intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của nghiên cứu để cải thiện môi trường đầu tư tạo điều kiện cho DNNQD phát huy hết khả năng tiềm tàng của mình, thúc đẩy sự đóng góp của các doanh nghiệp này vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THÚY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THÚY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÍCH HỒNG THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên để tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Bích Hồng - Người đã trực tiếp hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, cán bộ công chức của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ................................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ....................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với DN ngoài quốc doanh ............ 5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................... 5 1.1.2. Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................. 11 1.1.3. Quy trình quản lý nhà nước đối với DN ngoài quốc doanh .................. 16 1.1.4. Công cụ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 19 1.1.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với DN ngoài quốc doanh ................. 19 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 27 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 30 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 30
  6. iv 1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .......... 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37 2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin ............................ 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 42 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá công tác thực hiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp quốc doanh................................................................................ 42 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................... 45 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng .............................................. 46 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................. 48 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.... 48 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 48 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 51 3.2. Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................................ 53 3.2.1. Quy mô tăng trưởng .............................................................................. 53 3.2.2. Loại hình và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp .............................. 54 3.2.3. Quy mô lao động ................................................................................... 57 3.2.4. Quy mô vốn ........................................................................................... 58 3.2.5. Doanh thu và hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................... 59 3.2.6. Sự đóng góp của DNNQD vào nền kinh tế thành phố Thái Nguyên.... 60 3.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 61
  7. v 3.3.1. Thực trạng quy trình quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ... 61 3.3.2. Các công cụ quản lý DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 64 3.3.3. Thực trạng nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 68 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 84 3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 84 3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 87 3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ... 89 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 89 3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 91 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 93 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................ 95 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu chủ yếu về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 95 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 95 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 95 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 96 4.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 98 4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 98
  8. vi 4.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 99 4.2.3. Tăng cường thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................................................................... 101 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................... 104 4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ..................................................... 105 4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 105 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 107 4.3.3. Đối với UBND thành phố Thái Nguyên ............................................. 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 114
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTC : Bộ Tài chính BTP : Bộ Tư pháp CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐKKD : Đăng ký kinh doanh ĐP : Địa phương GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GPMB : Giải phóng mặt bằng GTGT : Giá trị gia tăng KH : Kế hoạch KT : Kinh tế NQ-CP : Nghị quyết chính phủ QH : Quốc Hội QLNN : Quản lý nhà nước PL : Pháp luật UBND : Ủy ban nhân dân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TTLT : Thông tư liên tịch TT-TH : Truyền thanh truyền hình TW : Trung ương
