intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN LONG THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Tiến Long và không trùng lặp với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tư liệu và số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Hiền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tiến Long, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong việc hoàn thành công trình luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Hiền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1. LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI ..... 4 1.1. Cơ sở lý luận về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ............................ 4 1.1.1. QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ..................................................... 4 1.1.2. Sự cần thiết khách quan của QLNN đối với các doanh nghiệp FDI..... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ............................ 22 1.2.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới và các địa phương khác ở Việt Nam ......................................................................................................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên................................ 26 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 30
  6. iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Các chỉ tiêu đối với các cơ quan QLNN: .............................................. 31 2.3.2. Các chỉ tiêu đối với các doanh nghiệp FDI ........................................... 31 Chương 3. THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................................................... 32 3.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên ..... 32 3.1.1. Cơ cấu các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên và tình hình thực hiện vốn đầu tư của các doanh nghiệp FDI ..................................................... 32 3.1.2. Tình hình sử dụng lao động .................................................................. 35 3.1.3. Trình độ quản lý .................................................................................... 36 3.1.4. Sản xuất kinh doanh .............................................................................. 37 3.1.5. Tiêu thụ sản phẩm ................................................................................. 37 3.2. Thực trạng QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên .. 37 3.2.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển ..... 37 3.2.2. Ban hành thể chế, chính sách ưu đãi về đầu tư và các doanh nghiệp FDI tại tỉnh ...................................................................................................... 42 3.2.3. Thủ tục hành chính ................................................................................ 45 3.2.4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đầu tư ..................................... 48 3.2.5. Quản lý về nghĩa vụ thuế ...................................................................... 49 3.2.6. Quản lý về lao động - tiền lương .......................................................... 49 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng............................................................................. 53 3.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 53 3.3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 55 3.3.3. Động cơ của nhà đầu tư......................................................................... 60 3.4. Đánh giá chung về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 61 3.4.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 61 3.4.2. Những hạn chế, yếu kém ....................................................................... 64 3.4.3. Một số nguyên nhân hạn chế................................................................. 66 3.5. Thách thức đặt ra cho QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 68
  7. v Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 72 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến việc thu hút FDI tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 72 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 72 4.1.2. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 73 4.2. Phương hướng phát triển và những vấn đề đặt ra trong công tác QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ............................................................. 75 4.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 . 75 4.2.2. Định hướng thu hút FDI tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ................... 78 4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 80 4.3.1. Về chính sách liên quan đến FDI .......................................................... 80 4.3.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế phối hợp trong quản lý................. 85 4.3.3. Về kiểm tra, thanh tra, giám sát ............................................................ 88 4.3.4. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao ........................... 90 4.3.5. Tập trung nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư, trang bị kiến thức cho các doanh nghiệp FDI .............................................................. 92 4.3.6. Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất tốt nhất để tiếp đón nhà đầu tư . 93 4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 99
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GPĐT Giấy phép đầu tư KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - xã hội QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng các doanh nghiệp và vốn sản xuất kinh doanh phân theo loại hình doanh nghiệp tại thời điểm 1/1 hàng năm tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ........................ 32 Bảng 3.2: Vốn đầu tư thực hiện trong năm của tất cả các dự án giai đoạn 2011-2015 ......................................................................... 33 Bảng 3.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015 phân theo ngành kinh tế ......................................................................................... 34 Bảng 3.4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015 phân theo đối tác đầu tư .......................................................................................... 35 Bảng 3.5: Số lượng và cơ cấu lao động chia theo khu vực kinh tế ............... 35 Bảng 3.6: Kết quả điêu tra về công tác tuyên truyền, triển khai các văn bản pháp luật, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, kế hoạch ............................................ 40 Bảng 3.7: Kết quả điêu tra về các kênh tuyên truyền, triển khai các văn bản pháp luật, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, kế hoạch ............................................ 41 Bảng 3.8: Kết quả điêu tra về sự kịp thời, phù hợp của công tác xây dựng, phổ biến, triển khai các văn bản pháp luật, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, kế hoạch ..... 42 Bảng 3.9: Kết quả điều tra đánh giá sự hấp dẫn của chính sách ưu đãi về đầu tư cho các doanh nghiệp FDI của tỉnh............................. 45 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát về đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu QLNN các doanh nghiệp FDI trong hoạt động thanh tra, giám sát hiện nay.... 48 Bảng 3.11: Số lượng và cơ cấu lao động phân theo loại hình kinh tế giai đoạn 2013-2015 ................................................................... 51
  10. viii Bảng 3.12: Lương bình quân của người lao động trong doanh nghiệp FDI so với các doanh nghiệp khác ............................................. 53 Bảng 3.13: Kết quả khảo sát về đánh giá phương thức QLNN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh......... 63 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát đánh giá đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh................................ 64 Bảng 3.15: Kết quả khảo sát đánh giá đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh................................ 68
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ Đồ thị 3.1: Vốn đầu tư thực hiện trong năm của tất cả các dự án giai đoạn 2011-2015 ......................................................................... 33 Đồ thị 3.2: Các dự án FDI được cấp phép đầu tư giai đoạn 2011-2015 ...... 47 Đồ thị 3.3: Thu ngân sách khu vực FDI và thu ngân sách toàn tỉnh giai đoạn 2010-2015 .......................................................................... 49 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới QLNN đối với các doanh nghiệp FDI.................................................................................. 19 Sơ đồ 3.1: Mô hình một cửa trong thủ tục cấp phép đầu tư ........................ 46
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Có thể nói trong thời gian qua Thái Nguyên đã thu hút được rất nhiều lượng vốn đầu tư, đặc biệt là từ nước ngoài. Đầu tư nước ngoài sẽ giúp Thái Nguyên bổ sung vốn đầu tư, tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật cao, tiên tiến, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chính nhờ nguồn vốn phong phú này và sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như toàn dân tỉnh Thái Nguyên cùng với những tiềm năng phong phú mà Thái Nguyên đã có sự chuyển mình rất đáng kể trong thời gian qua. Và từ đó việc thu hút đầu tư nước ngoài đã trở thành một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển KT - XH của tỉnh Thái Nguyên. Hơn nữa, hoạt động của các doanh nghiệp FDI đã làm cho tình hình kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, giữa các thành phần kinh tế; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. Một trong những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên đây là sự cố gắng nỗ lực của công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. Dựa trên các chính sách thu thút đầu tư chung của cả nước, các cơ quan quản lý đã cụ thể hóa thành các chính sách của tỉnh nhằm tạo ra một môi trường thông thoáng hấp dẫn, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào Thái Nguyên. Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác QLNN đối với các doanh nghiệp FDI còn không ít những tồn tại cả chủ quan lẫn khách quan từ phía nhà quản lý, nhà đầu tư và bất cập trong chính sách quản lý, đó là: Nhiều chính sách đầu tư, chế độ ưu đãi miễn thuế còn chưa rõ ràng, cụ thể và đồng bộ dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí còn thiếu qui phạm, bất cập, chồng chéo giữa các ngành quản lý với nhau dẫn đến việc xử lý thiếu công bằng, thiếu minh bạch cho các doanh nghiệp gây khiếu kiện, khiếu nại kéo dài, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động đầu tư nước ngoài; không ít doanh nghiệp lợi
  13. 2 dụng chính sách ưu đãi, miễn thuế để kiếm lời, thu lợi bất chính; một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây sách nhiễu, phiền hà trong các thủ tục hành chính (thủ tục cấp chứng nhận đầu tư, thủ tục hải quan, thủ tục miễn thuế,...) để trục lợi cá nhân; việc nghiên cứu, hệ thống hoá pháp luật đầu tư, nhất là pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa được nhiều các cấp, ngành chú trọng đầu tư một cách bài bản, khoa học. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sỹ, đề tài có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần trước những đòi hỏi của thực tiễn phát triển kinh tế bền vững ở tỉnh Thái Nguyên trong hiện tại và dài hạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu tình hình QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp FDI. - Đánh giá thực trạng hoạt động QLNN đối với các doanh nghiệp đó, các thành tựu đạt được, một số hạn chế, yếu kém cần khắc phục và chỉ ra các nguyên nhân của các hạn chế, yếu kém đó. - Đưa ra phương hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Cách tiếp cận đề tài: + Tiếp cận từ thực tiễn, khảo sát đánh giá thực QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. + Tiếp cận từ những định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung.
  14. 3 - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Thái Nguyên. + Về thời gian: Các thông tin, số liệu phản ánh trong luận văn tập trung chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến cuối năm 2015 và đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách đến năm 2020. + Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên, các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp mới của luận văn Đề tài cung cấp cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, QLNN đối với việc thu hút đầu tư trực tiếp và hoạt động của doanh nghiệp FDI. Bên cạnh đó, đề tài phân tích thực trạng QLNN đối với việc thu hút đầu tư và hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp và một số kiến nghị với chính quyền tỉnh Thái Nguyên, các ban ngành liên quan góp phần nâng cao hiệu quả QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Lý luận về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường QLNN đối với các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Thái Nguyên.
  15. 4 Chương 1 LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI 1.1. Cơ sở lý luận về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI 1.1.1. QLNN đối với các doanh nghiệp FDI 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài, các doanh nghiệp FDI a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì? Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau đề cập đến khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài, song tất cả đều cố gắng khai thác một hoặc một vài khía cạnh của vấn đề nhằm khái quát hóa bản chất, nội dung, hình thức của hoạt động này, có thể kể đến một vài quan điểm như: Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI: Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Theo OECD: FDI phản ánh mục tiêu của một thực thể cư trú tại một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) muốn có được lợi ích lâu dài trong một thực thể cư trú tại một nền kinh tế khác nền kinh tế của nhà đầu tư (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp). Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước có được một tài sản ở một nước khác cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”.
  16. 5 Khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra năm 1997 đề cập đến khía cạnh khác của đầu tư trực tiếp nước ngoài là: số vốn đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là có được tiếng nói hiệu lực và đạt hiệu quả cao trong quản lý doanh nghiệp. Khái niệm này cho thấy, sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp với đầu tư gián tiếp là mục đích của các nhà đầu tư. Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1996) đã nêu: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”.[2, tr.8] Luật Đầu tư năm 2005 tại Việt Nam đã định nghĩa: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”.[3, tr.2] Dù cách nhìn nhận khác nhau, nhưng đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình thức xuất khẩu tư bản trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn. Nhà đầu tư nước ngoài có một lượng vốn lớn đầu tư vào nước sở tại và tuân thủ theo các hình thức đầu tư do pháp luật nước đó quy định nhằm thu lợi nhuận cao. b. Doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp FDI là một loại hình tổ chức kinh doanh, trong đó có một hay nhiều chủ đầu tư cùng góp vốn, cùng quản lý cơ sở kinh tế đó vì mục tiêu lợi nhuận, hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quy định luật pháp của nước sở tại và thông lệ quốc tế. Theo Luật Đầu tư năm 2014, Doanh nghiệp FDI bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
  17. 6 Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam có 2 hình thức doanh nghiệp là doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Cả hai loại doanh nghiệp FDI này đều là công ty trách nhiệm hữu hạn và đều là những dự án đầu tư đơn ngành, đơn lĩnh vực. Đối với lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động, đồng thời cũng quy định những bảo đảm và ưu đãi đầu tư. [8, tr. 14] Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam, hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh còn bao gồm cả doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam liên doanh với các doanh nghiệp Việt Nam, cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học ở trong nước đáp ứng các điều kiện do Chính phủ Việt Nam quy định. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. c. Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp FDI Thứ nhất, doanh nghiệp FDI là những tổ chức kinh tế chủ yếu được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có một phần hoặc toàn bộ số vốn nước ngoài. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, tự kiểm soát hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình, hợp tác với địa phương sở tại trên nguyên tắc “cùng có lợi”. Thứ hai, quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp, chủ yếu là người nước ngoài quản lý trực tiếp và nắm giữ vị trí chủ chốt, các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của bên nước ngoài nhiều hơn. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đều ra đời và hoạt động theo luật pháp của Nhà nước Việt Nam và luật pháp quốc tế (bao gồm luật pháp của các quốc gia xuất thân của các bên và luật pháp quốc tế).
  18. 7 Thứ ba, QLNN đối với các doanh nghiệp FDI phải có sự cân đối giữa lợi ích của địa bàn sở tại với nhà đầu tư. Mục tiêu cao nhất của các doanh nghiệp FDI là lợi nhuận kinh tế, trong khi đó mục tiêu của nước sở tại là phát triển kinh tế - xã hội, nên đôi khi xảy ra mâu thuẫn, bất đồng. Do đó, để điều hòa được mối quan hệ này cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa hai bên. Thứ tư, thời gian hoạt động của các doanh nghiệp FDI do Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định đối với từng dự án, thường không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt có thể dài hơn nhưng tối đa không quá 70 năm. Thứ năm, thông qua hợp tác đầu tư, doanh nghiệp FDI và địa bàn tiếp nhận có sự gặp gỡ, trao đổi về văn hoá, triết lý kinh doanh, pháp luật, ngôn ngữ, lối sống, thói quen của hai bên. Đặc biệt, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp FDI tương đối phức tạp, nhiều khi mang sắc thái chính trị, tôn giáo rõ rệt, có thể gây khó khăn cho nước nhận đầu tư. Thứ sáu, doanh nghiệp FDI hoạt động dưới sự điều hành của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên. Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. Các cơ quan QLNN của Việt Nam chỉ thực hiện chức năng quản lý về mặt Nhà nước đối với các hoạt động của loại hình doanh nghiệp này, vì vậy, để phát huy vai trò của các doanh nghiệp và hạn chế những tác hại do chạy theo lợi nhuận kinh tế gây ra, các cơ quan Nhà nước cần nâng cao năng lực quản lý với loại hình doanh nghiệp này. c. Tác động của các doanh nghiệp FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội - Tác động tích cực Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần làm tăng tổng vốn đầu tư, tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thu ngân sách Nhà nước và ổn định kinh tế vĩ mô. Ngoài ra, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn mang lại các tác động gián tiếp (còn gọi là tác động tràn), tạo sức ép cạnh tranh trên thị trường, từ đó buộc các doanh nghiệp trong nước phải đầu tư đổi mới công nghệ; cải tiến công tác quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  19. 8 Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp cho nước tiếp nhận đầu tư tháo gỡ những khó khăn, lúng túng ban đầu về thị trường, kinh nghiệm quản lý-kinh doanh quốc tế, hoàn thiện môi trường pháp lý, chính sách tài chính, tiền tệ, phát triển hạ tầng cứng- mềm, các thủ tục hải quan, hành chính… Lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là “cú hích” từ bên ngoài khá hữu hiệu tạo nên một loạt sự thay đổi theo chiều hướng tích cực của nền kinh tế. Đặc biệt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một nguồn quan trọng khác để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà không gây nợ cho bên nhận đầu tư, hơn nữa, lượng vốn vay này thường có thời gian trả nợ vốn vay khá linh hoạt. Chuyển giao và phát triển công nghệ, kinh nghiệm quản lý nhằm thu được lợi nhuận tối đa. Đối với những địa bàn kinh tế lạc hậu, chủ yếu dựa vào khu vực nông nghiệp thì việc chuyển giao công nghệ thông qua các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài là một giải pháp khá tiết kiệm và an toàn. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thúc đẩy sự đổi mới kỹ thuật công nghệ, thúc đẩy phát triển các nghề mới, đặc biệt là các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tích cực trong việc phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm ở địa phương nhận đầu tư, nhất là các ngành sử dụng nhiều lao động như may mặc, điện tử, chế biến, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống một bộ phận trong cộng đồng dân cư. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp cho việc hình thành đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có trình độ cao, có tay nghề, từng bước tiếp cận được với khoa học, kỹ thuật, công nghệ cao và tác phong công nghiệp hiện đại, có kỷ luật lao động tốt. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển xuất, nhập khẩu. Thông qua xuất nhập khẩu cho phép khai thác lợi thể so sánh, hiệu quả kinh tế theo quy mô, thực hiện chuyên môn hóa sản xuất. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần thúc đẩy trao đổi thông tin, tăng cường kiến thức marketing cho các doanh nghiệp nội địa và lôi kéo họ vào mạng lưới toàn cầu.
  20. 9 - Tác động tiêu cực Bên cạnh các tác động tích cực, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng có nhiều vấn đề tiêu cực nảy sinh. Đó là, đối với những nền kinh tế chưa phát triển, do công nghiệp chủ yếu là lắp ráp, công nghiệp hỗ trợ yếu kém, tỷ lệ nội địa hóa thấp… sẽ phụ thuộc nhiều vào vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tạo ra nguy cơ nền kinh tế bong bóng, kích thích và thoả mãn những tiêu dùng, vượt quá khả năng kinh tế và sự tích luỹ cần thiết của nước tiếp nhận đầu tư. Về lâu dài, việc tiêu dùng quá mức sẽ có hại cho các nguồn lực tăng trưởng kinh tế, tăng nhập siêu và làm mất cân đối tài khoản vãng lai, làm tăng các xung lực lạm phát của đất nước. Việc chuyển giao công nghệ lạc hậu, không chỉ không cải thiện được tình trạng công nghệ, khả năng xuất khẩu, mà còn phải chịu thêm gánh nặng nuôi dưỡng và dỡ bỏ những công nghệ “bất cập”, hiệu quả tiếp nhận vốn đầu tư sẽ không như mong đợi, hoặc không tương xứng với chi phí của nước chủ nhà bỏ ra, cả về chi phí tài chính, nhân lực và môi trường. Tác động kinh tế- xã hội và môi trường tổng hợp của các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là rất lớn, nhất là các dự án dùng nhiều đất nông nghiệp, tạo áp lực thất nghiệp và là nguồn phát thải, gây ô nhiễm môi trường. Một số doanh nghiệp FDI còn thông qua phương thức chuyển giá để trốn thuế, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước; không đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động về giờ làm việc, tiền lương, phúc lợi dẫn đến đình công, bãi công,… gây ra các tác động tiêu cực về mặt xã hội. Thực tế cho thấy ở nước ta hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên, tỷ lệ việc làm mới được tạo ra không tương xứng (chỉ chiếm 3,5% trong tổng số lao động có việc làm). Mục tiêu thu hút công nghệ cao, công nghệ nguồn và chuyển giao công nghệ chưa đạt két quả mong muốn. Một số dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung và các tỉnh nói riêng, máy móc thiết bị lạc hậu. Số lượng doanh nghiệp quan tâm đến nghiên cứu và phát triển, cũng như tỷ lệ vốn đầu tư vào hoạt động này còn rất hạn chế…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2