bảng 3.6: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 ................................................................................70 Bảng 3.7: Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................73 Bảng 3.8: Đánh giá của khách hàng mức độ đáp ứng sản phẩm tín dụng của MSB các chi nhánh phía bắc ...................................................................75 Bảng 3.9: Đánh giá của khách hàng mức độ tin cậy của MSB các chi nhánh phía bắc ....................................................................................................76 Bảng 3.10: Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của MSB các chi nhánh phía bắc .........................................................................................77 Bảng 3.11: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của MSB các chi nhánh phía bắc .........................................................................................78 Bảng 3.12: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của MSB các chi nhánh phía bắc .........................................................................................79 Bảng 3.13: Phân loại nợ trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 ......................................................82 Bảng 3.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 .................................................................83
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Chu trình kiểm soát hoạt động tín dụng ....................................................17 Hình 3.1. Dư nợ tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam các chi nhánh phía Bắc ........................................................................................52 Hình 3.2. Mô hình quản lý hoạt động tín dụng tại MSB...........................................54 Hình 3.3. Mô hình XHTDNB đối với khách hàng là tổ chức kinh tế của MSB .............59
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những hoạt động quan trọng của nền kinh tế. Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: Huy động vốn; Thanh toán; Tín dụng; Bảo lãnh; Thanh toán quốc tế; ... và mỗi hoạt động đều có vai trò quan trọng khác nhau trong tổng thể hoạt động chung của NHTM. Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập lớn trong tổng thu nhập của NHTM. Bên cạnh đó, nhờ hoạt động tín dụng mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như bảo lãnh, thanh toán quốc tế, chuyển tiền.... Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trò vốn có của nó hay không hoàn toàn phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do hoạt động tín dụng mang lại. Những rủi ro này không những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà còn làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm, gây ra những tổn thất lớn, thậm chí là sự phá sản đối với NHTM. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được thành lập ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại thành phố cảng Hải Phòng. Năm 2005, Ngân hàng chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội, mở đầu một giai đoạn phát triển mới với phạm vi hoạt động được mở rộng đáng kể. Sau hơn 25 năm không ngừng phát triển, Maritime Bank hiện đã vươn tới vị trí là một trong 5 ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam, sau khi chính thức nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày 12/8/2015, với giá trị tổng tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch và gần 500 máy ATM trên toàn quốc. Riêng khu vực phía Bắc có 25 chi nhánh tại 14 tỉnh thành miền Bắc [6].
  12. 2 Mặc dù, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và các chi nhánh phía Bắc nói riêng đã tiến hành nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, nhưng vẫn không thể tránh khỏi những tồn tại như quy trình quản lý hoạt động tín dụng chưa hoàn thiện, chưa có sự phân cấp rõ ràng trong khâu ra quyết định cấp tín dụng giữa Hội sở chính và Chi nhánh, công tác tín dụng vẫn còn ở trong tình trạng đơn điệu, chủ yếu các hình thức cho vay truyền thống, chưa đa dạng hoá các loại hình tín dụng, công tác thẩm định và xét duyệt cho vay vẫn còn nhiều hạn chế như: việc tính toán nhu cầu vốn, vòng quay vốn để xác định mức cho vay theo các phương án sản xuất kinh doanh chưa hợp lý dẫn tới thừa vốn… Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay chưa được chú trọng đúng mức. Sự kết hợp giữa các bộ phận trong ngân hàng trong việc theo dõi, đôn đốc để thu nợ chưa được chặt chẽ. Trong sức ép cạnh tranh ngày càng khốc liệt do tác động từ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, đòi hỏi Maritimebank phải xây dựng cho mình một chiến lược, chính sách thích hợp để hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ gây nên rủi ro tín dụng trở nên cấp thiết. Chiến lược ấy phải đặt vị thế của công tác quản lý hoạt động tín dụng lên hàng đầu. Xuất phát từ nhận thức quan trọng và thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp tăng cường năng lực quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh mới.