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Số lượng DN ngoài quốc doanh của TP. Thái Nguyên .................. 54 Bảng 3.2: Loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 .......... 55 Bảng 3.3: Lĩnh vực hoạt động của các DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ................. 56 Bảng 3.4: Số lao động của DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................ 58 Bảng 3.5: Nguồn vốn ĐKKD của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019.................. 58 Bảng 3.6: Tình trạng lãi lỗ DN ngoài quốc doanh của TP. Thái Nguyên ...... 59 Bảng 3.7: Sự đóng góp của DNNQD vào nguồn NSNN tại TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ......................... 60 Bảng 3.8: Đánh giá của doanh nghiệp về quy trình quản lý nhà nước đối với DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......................... 63 Bảng 3.9: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên đã tiếp cận vốn từ các tổ chức tín dụng giai đoạn 2017 - 2019................................ 73 Bảng 3.10: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ thị trường giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 73 Bảng 3.11: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ đất đai, mặt bằng kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ...................... 74 Bảng 3.12: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 77 Bảng 3.13: Thống kê số lượng DNNQD vi phạm trên địa bàn TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.............................................................. 82 Bảng 3.14: Đánh giá về kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác quản lý nhà nước đối với DNNQD tại thành phố Thái Nguyên .................. 83
  11. ix Bảng 3.15: Đánh giá về sự phù hợp của hệ thống luật pháp và khung khổ pháp lý trong QLNN đối với DNNQD thành phố Thái Nguyên .... 85 Bảng 3.16: Đánh giá về quan điểm của nhà nước trong công tác QLNN đối với DNNQD thành phố Thái Nguyên ....................................... 87 Bảng 3.17: Đánh giá về bộ máy quản lý nhà nước địa phương đối với DNNQD thành phố Thái Nguyên ................................................... 87 Bảng 3.18: Đánh giá về trình độ của chủ DNNQD thành phố Thái Nguyên trong thực hiện quản lý nhà nước...................................... 89
  12. x DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với DNNQD ....................... 18 Hình 1.2: Quy trình quản lý nhà nước đối với DNNQD .................................... 18 Hình 3.1: Bản đồ thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................ 48 Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ....... 52 Hình 3.3: Số lượng các DNNQD TP Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......... 52 Hình 3.4: Phân cấp QLNN đối với DNNQD tại TP Thái Nguyên ..................... 61 Hình 3.5: Sơ đồ quản lý nhà nước đối với DNNQD ........................................... 65 Hình 3.6: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - PCI của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2019 ......................................................................... 70
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển doanh nghiệp là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt của Chính Phủ Việt Nam, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của quốc gia. Nhà nước luôn tạo môi trường về phát luật và các cơ chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Trong những năm vừa qua, đặc biệt là sau các luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp được Quốc hội thông qua đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển nhanh chóng về số lượng, từng bước nâng cao chất lượng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong cuộc họp 6/2018 vừa qua, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đề nghị Đảng bộ, chính quyền Thái Nguyên cần có tầm nhìn lớn hơn, sâu rộng hơn để tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn, đóng góp vào tăng trưởng chung của cả nước theo hướng “trở thành địa phương mẫu mực của cả nước về phát triển kinh tế, xã hội và môi trường”. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tập trung vào các chỉ số đang có chiều hướng giảm mạnh. Theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, tính đến ngày 31/12/2019 Thành phố Thái Nguyên có 2.132 doanh nghiệp ngoài quốc doanh (chiếm trên 96% tổng số doanh nghiệp) đóng trên địa bàn. Sự phát triển của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội của thành phố, đặc biệt là trong việc giải quyết việc làm và thu hút vốn đầu tư từ mọi tầng lớp nhân dân. Với tiềm năng và lợi thế của mình, để xây dựng thành phố Thái Nguyên trở thành trung tâm và là thành phố động lực cho sự phát triển của tỉnh, là cần phải tạo môi trường đầu tư thuận lợi với những chính sách thích hợp ưu đãi từ địa phương mang tính đột phá nhằm phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có, cũng như thu hút mọi thành phần và tổ
  14. 2 chức kinh tế tham gia vào phát triển kinh tế xã hội địa phương, đặc biệt là lực lượng doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố. Để đạt được yêu cầu đó thì phải nâng hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đòi hỏi quản lý nhà nước cần có sự thay đổi để tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông thoáng, phát triển nguồn nhân lực, giúp doanh nghiệp ngoài quốc doanh tiếp cận được nguồn vốn và tận dụng được những cơ hội, vượt qua những thử thách mới trong bối cảnh toàn cầu hóa. Để phát huy hiệu quả hơn QLNN đối với sự phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh cần nhận diện rõ những tồn tại của QLNN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó. Để đạt được hiệu quả như mong muốn đòi hỏi phải tăng cường QLNN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên để cải thiện môi trường đầu tư cho DN, mà thực tế vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu. Để thay đổi căn bản về QLNN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên cần có sự đầu tư, nghiên cứu khoa học đầy đủ và khoa học. Trước yêu cầu về thực tiễn đó, tôi quyết định chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ của mình, đề tài có ý nghĩa lớn về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của nghiên cứu để cải thiện môi trường đầu tư tạo điều kiện cho DNNQD phát huy hết khả năng tiềm tàng của mình, thúc đẩy sự đóng góp của các doanh nghiệp này vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
  15. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Hai là, Phân tích thực trạng về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Ba là, Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó tập trung chủ yếu vào nội dung cơ bản như quy trình quản lý nhà nước, nội dung của quản lý nhà nước, những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 về công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2019. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên những thành tựu, hạn chế và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 4. Những đóng góp của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, đề tài góp phần:
  16. 4 - Luận văn hệ thống hóa được nội dung lý thuyết về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. - Luận văn tìm hiểu, nghiên cứu và tổng hợp những kinh nghiệm thực tiễn có giá trị của một số địa phương trong vấn đề quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Chỉ ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng để làm tài liệu tham khảo cho công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1.1. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh a. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Khái niệm Doanh nghiệp được nêu tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, 2014 [9] như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 [9], cụ thể: “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân không chịu sự chi phối của Nhà nước, được phép kinh doanh trong những ngành và lĩnh vực mà pháp luật cho phép, tự chịu trách nhiệm với mọi kết quả kinh doanh của mình. Đặc điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này là tính chất tư hữu, các doanh nghiệp thuộc sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức có vốn và tài sản đầu tư cho doanh nghiệp, có quyền quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà nước, trừ khối hợp tác xã; toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động, chủ lao động doanh nghiệp hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý [7].
  18. 6 b. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh Dựa theo các tiêu thức khác nhau, có nhiều cách phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh như: Phân loại theo ngành nghề kinh doanh, hình thức pháp lý, quy mô của doanh nghiệp…  Theo ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Trong nền kinh tế, có thể phân thành 6 loại hình doanh nghiệp cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp - thủy sản, thương mại - dịch vụ, giao thông vận tải, xây dựng và các doanh nghiệp khác (như tài chính, bảo hiểm…) [7].  Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014 [9], xét về hình thức pháp lý có các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh chủ yếu sau: “Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân”. - Doanh nghiệp tư nhân là: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân có chế độ trách nhiệm pháp lý vô hạn. - Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn. - Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
  19. 7 hữu. Không được phát hành cổ phần để huy động vốn trong kinh doanh. Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật. - Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần, Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.  Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: Theo Luật Doanh nghiệp, 2014 [9] nếu căn cứ vào chế độ trách nhiệm của doanh nghiệp sẽ chia thành 2 loại, bao gồm: - Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. - Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: Theo pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn cụ thể gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không tiến hành đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP. Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi số tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp.
  20. 8 Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các loại doanh nghiệp trên thực chất là chế độ trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư - thành viên/chủ sở hữu công ty.  Theo quy mô kinh doanh của doanh nghiệp Theo Nghị định số 39/NĐ-CP chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa [4], trong đó có có tiêu chí xác định cụ thế: - Doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ: bình quân năm không quá 10 lao động và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. - Doanh nghiệp quy mô nhỏ: bình quân năm không quá 50 lao động và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định. - Doanh nghiệp quy mô vừa: bình quân năm không quá 200 lao động và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định. 1.1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp quốc doanh trong nền kinh tế Thực hiện đường lối đổi mới, kinh tế khu vực ngoài quốc doanh nói chung, nhất là khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã phát triển vượt bậc. Thực tiễn đã khẳng định những đóng góp của khu vực này trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Trần Tiến Cường (2010) DNNQD có những vai trò sau: - Là nhân tố chủ yếu thúc đẩy cạnh tranh của nền kinh tế. Trong nền KT kế hoạch hóa tập trung, nhà nước không công nhận thị trường, giá cả, cũng không chấp nhận cạnh tranh, do đó không có yêu cầu nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm. Cùng với sự gia tăng về số lượng và các ngành nghề kinh doanh phong phú đa dạng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh như: thương nghiệp, dịch vụ, sản xuất… đã đem lại số thu cho ngân sách nhà nước hàng năm ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Sự phát triển của khu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2