Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 8
download
Phân tích, đánh giá công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ nhằm động viên đầy đủ và hợp lý các nguồn thu vào NSX, tạo nguồn lực tài chính mạnh mẽ, quản lý chi ngân sách có hiệu quả từ đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ MỸ CHINH QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ MỸ CHINH QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tạ Mỹ Chinh
- ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “ Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin chân thành cám ơn Quý Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường và quá trình nghiên cứu làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp trong quá trình làm Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tạ Mỹ Chinh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ............................................................................................................................... 4 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách xã ..................................................................4 1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và ngân sách xã .........................4 1.1.2 Khái niệm và nguyên tắc quản lý ngân sách xã ...............................................17 1.1.3 Nội dung quản lý ngân sách xã ........................................................................18 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý ngân sách xã ...............................................26 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách xã ............................................................. 29 1.2.1 Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý ngân sách xã ........................29 1.2.2 Bài học kinh nghiệm về quản lý ngân sách xã cho huyện Đại Từ ...................32 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................33 2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ......................................................36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................37 2.3.1 Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................37
- iv 2.3.2 Các chỉ tiêu định tính .......................................................................................38 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 39 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ .............................................39 3.1.1.Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 39 3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................41 3.1.3 Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội đến quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 45 3.2. Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đại Từ. ..................46 3.2.1. Kết quả thu, chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đại Từ ..................46 3.2.2. Mối quan hệ cân đối Ngân sách nhà nước huyện Đại Từ ............................... 50 3.3. Thực trạng quản lý ngân sách xã tại huyện Đại Từ ...........................................51 3.3.1 Căn cứ pháp lý về quản lý ngân sách xã .......................................................... 51 3.3.2 Bộ máy quản lý ngân sách xã tại huyện Đại Từ ..............................................53 3.3.3. Thực trạng lập dự toán ngân sách xã .............................................................. 55 3.3.3 Công tác chấp hành dự toán ngân sách xã. ......................................................66 3.3.4. Quyết toán ngân sách xã .................................................................................76 3.3.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra quản lý ngân sách xã ........................96 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ ............................................................................................................................101 3.4.1. Yếu tố khách quan .........................................................................................101 3.4.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................104 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ105 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................105 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..........................................................106 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 110 4.1.Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ đến năm 2020 ....................110 4.2. Quan điểm và mục tiêu về tăng cường quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ đến năm 2020 ..............................................................................................111
- v 4.3. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................112 4.3.1 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................113 4.3.2 Nhóm giải pháp bổ trợ ...................................................................................119 4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................121 4.4.1 Đối với Nhà nước và Chính phủ ....................................................................121 4.4.2 Đối với Bộ Tài chính ......................................................................................122 4.4.3. Đối với Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ................122 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 126 PHỤ LỤC 01 .......................................................................................................... 130 PHỤ LỤC 02 .......................................................................................................... 134 PHỤ LỤC 03 .......................................................................................................... 135 PHỤ LỤC 04 .......................................................................................................... 137
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BTC Bộ tài chính 2 CBCC Cán bộ công chức 3 CCTL Cải cách tiền lương 4 CP Chính phủ 5 CSHT Cơ sở hạ tầng 6 HĐND HĐND 7 KBNN Kho bạc nhà nước 8 KTTT Kinh tế thị trường 9 KT-XH Kinh tế - Xã hội 10 MLNS Mục lục ngân sách 11 NĐ Nghị định 12 NNT Người nộp thuế 13 NQ Nghị quyết 14 NQD Ngoài quốc doanh 15 NSĐP Ngân sách địa phương 16 NSNN Ngân sách nhà nước 17 NS Ngân sách 18 NSX Ngân sách xã 19 QĐ Quyết định 20 QH Quốc hội 21 QLNN Quản lý nhà nước 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 TT Thông tư 24 UBND Ủy ban nhân dân 25 XDCB Xây dựng cơ bản 26 XHCN Xã hội chủ nghĩa
