intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeaBank) – Chi nhánh Hải Dương

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

47
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là khái quát các cơ sở lý luận liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Phân tích các vấn đề liên quan tới quản lý hoạt động tín dụng, rút ra những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động tín dụng tại SeABank Hải Dương trong thời gian qua. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động tín dụng, góp phần đưa SeABAnk Hải Dương thành ngân hàng tiêu biểu tại Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeaBank) – Chi nhánh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ HÀ THU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ HÀ THU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁN HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeaBank) – Chi nhánh Hải Dương” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả, tài liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng; nội dung được hình thành và phát triển từ quan điểm của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGs.Ts. Trần Thị Thái Hà. Hà Nội, ngày 7 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, thực tế cho tôi trong thời gian tôi học tập tại trường. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu khoa học, tạo động lực cho tôi hoàn thành bài Luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn PGs.Ts. Trần Thị Thái Hà, cô đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, chuyên viên làm việc tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – chi nhánh Hải Dương đã giúp tôi thu thập số liệu, thông tin, tài liệu, ý kiến và các nhận định liên quan trong quá trình tôi thực hiện Luận văn. Mặc dù tôi có nhiều cố gắng nỗ lực để tìm hiểu, nghiên cứu hoàn thiện luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi có những sai sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý tận tình của quý thầy cô và các bạn. Hà Nội, ngày 7 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................... i Danh mục các bảng .......................................................................................... ii Danh mục các biểu đồ ..................................................................................... iii Danh mục các sơ đồ ........................................................................................ iv MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................... 4 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 4 1.2.Cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần .......................................................................................................... 6 1.2.1.Khái quát về tín dụng ngân hàng ............................................................. 6 1.2.2.Quản lý hoạt động tín dụng tại NHTM ........................................................ 15 1.2.3.Nội dung quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 22 1.2.4.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng .................. 28 1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động tín dụng ......... 32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 40 2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu. ..................................................... 40 2.2. Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu. .......................................................... 40 2.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 41 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG (SEABANK HẢI DƢƠNG) ................................................. 44 3.1.Khái quát về hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương ...................................................................................... 44 3.1.1.Môi trường hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
  6. Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương ................................................................ 44 3.1.2.Khái quát về tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương ................................................................ 47 3.2.Phân tích thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương .................................................. 54 3.2.1.Quản lý khách hàng tín dụng ................................................................ 54 3.2.2.Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng ................................................. 55 3.2.3.Quản lý cơ cấu và lĩnh vực cấp tín dụng................................................ 59 3.2.4.Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 68 3.2.5.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng .................. 71 3.3.Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại SeABank Hải Dương79 3.3.1.Những kết quả đạt được ......................................................................... 79 3.3.2.Các mặt hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 80 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ........................................................................ 89 4.1. Định hướng hoạt động quản lý tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương ....................................................... 89 4.1.1. Định hướng phát triển của SeABank Hải Dương ................................. 89 4.1.2. Định hướng về nâng cao công tác quản lý tín dụng của SeABank Hải Dương .............................................................................................................. 90 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại SeABank Hải Dương .................................................................................................. 91 4.2.1. Hoàn thiện chính sách huy động vốn .................................................... 91 4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ........................................ 93 4.2.3. Tăng cường công tác đánh giá và phân loại khách hàng ..................... 96 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng .............. 97
  7. 4.2.5. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin .......................................... 99 4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ .................................................. 100 4.2.7. Tăng cường công tác ngăn ngừa, hạn chế và xử lý các khoản nợ quá hạn ................................................................................................................. 102 4.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút và mở rộng thị phần . 104 4.3. Kiến nghị................................................................................................. 105 4.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ, NHNN Việt Nam và các bộ ban ngành liên quan ........................................................................................................ 105 4.3.2. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền địa phương ............................ 107 4.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Hội sở ........ 107 KẾT LUẬN ................................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 110
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 NH Ngân hàng 2 NHTM Ngân hàng thương mại 3 TD Tín dụng 4 SXKD Sản xuất kinh doanh 5 DN Doanh nghiệp 6 KH Khách hàng 7 DSCV Doanh số cho vay 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 TN Thu nhập 10 KHCN Khách hàng cá nhân 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 CBTD Cán bộ tín dụng 13 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 14 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 15 QLRR Quản lý rủi ro i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Báo cáo kết quả kinh doanh của NH SeAbank chi nhánh 1 Bảng 3.1 51 Hải Dương 2 Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của SeABank Hải Dương 52 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại 3 Bảng 3.3 60 SeABank Hải Dương Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn tại SeABank Hải 4 Bảng 3.4 63 Dương 5 Bảng 3.5 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành tại SeABank Hải Dương 66 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của 6 Bảng 3.6 69 SeABank Hải Dương 7 Bảng 3.7 Doanh số cho vay tại SeABank Hải Dương 72 8 Bảng 3.8 Dư nợ tín dụng tại SeABank Hải Dương 73 Tình hình tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng trên địa 9 Bảng 3.9 74 bàn tỉnh 10 Bảng 3.10 Hiệu quả sử dụng vốn (LDR) tại SeABank Hải Dương 75 11 Bảng 3.11 Doanh số thu nợ tại SeABank Hải Dương 76 12 Bảng 3.12 Tình hình dư nợ theo nhóm nợ tại SeABank Hải Dương 77 13 Bảng 3.13 Tình hình nợ xấu của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hải Dương 79 14 Bảng 3.14 Thu nhập từ hoạt động tín dụng tại SeABank Hải 80 Tỷ trọng thu nhập từ lãi hoạt động cho vay/tổng thu nhập 15 Bảng 3.15 81 của các NHTM 16 Bảng 3.16 Vòng quay vốn tín dụng tại SeABank Hải Dương 82 ii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Tình hình tín dụng tại SeABank Hải Dương 54 2 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế 62 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu huy động và dư nợ theo thời hạn 64 4 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu dư nợ theo ngành tại SeABank Hải Dương 67 Tốc độ huy động vốn và tốc độ tăng trưởng dư 5 Biểu đồ 3.5 73 nợ tại SeABank Hải Dương iii
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ chu trình kiểm soát hoạt động tín dụng 24 2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiên cứu 42 3 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức SeABank Hải Dương 50 iv
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Ngày nay, xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thanh viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội thuộc mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng – một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Tự do hóa thương mại và tài chính đang ngày một phát triển theo hướng mở rộng trên toàn bộ khía cạnh của nền kinh tế. Nó đã góp phần chi phối khuynh hướng và cấu trúc vận hành của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ thống ngân hàng Việt Nam là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, và sự ra đời của hàng loạt các NHTM cổ phần đã đánh dấu bước chuyển mình theo dòng chảy hội nhập của các NHTM nước nhà. Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, là hoạt động truyền thống đem lại thu nhập lớn nhất cho các NHTM, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trò của nó hay không hoàn toàn phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do hoạt động tín dụng mang lại. Những rủi ro này không những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả mà còn làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản, gây ra những tổn thất lớn. Vì vậy, tăng trưởng tín dụng đi kèm với với hạn chế rủi ro, an toàn trong hoạt động tín dụng và phát triển bền vững đang là một vấn đề bức thiết hơn bao giờ hết đối với các ngân hàng thương mại Hải Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, diện tích tự nhiên rộng lớn, mật độ dân cư đông đúc, tập trung nhiều khu, cụm công nghiệp lớn vì vậy được đánh giá là một môi trường kinh doanh tốt cho các 1
  13. ngân hàng thương mại. Hầu hết các ngân hàng lớn trong nước đã đặt chi nhánh và phòng giao dịch tại Hải Dương như BIDV, Agribank, Vietinbank, Techcombank,...tạo ra áp lực cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi các ngân hàng phải thực hiện nhiều giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng... để có thể tìm ra lối đi riêng, khẳng định thương hiệu, tính độc đáo của riêng mình. Trong những năm qua, Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương (SeABank Hải Dương) đã đạt được những thành tựu nhất định, dư nợ tăng trưởng qua các năm, nợ xấu giảm. Tuy nhiên, trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tại chi nhánh còn nhiều hạn chế, việc mở rộng thị phần, khắc phục tình trạng nợ xấu của chi nhánh đang gặp không ít khó khăn đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt là làm sao quản lý được hoạt động tín dụng vừa tiếp tục tăng về quy mô tín dụng, vừa đảm bảo được chất lượng tín dụng đang là vấn đề được Ban giám đốc của SeABank Hải Dương đặc biệt quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Hải Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Ban giám đốc của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương đã và sẽ phải làm gì để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng? 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn - Khái quát các cơ sở lý luận liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. 2
  14. - Phân tích các vấn đề liên quan tới quản lý hoạt động tín dụng, rút ra những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động tín dụng tại SeABank Hải Dương trong thời gian qua. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động tín dụng, góp phần đưa SeABAnk Hải Dương thành ngân hàng tiêu biểu tại Hải Dương. 3. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên c u: Luận văn tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tín dụng tại NHTM nói chung, SeABAnk Hải Dương nói riêng trong nền kinh tế thị trường. 3.2. Phạm vi nghiên c u: - Phạm vi: Quản lý hoạt động cho vay tại SeABank Hải Dương. - Thời gian: Trong 3 năm từ 2013 đến 2015. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn gồm bốn chương Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết về công tác quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương (SeABank Hải Dương) Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương (SeABank Hải Dương) 3
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn tiến sĩ và luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Luận án tiến sĩ kinh tế của nghiên cứu sinh Trần Thị Xuân Hương, (2009) với đề tài: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”. Tác giả đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế, phân tích những tồn tại của tín dụng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm giảm khả năng cạnh tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NH. Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Võ Việt Hùng, (2011): “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của NH Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cụ 4
  16. thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với Agribank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Lê Thị Huyền, (2010): “Luận c khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài của tác giả đã đúc kết lại lý thuyết cơ bản về mô hình quản lý rủi ro và từ đó đưa ra những lý thuyết cơ bản về mô hình quản lý rủi ro và từ đó đưa ra những lý thuyết cơ bản về mô hìn h rủi ro tín dụng. Luận án đã nghiên cứu đặc điểm hoạt động tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam. Đồng thời nêu định hướng quản lý rủi ro trong thời gian tới đồng thời phân tích lợi ích và các điều kiện ảnh hưởng đến việc xác định mô hình quản lý rủi ro ở các NHTM Việt Nam. Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Ngọc Hà, (2014) với đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Hai Bà Trưng” đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng và doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SeABank chi nhánh Hai Bà Trưng. Qua đó rút ra nhưng kết quả đạt được, tồn tại và những nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SeABank Hai Bà Trưng. Tuy nhiên, luận văn chủ yếu quan tâm đến việc mở rộng mạng lưới, thị phần và gia tăng lợi nhuận mà chưa chú ý nhiefu tới chất lượng và an toàn tín dụng – vấn đề sống còn của một ngân hàng. Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Hải Thanh, (2014) với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. Trong đó, luận văn đã hệ thống hóa những lý 5
  17. luận cơ bản về nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM, phân tích đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Techcombank trên địa bàn Hà Nội từ năm 2012 – 2014, từ đó rút ra thành công hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về hoạt động tín dụng của NH. Luận văn đề xuất những kiến nghị và giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NH trên địa bàn Hà Nội. Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng của ngân hàng dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể, mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu về lĩnh vực quản lý rủi ro tín dụng. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức như SeABank Hải Dương hoạt động trên địa bàn nhiều cạnh tranh khắc nghiệt thì các giải pháp không còn phù hợp. Vì vậy cần có những nghiên cứu thật chi tiết về quản lý hoạt động tín dụng đối với SeABank Hải Dương nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngân hàng cũng như phục vụ tốt cho chính sách phát triển kinh tế, chính trị và xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 1.2.Cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần 1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng 1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng thương mại. Theo pháp lệnh của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 24/05/1990: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết 6
  18. khấu và làm phương tiện thanh toán.” Như vậy, ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua nghiệp vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác. Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau: “ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.” Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. - Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi. 7
  19. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng Ngân hàng được thực hiện trên cơ sở 4 nguyên tắc sau: - Cho vay có hòan trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. - Cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo: Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng thu hồi nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhât trong nhiều trường hợp khác nhau. - Cho vay phải có mục đích và kế hoạch theo hợp đồng đã ký. Nguyên tắc này đòi hỏi người vay vốn phải thực hiện đúng kế hoạch, mục đích trong hợp đồng vay vốn và sử dụng có hiệu quả khoản tiền vay đó. - Cho vay phải có nguồn trả nợ đảm bảo. Người vay vốn phải giải trình được nguồn trả nợ khoản vay với ngân hàng. Có như vậy thì chất lượng khoản vay mới được đảm bảo. Như vậy, bên cạnh tài sản đảm bảo, mục đích 8
  20. vay rõ ràng thì nguồn trả nợ cũng là một nguyên tắc vô cùng quan trọng trong tín dụng ngân hàng. 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng - Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. - Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại. - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kì kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kì kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng bình thường của nền kinh tế. - Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nỏi bật so với hình thức khác là: + Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối da nhu cầu về vốn của các đối tượng khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. + Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. + Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2