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu lý luận về hoạt động tín dụng của các NHTM; quản lý hoạt động tín dụng trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Tìm hiểu kinh nghiệm quản lý tín dụng của một số ngân hàng thương mại và rút ra bài học cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - các chi nhánh phía Bắc. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn 2014 – 2016, đánh giá các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng TMCP 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. - Phạm vi về không gian: Các chi nhánh phía Bắc của Maritime Bank. Do điều kiện về thông tin thu thập. Tác giả lựa chọn 5 chi nhánh của Maritime Bank khu vực phía Bắc để nghiên cứu bao gồm: Chi nhánh Vĩnh Phúc, chi nhánh Bắc Giang, Chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh Nam Định. - Phạm vi về thời gian: Sử dụng số liệu thực tế hoạt động tín dụng của các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2016.
  14. 4 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đã có một số nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM khác nhau, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng trong điều kiện kinh tế đang có những biến động bất lợi và chưa có đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn được kỳ vọng sẽ lấp đầy khoảng trống này. Đề tài luận văn phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trong bối cảnh kinh tế với những thách thức mới. Luận giải các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói chung và các chi nhánh phía Bắc nói riêng, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, từ đó tăng năng lực cạnh tranh trong bối cảnh mới. Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói chung và Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói riêng cũng như những nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này. 5. Bố cục của luận văn Đề tài gồm lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung đề tài được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ latinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm), trong thực tế thuật ngữ này được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau: Xét trên giác độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng [12]. Như vậy có nhiều cách hiểu về “tín dụng”. Căn cứ vào hai tiêu thức là chủ thể và đối tượng tín dụng thì quan hệ tín dụng gồm có các loại hình: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng và tín dụng quốc tế. Trong mỗi loại hình này, tín dụng lại được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và được sửa đổi, bổ sung vào năm 2011 đưa ra định nghĩa như sau “Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” [13]. Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong
  16. 6 một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi giữa khách hàng và ngân hàng. 1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại Hoạt động tín dụng NHTM có các đặc điểm cơ bản sau [11]: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Thứ hai, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản lý tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện phân tích kỹ lưỡng trước khi quyết định cho vay. Thứ ba, tín dụng không tách rời hoạt động của thị trường tài chính, chịu sự chi phối không chỉ của chính sách tài chính – tiền tệ mà còn của hàng loạt chính sách khác: chính sách đầu tư, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách thuế… Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro. Thứ năm, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước... thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại a. Vai trò đối với Ngân hàng Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng tín dụng và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Hoạt động cho tín dụng là hoạt động có rủi ro cao nhưng hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên
  17. 7 các ngân hàng luôn quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng, quản lý hoạt động tín dụng. b.Vai trò đối với doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển trong thị trường đầy biến động như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải không ngừng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải huy động một lượng vốn khá lớn. Lượng vốn đó có thể được huy động từ: cán bộ trong doanh nghiệp, từ thị trường chứng khoán và một phương thức huy động vốn quan trọng mà các doanh nghiệp hay sử dụng là vay vốn của các NHTM. Với phương thức này, doanh nghiệp sẽ huy động được vốn với kỳ hạn đa dạng (ngắn/trung/dài hạn tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của doanh nghiệp), thủ tục đơn giản hơn (so với huy động trên thị trường chứng khoán) và sự kiểm soát trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không gia tăng nhiều (so với huy động từ cán bộ doanh nghiệp hay từ thị trường chứng khoán). c. Vai trò đối với nền kinh tế Thứ nhất, hoạt động tín dụng góp phần ổn định nền kinh tế (quá trình sản xuất kinh doanh của các cá thể, cá nhân thường xuyên hơn), tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế: hoạt động sản xuất kinh doanh không phải lúc nào cũng suôn sẻ, các tổ chức, cá nhân, luôn phải đương đầu với những khó khăn để tồn tại và phát triển. Một trong những khó khăn mà đa số họ gặp phải trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay là sự thiếu hụt vốn trong kinh doanh. Bên cạnh việc vay mượn ở người thân, bạn bè... thì việc các tổ chức, cá nhân đi vay ở các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu về vốn là rất thường xuyên. Thứ hai, hoạt động tín dụng có vai trò tích tụ và tập trung vốn (góp phần làm giảm số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và khắc phục lạm phát tiền tệ). Mỗi người, với một khoản tiền nhỏ thì rất khó có thể đầu tư, kinh doanh hay mua những vật có giá trị lớn. Nhưng nếu nhiều người góp lại thì nó
  18. 8 sẽ trở thành một khoản tiền lớn. Tuy nhiên, việc tập trung các lượng vốn nhỏ này lại rất khó khăn đối với chỉ một người hay một nhóm người mà họ không được mọi người trong xã hội biết đến. Trong khi đó lại có rất nhiều người cần một lượng tiền lớn, nhiều công trình, dự án cần vốn lớn để đầu tư... Để kết nối những trường hợp trên lại, chúng ta phải nhờ đến các tổ chức tín dụng mà đặc biệt là các ngân hàng. Cũng thông qua hoạt động cho vay của ngân hàng, số tiền nhàn rỗi trong dân cư sẽ giảm xuống vì họ có một nơi để đầu tư kiếm lời thay vì cất giữ ở nhà, do đó lượng tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm, khắc phục lạm phát tiền tệ. Thứ ba, hoạt động tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô thông qua việc phân bổ lại các nguồn lực, qua đó góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Xuất phát từ một nền nông nghiệp lạc hậu, Việt Nam là nước đang phát triển. Sự phát triển về kinh tế, kỹ thuật chậm. Để hội nhập, cần phải tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Muốn vậy Nhà nước phải phân bổ các nguồn lực cho hợp lý giữa các ngành. Một trong những cách để phân bổ nguồn lực hợp lý là thông qua hoạt động tín dụng. Khi Nhà nước muốn mở rộng hay phát triển một ngành, lĩnh vực, Nhà nước sẽ có những khuyến khích trong chính sách tín dụng như có những ưu đãi về lãi suất, thời hạn, tài sản đảm bảo trong việc vay vốn... để cá nhân, doanh nghiệp chú ý đến và thực hiện đầu tư. Thứ tư, hoạt động tín dụng thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và kiểm soát các hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng của ngân hàng, ta có thể biết được nền kinh tế đang cần vốn như thế nào. Như vậy, hoạt động tín dụng phản ảnh một phần về hoạt động kinh doanh của một đất nước. Đồng thời với chức năng này còn đánh giá đồng tiền được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh có hợp pháp, hợp lệ hay không, có hiệu quả hay không. Do
  19. 9 đó, hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp, kiểm soát các hoạt động kinh tế, thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế. Thứ năm, hoạt động tín dụng tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài. Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện gắn kết kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế [9]. 1.1.1.4. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại * Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, tài trợ cho tài sản lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc không có tài sản đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu, thấu chi hoặc luân chuyển. Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm (theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam), tài trợ cho các tài sản cố định. Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tài trợ cho công trình xây dựng như nhà, sân bay, cầu, đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu. * Căn cứ theo xuất xứ tín dụng Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu vốn đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp: Là loại hình cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng thương mại thường cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương phiếu, mua các phiếu bán hàng, bao thanh toán (mua các khoản phải thu).
  20. 10 * Căn cứ theo tính chất đảm bảo Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng của mình phải có tài sản cầm cố hoặc thế chấp. Và trên nguyên tắc thì mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều có đảm bảo. Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản (Gồm: tín chấp và bảo lãnh bằng uy tín): tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể được cấp cho các khách hàng có uy tín, trung thực trong kinh doanh, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên, có lãi, tình hình tài chính vững mạnh, quản trị có hiệu quả, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ vo với vốn của khách hàng vay. Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu cầu, không cần tài sản đảm bảo. Các khoản cho vay đốn với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng... cũng có thể không cần tài sản đảm bảo. * Căn cứ theo loại khách hàng đi vay Cấp tín dụng cho doanh nghiệp: Ngân hàng cấp tín dụng cho những tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Quy mô của hầu hết các khoản vay này là lớn, lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Cấp tín dụng cho cá nhân: các cá nhân sử dụng vốn vay từ ngân hàng nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng nhưng chủ yếu là để tiêu dùng. Quy mô khoản tín dụng thường nhỏ hơn so với các khoản cấp cho các doanh nghiệp và lãi suất thường cao hơn. Cấp tín dụng cho các đơn vị khác: các đơn vị như các tổ chức xã hội cũng cần vốn với nhiều mục đích khác nhau, để giải quyết sự thiếu hụt vốn, họ cũng có thể vay từ ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2