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tăng trưởng kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016 – 2018 ......................41 Bảng 3.2 : Kết quả thu, chi NSNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ................48 Bảng 3.3. Cân đối thu chi NSNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ..................51 Bảng 3.4: Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý ngân sách xã huyện Đại Từ năm 2018 .54 Bảng 3.5: Dự toán thu NSX huyện Đại Từ giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 59 Bảng 3.6: Dự toán chi NSX trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .......61 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về công tác lập dự toán ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ ......................................................................................................64 Bảng 3.8: Kết quả chấp hành dự toán thu ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ..............................................................................68 Bảng 3.9: Chấp hành dự toán chi NSX trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................71 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát về công tác chấp hành dự toán NSX trên địa bàn huyện Đại Từ ........................................................................................... 74 Bảng 3.11: Quyết toán thu ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................79 Bảng 3.12: Quyết toán thu nội địa ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................. 84 Bảng 3.13: Quyết toán chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................89 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát về công tác quyết toán ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ ......................................................................................................95 Bảng 3.15: Số liệu thanh tra, kiểm tra quản lý sử dụng ngân sách tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ...................................97 Bảng 3.16: Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ .....................................................................100
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống Ngân sách Nhà nước tại Việt Nam ............................................5 Sơ đồ 3.1: Quy trình lập dự toán NSX trên địa bàn huyện Đại Từ ........................... 56 Sơ đồ 3.2: Quy trình quyết định dự toán NSX trên địa bàn huyện Đại Từ...............57 Sơ đồ 3.3: Quy trình chấp hành dự toán thu NSX trên địa bàn huyện Đại Từ .........66 Sơ đồ 3.4: Quy trình chi NSX trên địa bàn huyện Đại Từ .......................................70 Sơ đồ 3.5: Quy trình quyết toán NSX trên địa bàn huyện Đại Từ ............................ 77 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016-2018 .............................. 43
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành lên nền tài chính quốc gia, nó là nguồn lực cần thiết để Nhà nước bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Đồng thời, NSNN còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết kinh tế vĩ mô. Trong hệ thống NSNN, Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là ngân sách xã - NSX) là cấp ngân sách cuối cùng trong phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước, sau ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và ngân sách huyện. NSX có vai trò đặc biệt đối với chính quyền địa phương, cụ thể là chính quyền cấp xã trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. NSX đủ mạnh thì có khả năng đáp ứng được việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển KT – XH của địa phương. Chính vì vậy, việc tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý NSX là một vấn đề luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, cũng như của chính quyền địa phương. Đại Từ là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên. Đây là huyện có nhiều đơn vị hành chính nhất trong tỉnh với 30 xã, thị trấn. Trong những năm qua, cùng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và sự nỗ lực của chính quyền địa phương và nhân dân trong toàn huyện Đại Từ nên kinh tế của huyện tăng trưởng và phát triển khá nhanh, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày một nâng cao, có được kết quả đó nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của công tác quản lý NSNN, đặc biệt sự thay đổi bộ mặt ở nông thôn có sự đóng rất lớn của công tác quản lý NSX khi thực hiện Luật NSNN. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, công tác quản lý NSX của huyện Đại Từ vẫn còn không ít tồn tại, hạn chế như: số liệu dự toán chưa bao quát hết nguồn thu và nhiệm vụ chi NSX, luôn xảy ra tình trạng chi vượt dự toán, bộ máy tổ chức thu nộp NSX chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí ngân sách, cơ cấu chi chưa hợp lý, vẫn còn tình trạng hạch toán chưa rõ ràng, chính xác, … Tăng cường công tác quản lý NSX là một nhiệm vụ cần thiết nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng tiền, vốn, tài sản Nhà nước. Đối với huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện được thực hiện
- 2 tốt sẽ tạo được nguồn lực tài chính mạnh mẽ, đồng thời công tác quản lý chi NSX có hiệu quả, chính là các yếu tố có tính quyết định để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển KT - XH của toàn huyện nói chung và của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện nói riêng. Trong thời gian tới, để công tác quản lý NSX thực sự hiệu quả, góp phần vào sự phát triển KT-XH của huyện Đại Từ, cần thiết phải có những những phân tích, đánh giá cụ thể và cần có các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ nhằm động viên đầy đủ và hợp lý các nguồn thu vào NSX, tạo nguồn lực tài chính mạnh mẽ, quản lý chi ngân sách có hiệu quả từ đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSX. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các nội dung liên quan đến công tác quản lý NSX của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- 3 - Về thời gian: Số liệu sử dụng để đánh giá thực trạng được thu thập trong giai đoạn 2016-2018, kết quả phỏng vấn thực hiện năm 2018, giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý NSX gồm lập dự toán, chấp hành dự toán (hoạt động thu, chi ngân sách), quyết toán NSX, công tác kiểm tra NSX và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý NSX tại huyện Đại Từ cho giai đoạn đến năm 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn * Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý NSNN nói chung, NSX nói riêng. Đưa ra kinh nghiệm về quản lý NSX của một số địa phương trong nước, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên. * Về mặt thực tiễn: Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu về quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đã đánh giá thực trạng quản lý NSX trên địa bàn huyện, chỉ ra được những thành công, tồn tại và những nguyên nhân chủ yếu. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng quản lý NSX trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016-2018. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý NSX trên địa bàn Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên cho giai đoạn tới. Các kết quả nghiên cứu là tài liệu cho huyện Đại Từ nói riêng, các cơ quan chức năng của tỉnh Thái Nguyên và các địa phương khác có điều kiện tương tự nói chung trong việc xây dựng chính sách trong quản lý NSX. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách xã. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách xã 1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và ngân sách xã 1.1.1.1 Ngân sách nhà nước a. Khái niệm Ngân sách nhà nước Sự ra đời của NSNN là một tất yếu khách quan, gắn liền với tồn tại và phát triển của Nhà nước. Có rất nhiều quan điểm khác nhau được đưa ra về khái niệm NSNN: Theo Dương Đăng Chinh (2009) thì: “Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định”. Tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI ngày 16 tháng 12 năm 2002 đã thông qua Luật Ngân sách (2002), trong đó đưa ra khái niệm về NSNN như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Đến kỳ họp thứ chín, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII ngày 25 tháng 06 năm 2015 tiếp tục thông qua Luật NSNN (2015) có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017, cho rằng: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Đây có thể coi là khái niệm cơ bản và đầy đủ nhất trong các khái niệm về NSNN. Khái niệm này đã thể hiện được khái quát nội dung và mục đích của NSNN. b. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN * Hệ thống NSNN Hệ thống NSNN có thể hiểu là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp ngân sách.
