intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của một vùng/quốc gia. Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý, điều hành ngân sách của huyện Cô Tô cho nông nghiệp nông thôn trong những năm qua. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– VŨ QUANG HIỆU QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– VŨ QUANG HIỆU QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Quang Hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, bộ phận sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Hoàng Thị Thu. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Quang Hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................2 5. Kết cấu của Luận văn ..............................................................................................3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ........4 1.1. Một số vấn đề về nông nghiệp nông thôn ............................................................4 1.1.1. Khái niệm nông nghiệp nông thôn ....................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn ..............................................................5 1.1.3. Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội ...............6 1.2. Ngân sách nhà nước .............................................................................................8 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ngân sách nhà nước......................................................8 1.2.2. Chức năng của ngân sách nhà nước. .................................................................9 1.2.3. Vai trò của ngân sách nhà nước. .....................................................................10 1.2.4. Phân loại ngân sách nhà nước..........................................................................12 1.3. Quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện cho nông nghiệp, nông thôn ................14 1.3.1. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý ngân sách huyện trong điều kiện hiện nay ............................................................................................................14 1.3.1.1. Xuất phát từ nền kinh tế nước ta ..................................................................14 1.3.1.2. Xuất phát từ thực trạng quản lý ngân sách huyện thời gian qua ..................15
  6. iv 1.3.2. Nguyên tắc cơ bản của quản lý ngân sách cấp huyện .....................................15 1.3.3. Nô ̣i dung quản lý ngân sách nhà nước cấp huyê ̣n ...........................................17 1.3.3.1. Lập dự toán Ngân sách huyện ......................................................................18 1.3.3.2. Chấp hành Ngân sách huyện ........................................................................21 1.3.4.3. Kế toán và Quyết toán Ngân sách ................................................................25 1.3.3.4. Thanh kiểm tra quản lý ngân sách ...............................................................27 1.3.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý ngân sách cấp huyện .....................................28 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện ........32 1.3.4.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................32 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan .........................................................................................33 1.4. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước cho nông nghiệp nông thôn của Viêt Nam ...................................................................................................................34 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình .......34 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu, chi ngân sách tại huyện Hoa Lư - tỉnh Ninh Bình........36 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cô Tô trong quản lý ngân sách nhà nước cho nông nghiệp, nông thôn ......................................................................................38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................40 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................40 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................42 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, QUẢNG NINH ....44 3.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội của Huyện đảo Cô Tô .............................44 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................44 3.1.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................44 3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................44 3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................44
  7. v 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................45 3.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................45 3.1.2.2. Dân số, lao động huyện Cô Tô .....................................................................47 3.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................49 3.1.3. Tình hình sản xuất kinh tế nông nghiệp nông thôn huyện Cô Tô ...................51 3.1.3.1. Ngành Nông nghiệp .....................................................................................52 3.1.3.3. Ngành Thuỷ sản ...........................................................................................55 3.2. Thực trạng quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn ...............................56 3.2.1. Dự toán ngân sách ...........................................................................................56 3.2.2. Chấp hành ngân sách .......................................................................................58 3.2.3. Quyết toán ngân sách ......................................................................................65 3.2.4. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn ........67 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn ...............67 3.3.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................67 3.3.2. Yếu tố chủ quan ...............................................................................................70 3.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của Huyện đảo Cô Tô ......................................................................................72 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................72 3.3.1.1. Công tác lập dự toán ngân sách nhà nước ....................................................72 3.3.1.2. Công tác thực hiện thu ngân sách nhà nước.................................................72 3.3.1.3. Công tác chi ngân sách nhà nước .................................................................72 3.3.1.4. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................73 3.3.2. Hạn chế ...........................................................................................................74 3.3.2.1. Hạn chế trong công tác lập dự toán ngân sách nhà nước .............................74 3.3.2.2. Hạn chế trong chấp hành ngân sách nhà nước .............................................74 3.3.2.3. Hạn chế trong quyết toán ngân sách Nhà nước ............................................75 3.3.2.4. Yếu kém trong thanh tra, kiểm tra, kiểm toán NSNN .................................76 3.3.2.5. Yếu kém trong bộ máy quản lý ngân sách tại địa phương ...........................76 3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................76
  8. vi Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, QUẢNG NINH ........................................................................................................79 4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội huyện Cô Tô và quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn huyện Cô Tô ...........................79 4.1.1. Quan điểm. mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Cô Tô .........................79 4.1.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................79 4.1.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................80 4.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp nông thôn huyện Cô Tô .........................82 4.1.3. Định hướng nguồn Ngân sách cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất tập trung .....................................................................................................83 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của Huyện đảo Cô Tô .....................................................................................................85 4.2.1. Đổi mới quan điểm và nhận thức về vai trò, vị trí, tính chất của nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ...............................85 4.2.2. Đổi mới công tác quản lý thu, chi ngân sách ..................................................86 4.2.3. Tăng cường chất lượng công tác lập, chấp hành và quyết toán NSNN ..........88 4.2.3.1.Tăng cường chất lượng công tác lập dự toán NSNN ....................................88 4.2.3.2. Tăng cường chất lượng công tác chấp hành NSNN .....................................89 4.2.3.3. Tăng cường chất lượng công tác quyết toán NSNN ....................................89 4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra tài chính và kiểm soát chi NSNN ........................90 4.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên quản lý ngân sách .........................92 4.2.6. Đổi mới quản lý nhà nước trong ngành nông nghiệp, thực hiện tốt các chính sách quản lý NSNN cho nông nghiệp nông thôn ............................................93 KẾT LUẬN..............................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CDCCKT : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân KHKT : Khoa học kỹ thuật NS : Ngân sách NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương UBND : Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Cơ cấu dân số huyện Cô Tô ......................................................................48 Bảng 3.2: Diện tích năng suất, sản lượng một số cây trồng chính giai đoạn 2010 - 2013 ..............................................................................................53 Bảng 3.3: Biến động sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2013 ....................54 Bảng 3.4: Kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010 - 2013 ...................55 Bảng 3.5: Dự toán ngân sách nhà nước dành cho nông nghiệp nông thôn huyện Cô Tô .......................................................................................................57 Bảng 3.6: Chấp hành chi ngân sách nhà nước cho nông nghiệp nông thôn huyện Cô Tô .......................................................................................................60 Bảng 3.7: Chi ngân sách cho nông nghiệp nông thôn theo từng khoản chi ..............61 Bảng 3.8: Quyết toán ngân sách cho phát triển nông nghiệp nông thôn ....................66 Bảng 4.1: Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Cô Tô .......................................81 Bảng 4.2: Tổng vốn đầu tư vùng sản xuất nông nghiệp tập trung huyện Cô Tô đến năm 2015 và 2020 .............................................................................83 Bảng 4.3: Phân kỳ vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung hàng hóa huyện Cô Tô đến năm 2015 và 2020 ................................................84
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Cơ cấu hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam .....................................13 Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Cô tô ...................................................46 Hình 3.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cô Tô (%) ..........................................47 Hình 3.3: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng điện huyện Cô Tô ............................................50 Hình 3.4: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh .............................................51
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý ngân sách nhà nước là một khâu quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Ngân sách huyện, xã là một bộ phận cấu thành ngân sách nhà nước, là công cụ để chính quyền cấp huyện, xã thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Luật ngân sách nhà nước năm 2002 là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý ngân sách nhà nước nói chung và ngân sách cấp huyện, xã nói riêng nhằm phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước. Song thực tế hiện nay những yếu tố, điều kiện tiền đề chưa được tạo lập đồng bộ, làm cho quá trình quản lý ngân sách các cấp đạt hiệu quả thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu mà Luật ngân sách đặt ra. Những năm gần đây, trên địa bàn huyện Cô Tô đã đạt được những chuyển biến tích cực trong phương thức quản lý ngân sách từ huyện đến xã kể từ sau khi có Luật ngân sách ra đời. Các đơn vị được giao quyền tự chủ đã chủ động trong công tác chuyên môn, cơ bản sử dụng hiệu quả kinh phí được giao. Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước cho nông nghiệp nông thôn của các cấp ngân sách trên địa bàn huyện Cô Tô còn bộc lộ nhiều hạn chế trong khâu tổ chức lập, phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách. Thủ trưởng các đơn vị được giao quyền tự chủ trình độ quản lý tài chính hạn chế dẫn đến nhiều sai sót trong quản lý. Mặt khác, do còn mang nặng tư tưởng bao cấp của cơ chế "xin - cho" nên nhiều ngành, nhiều cơ quan đơn vị chưa thực sự chủ động trong quản lý ngân sách, chưa phát huy được hiệu quả khi sử dụng và quản lý ngân sách nhà nước Tuy nhiên, đối với tỉnh Quảng Ninh và đặc biệt là huyện Cô Tô - địa phương khó khăn đang được Chính phủ và Tỉnh quan tâm đầu tư phát triển kinh tế xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh - thì việc tăng cường quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn chưa có công trình nào đề cập. Điều đó khẳng định tính cấp thiết cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn của việc học viên chọn đề tài “Quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Thông qua phân tích tình hình quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của Cô Tô - Quảng Ninh, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của huyện đảo cô tô trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của một vùng/quốc gia - Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý, điều hành ngân sách của huyện Cô Tô cho nông nghiệp nông thôn trong những năm qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn của huyện đảo Cô Tô tỉnh Quảng Ninh: xây dựng qui trình lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nước; thủ tục phân bổ ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp;... mà chủ yếu là qui trình quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cho nông nghiệp nông thôn. 3.2.Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn trên phạm vi toàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn từ 2012 – 2014 để nghiên cứu. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về tình hình quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn góp phần hoàn thiện lý luận về công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn đối với cấp huyện. Đồng thời luận văn là tài liệu tham khảo
  14. 3 có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn. Luận văn đề xuất một số phương hướng và giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước cho phát triển nông nghiệp nông thôn trong thời gian tới. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo Luận văn gồm 4 chương sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản lý ngân sách cho nông nghiệp nông thôn ở huyện đảo Cô Tô - Quảng Ninh Chương 4. Giải pháp quản lý ngân sách cấp huyện cho nông nghiệp nông thôn ở huyện đảo Cô Tô - Quảng Ninh
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN CHO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN 1.1. Một số vấn đề về nông nghiệp nông thôn 1.1.1. Khái niệm nông nghiệp nông thôn Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm để thoả mãn các nhu cầu của mình. Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp. Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời... trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị. Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có cộng đồng chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn. Theo từ điển bách khoa toàn thư thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà ở đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”. Ở Việt Nam, theo quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phường hoặc thị trấn được quy định là khu vực thành thị). Cho đến nay, nông thôn ở nước ta được hiểu là nơi sinh sống và làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị.
  16. 5 Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã được nêu rõ tại Thông tư số 54 ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã" [19]. 1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời. Do đó, có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật, đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp. Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho con người. Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai. Mỗi địa phương đều có có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định. Do đó, sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh khách quan không can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Vì vậy, nhà nước ần có những chính sách bảo hiểm để giảm rủi ro trong nông nghiệp. Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể tăng thêm, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế, trong quá trình sử dụng phải biết quí trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao động trong ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm, thâm canh tăng vụ để vừa khai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ.
  17. 6 Thứ tư, Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động. Công việc trong ngành này không đòi hỏi trình độ cao, việc dễ làm nhưng đòi hỏi nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện tượng thiếu việc làm còn nhiều. Hiện lao động trong ngành nông nghiệp còn chiếm một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ nhiều hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều vốn, nâng cao năng suất. Thứ năm, đây là ngành kinh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị sản xuất trong tổng nền kinh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm có xu hướng giảm trong quá trình phát triển. 1.1.3. Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội * Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội. Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học - công nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có thể thay thế được.. * Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về
  18. 7 lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường. *Cung cấp một phần vốn để công nghiệp hoá Nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, bởi vì nông nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản.Vì vậy cần phải khai thác các nguồn khác một cách hợp lý, không nên cường điệu quá vai trò của vốn tích luỹ trong nông nghiệp. * Nông nghiệp, nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Ngoài ra nông nghiệp, nông thôn còn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp và dịch vụ. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. *Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế thông qua xuất khẩu nông sản Các nước đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà chưa tự sản xuất được trong nước. Một phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng được thông qua xuất khẩu nông sản. Các loại nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các sản phẩm công
  19. 8 nghiệp. Vì thế ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông lâm thuỷ sản. 1.2. Ngân sách nhà nước 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của các mối quan hệ hàng hoá, tiền tệ. Nhà nước ra đời đã ban hành các luật thuế để lấy tiền chi tiêu, song cho tới chế độ phong kiến, việc thu - chi của nhà nước rất tuỳ tiện, chủ yếu là theo quyết định của nhà Vua. Do đó mọi khoản thu - chi không có kế hoạch trước, không có niên độ, cũng không có sự tính toán phân loại và không có luật lệ điều chỉnh, chỉ đến khi chủ nghĩa tư bản ra đời, giai cấp tư sản đấu tranh đòi nhà nước phải hỗ trợ tài chính cho lĩnh vực kinh tế, đòi thiết lập trình tự lập kế hoạch chi tiêu và cơ chế kiểm tra, giám sát đối với việc chi tiêu của nhà nước thì các nhân tố của NSNN mới được quy tụ đầy đủ. Từ đó NSNN mới được hình thành với các đặc trưng của nó là tính kế hoạch dự toán tính cân đối thu - chi và tính niên độ. Ngày nay thuật ngữ NSNN được dùng phổ biến trong đời sống kinh tế - xã hội ở mọi quốc gia. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có sự thống nhất về khái niệm này. Theo từ điển thuật ngữ Tài chính - Tín dụng, thuật ngữ Ngân sách bắt nguồn từ tiếng nước ngoài có nghĩa là cái túi, tuy nhiên trong đời sống kinh tế, thuật ngữ này đã thoát ly ý nghĩa ban đầu và nội dung hoàn toàn khác, theo đó Ngân sách được hiểu là dự toán và thực hiện mọi khoản thu nhập (tiền thu vào) và chi tiêu (tiền chi ra) của bất kỳ một cơ quan, xí nghiệp, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân, trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. “NSNN là dự toán các khoản thu - chi bằng tiền của Nhà nước trong khoảng thời gian nhất định, thường là một năm” [1]. Ở Việt Nam năm ngân sách là năm dương lịch tính từ 01/01 đến 31/12 Luật NSNN của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Điều 1 luật NSNN số 01/2002 QH11 ngày 16/12/2002) [6].
  20. 9 * Đặc điểm của ngân sách nhà nước Về hình thức: NSNN là một bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền của Nhà nước được dự kiến và được phép thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định Về cơ cấu: NSNN bao gồm toàn bộ các khoản thu và chi của Nhà nước. Về mặt pháp lý: NSNN được cơ quan có thẩm quyền quyết định. Ở Việt Nam, Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền quyết định NSNN về tổng mức và cơ cấu phân bổ. Theo đó mọi hoạt động thu, chi của NSNN đều được tiến hành trên cơ sở pháp luật do Nhà nước ban hành. Về thời gian: NSNN được thực hiện trong một năm (năm này gọi là năm ngân sách hay năm tài khóa) NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, vừa là công cụ hữu hiệu để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau: - Các hoạt động tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước do Hiến pháp quy định. - Các hoạt động thu, chi của NSNN đều được tiến hành trên cơ sở pháp lý như các luật thuế, luật quản lý thuế, chế độ thu, chế độ chi tiêu, định mức chi tiêu... do Nhà nước ban hành. - Nguồn tài chính chủ yếu hình thành nên NSNN là từ giá trị sản phẩm thặng dư của xã hội và được hình thành chủ yếu qua quá trình phân phối lại mà trong đó thuế là hình thức thu phổ biến. 1.2.2. Chức năng của ngân sách nhà nước. Chức năng NSNN được xuất phát từ bản chất của NSNN, và xuất phát từ nguồn gốc ra đời của NSNN là Nhà nước, một Nhà nước ra đời tồn tại và phát triển trước hết cần có nguồn tài chính đảm bảo chi tiêu cho bộ máy đồng thời chi đầu tư đảm bảo kinh tế - xã hội phát triển toàn diện trên mọi lĩnh vực. Nguồn tài chính của NSNN hình thành chủ yếu qua các khoản thu của Nhà nước, giữa thu và chi ngân sách có mối quan hệ chặt chẽ hữu cơ mang tính cân đối, nên chức năng của NSNN thực hiện hai chức năng chính:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2