- 5 Theo Điều 06 Luật NSNN (2015) thì hệ thống NSNN gồm có: “1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. 2. Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.” Theo quy định tại Điều 02 của Luật tổ chức chính quyền địa phương (2015) thì các đơn vị hành chính của nước CHXHCN Việt Nam gồm có: “1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); 2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện); 3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); 4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.” Từ các căn cứ trên có thể thấy, NSĐP sẽ bao gồm các cấp ngân sách sau: - Thứ nhất, ngân sách tỉnh: bao gồm ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thứ hai, ngân sách huyện: bao gồm ngân sách các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thứ ba, NSX: bao gồm ngân sách các xã, phường, thị trấn. Có thể khái quát hệ thống NSNN qua hình dưới đây: NSNN NSTƯ NSĐP Ngân sách Ngân sách Ngân sách tỉnh, thành phố huyện, thành xã, phường, thị trực thuộc Trung phố, thị xã trực trấn ương thuộc tỉnh Sơ đồ 1.1: Hệ thống Ngân sách Nhà nước tại Việt Nam (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
- 6 Hình trên cho thấy, NSX là cấp ngân sách cuối cùng trong hệ thống NSNN và được quản lý, sử dụng theo các quy định hiện hành của pháp luật. * Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp chính quyền chủ động quản lý, sử dụng NSNN, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của chính quyền các cấp trong việc sử dụng, quản lý NSNN, cần thiết phải tiến hành phân cấp quản lý NSNN. Thực chất phân cấp quản lý NSNN là việc phân định rõ ranh giới quyền lực về quản lý NSNN giữa các cấp chính quyền. Theo quy định tại Điều 09 Luật NSNN (2015), nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách được quy định như sau: “1. Ngân sách trung ương, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể. 2. Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia, hỗ trợ địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật này. 3. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. 4. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp. 5. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.
- 7 6. Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. 7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách: a) Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách; b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định; c) Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng của ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới; d) Các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này. Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 của Luật này để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đ) Trường hợp ngân sách địa phương hụt thu so với dự toán do nguyên nhân khách quan thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. 8. Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách địa phương hoặc tăng tỷ lệ phần
- 8 trăm (%) nộp về ngân sách cấp trên đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách để tăng nguồn lực cho ngân sách cấp trên thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia và phát triển đồng đều giữa các địa phương. 9. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các trường hợp sau: a) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương; b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới; c) Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng. 10. Trường hợp thực hiện điều ước quốc tế dẫn đến giảm nguồn thu của ngân sách trung ương, Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh việc phân chia nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương để bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương” (Quốc hội, 2015). c. Vai trò của NSNN Vai trò tất yếu của ngân sách nhà nước ở mọi thời đại và trong mọi mô hình kinh tế, là công cụ quan trọng của ngân sách nhà nước trong cơ chế thị trường. Thứ nhất, huy động các nguồn lực tài chính. Vai trò này được xác định trên cơ sở bản chất kinh tế của ngân sách nhà nước. Sự hoạt động của nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội đòi hỏi phải có các nguồn lực tài chính để chi tiêu cho những mục đích xác định. Các nhu cầu chi tiêu của nhà nước phải đáp ứng từ các nguồn thu của ngân sách nhà nước, nhưng chủ yếu là từ thu thuế. Thu, chi ngân sách nhà nước được xác lập trên nguyên tắc cân đối nhằm đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh. Để thực hiện cân đối thu - chi ngân sách nhà nước cần quan tâm những vấn đề sau:
- 9 - Mức huy động vào ngân sách nhà nước đối với các thành viên trong xã hội qua thực hiện chính sách thuế và các khoản thu khác. Mức huy động cao hay thấp đều có tác dụng tiêu cực. - Tỷ lệ động viên vào ngân sách nhà nước đối với tổng sản phẩm quốc nội được xác định căn cứ vào chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước trong từng thời kỳ. Vừa đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế, vừa đảm bảo cho đơn vị cơ sở có điều kiện tích tụ vốn để tái sản xuất mở rộng. - Sử dụng đồng bộ các công cụ tài chính trong việc thực hiện chi tiêu ngân sách nhà nước, đảm bảo chi tiêu theo dự toán và thực hiện nguyên tắc chi tiết kiệm, có hiệu quả. Thứ hai, điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. - Kích thích sự tăng trưởng kinh tế. Chuyển sang cơ chế thị trường, trong lĩnh vực kinh tế, nhà nước định hướng việc hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Điều đó được thực hiện thông qua các chính sách thuế và chính sách chi tiêu của ngân sách chính phủ để vừa kích thích vừa gây sức ép với các doanh nghiệp, nhằm kích thích sự tăng trưởng kinh tế. - Góp phần ổn định giá cả thị trường, kiểm soát lạm phát. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, giá cả chủ yếu phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường. Do đó, để ổn định giá cả, chính phủ có thể tác động vào cung hoặc cầu hàng hoá trên thị trường. Sự tác động này không chỉ được thực hiện thông qua chính sách chi tiêu của ngân sách nhà nước. Bằng nguồn cấp phát của ngân sách hàng năm, các quỹ dự trữ nhà nước về hàng hoá và tài chính được hình thành. Trong trường hợp thị trường có nhiều biến động, giá cả lên quá cao hoặc xuống quá thấp, nhờ lực lượng dự trữ hàng hoá và tiền, chính phủ có thể điều hoà quan hệ cung - cầu hàng hoá, vật tư để bình ổn giá cả trên thị trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và ổn định sản xuất. - Giải quyết các vấn đề xã hội. Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, sự tồn tại và hoạt động có hiệu quả của bộ máy nhà nước, lực lượng quân đội, công an, sự phát triển của các hoạt động
- 10 xã hội, y tế, văn hoá có ý nghĩa quyết định. Việc thực hiện các nhiệm vụ này về cơ bản thuộc về nhà nước và không vì mục tiêu lợi nhuận. Việc sử dụng những dịch vụ kể trên được phân chia giữa những người tiêu dùng, những nguồn tài trợ để thực hiện các nhiệm vụ đó lại được cấp phát từ ngân sách nhà nước. Như vậy, trong việc thực hiện các nhiệm vụ chung toàn xã hội, hàng năm chính phủ vẫn có sự chú ý đặc biệt cho tầng lớp dân cư có thu nhập thấp nhất (Nguyễn Hữu Tài,2002). 1.1.1.2 Ngân sách xã a. Khái niệm ngân sách xã Theo quy định của Luật NSNN (2015): “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” NSX là cấp ngân sách cuối cùng trong hệ thống NSNN, nó có vai trò quan trọng trong việc giúp chính quyền cấp xã có nguồn lực tài chính để đảm bảo thực hiện các mục tiêu về phát triển KT-XH, giữ gìn giữ vững an ninh, quốc phòng trên địa bàn xã. Từ đó, có thể hiểu một cách khái quát nhất về NSX như sau: “NSX là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, là quỹ tiền tệ tập trung phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là chính quyền xã với một bên là các chủ thể khác thông qua sự vận động của các nguồn tài chính nhằm đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính quyền xã trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh trật tự và văn hoá, xã hội trên địa bàn theo phân cấp.” b. Vai trò của ngân sách xã NSX là một bộ phận cấu thành nên NSNN cho nên nó có đầy đủ các vai trò của NSNN. Tuy nhiên, vì NSX chỉ phục vụ cho chính quyền xã để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình nên nó cũng có những vai trò có tính đặc thù riêng. Thứ nhất, NSX tập trung, huy động các nguồn lực trong xã hội để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của bộ máy chính quyền cấp xã. Để bộ máy chính quyền cấp xã tồn tại và hoạt động có hiệu quả, cần thiết phải có nguồn lực tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu như chi quản lý hành chính, chi sinh hoạt phí, chi mua sắm vật tư, trang thiết bị văn phòng,….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn