Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 10
download
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường hơn nữa vai trò của quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH QUANG THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH QUANG THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Đinh Quang Thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi tới PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân, người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn và đóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn tới UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh và các phòng ban liên quan trên địa bàn nghiên cứu đã cung cấp số liệu, thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và những người thân đã là điểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Đinh Quang Thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................. x MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Những đóng góp của luận văn ............................................................................................. 3 5. Bố cục của luận văn .............................................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật......... 5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .............. 12 1.1.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ... 12 1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .......... 13 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ..................................................................................................... 15 1.2. Thực tiễn của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ...... 17 1.2.1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên thế giới ..... 17 1.2.2. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam ..... 20 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ở một số địa phương trong nước và bài học rút ra đối với tỉnh Bắc Ninh ....... 23 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 33 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 33 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 34 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu trong nghiên cứu .................................................................... 35 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH .............. 36 3.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 38 3.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................... 42 3.2. Khái quát bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật và kết quả xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ở tỉnh Bắc Ninh.... 44 3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 44 3.2.2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn................................................... 52 3.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 53 3.2.4. Kết quả xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ 2012-2015 ........................................................................................... 54 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .......... 58 3.3.1. Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh ..... 58 3.3.2. Kiểm tra thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật (Thẩm định thiết kế)................ 67 3.3.3. Kiểm tra trước khi nghiệm thu đưa vào sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ............................................... 75 3.3.4. Tổ chức giám định chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn chịu lực; tổ chức giám định nguyên nhân sự cố ......................................................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 81 3.4.1. Số công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng .................................... 85 3.4.2. Đánh giá sự hài lòng của người dân về các công trình hạ tầng kỹ thuật ........ 87 3.4.3. Đánh giá mức độ đảm bảo kỹ thuật ................................................................ 89 3.4.4. Đánh giá mỹ thuật của các công trình ............................................................. 89 3.4.5. Đánh giá của về tính an toàn của công trình ................................................... 90 3.4.6. Đánh giá của người dân về tính bền vững của công trình .............................. 91 3.4.7. Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng công trình ........................................................ 92 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ở tỉnh Bắc Ninh........................................................................... 93 3.5.1. Chính sách và pháp luật .................................................................................. 93 3.5.2. Trình độ, năng lực của cán bộ trong bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế và sự phối hợp giữa các ngành chưa đồng bộ.......................................................................................... 95 3.6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ............................................................................... 97 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ........................................................... 100 4.1. Định hướng và quan điểm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............... 100 4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................... 100 4.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................... 102 4.2. Giải pháp chủ yếu tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................... 103 4.2.1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .. 103 4.2.2. Bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .............................................................................................. 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm định, giám định chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ...................................................................................... 106 4.2.4. Tăng cường quản lý trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về nội dung đăng tải năng lực hoạt động của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, được coi là điều kiện thông tin tiên quyết khi lựa chọn các Nhà thầu tham gia xây dựng công trình .................................................................................. 106 4.2.5. Giải pháp tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................... 107 4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................... 108 4.3.1. Đối với Bộ Xây dựng .................................................................................... 108 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTCT Bê tông cốt thép CLCTHTKT Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật CLCTXD Chất lượng công trình xây dựng CT Công trình CTHTKT Công trình hạ tầng kỹ thuật CTXD Công trình xây dựng KSXD Kỹ sư xây dựng KTS Kiến trúc sư KTXD Kinh tế xây dựng QLCL Quản lý chất lượng QLNN Quản lý nhà nước SXD Sở Xây dựng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân bổ mẫu điều tra ........................................................................... 34 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015........... 39 Bảng 3.2. Tình hình dân số lao động tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015 ......... 41 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất kinh doanh của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013- 2015 (tính theo giá cố định 2010) ....................................................... 42 Bảng 3.4. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2015 .................................................. 54 Bảng 3.5. Biến động về số lượng và kinh phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ở tỉnh Bắc Ninh, 2012-2015 .......................................... 56 Bảng 3.6. Thời điểm và tần suất kiểm tra kỹ thuật .............................................. 60 Bảng 3.7. Tổng hợp công trình sai phạm khâu khảo sát xây dựng ...................... 65 Bảng 3.8. Tổng hợp công trình hạ tầng kỹ thuật sai phạm khâu lập dự toán xây dựng thông qua công tác thanh tra, kiểm tra ............................... 66 Bảng số 3.9. Kết quả kiểm tra thiết kế một số công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, 2012-2015 ...................................................... 73 Bảng 3.10. Tổng hợp đánh giá kết quả công tác kiểm tra trước khi đưa công trình vào sử dụng ................................................................................. 78 Bảng 3.11. Tổng hợp đánh giá công tác giám định công trình hạ tầng kỹ thuật, 2013-2015.................................................................................. 81 Bảng 3.12. Đánh giá của người dân về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.......................................................... 82 Bảng 3.13. Dấu hiệu kém chất lượng của công trình hạ tầng kỹ thuật .................. 86 Bảng 3.14. Mức độ hài lòng về chất lượng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh................................................................... 88 Bảng 3.15. Đánh giá của người dân về kỹ thuật công trình hạ tầng kỹ thuật ........ 89 Bảng 3.16. Đánh giá của người dân về mỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật........ 90 Bảng 3.17. Đánh giá của người dân về mức độ an toàn của công trình hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................ 91 Bảng 3.18. Đánh giá của người dân về tính bền vững của công trình ................... 92 Bảng 3.19. Mức độ bảo trì, bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật ...................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ix Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................... 8 Hình 1.2. Hệ thống cơ quan quản lý NN về chất lượng CTXD ở nước ta ............ 11 Hình 1.3. Hệ thống quản lý NN về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .......... 11 Hình 1.4. Phân cấp quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật ..................... 21 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh .......................................................... 37 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức UBND tỉnh ................................................................... 44 Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chúc của Sở Xây dựng Bắc Ninh................................. 46 Hình 3.3. Sơ đồ đồ tổ chức bộ máy của Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế xây dựng tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 49 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình kiểm tra thiết lập hệ thống quản lý chất lượng ............ 61 Hình 3.5. Sơ đồ quy trình kiểm tra giai đoạn thi công .......................................... 63 Hình 3.6. Sơ đồ Quy trình kiểm tra thiết kế kỹ thuật ............................................ 68 Hình 3.7. Sơ đồ quy trình kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công ................................. 70 Hình 3.8. Sơ đồ Quy trình kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng ............................ 77 Hình 3.9. Quy trình đánh giá chất lượng công trình đang tồn tại hoặc sự cố công trình ............................................................................................... 80 Hình 3.10. Hệ thống quản lý chất lượng của Chủ đầu tư ........................................ 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình. Đây là nội dung quan trọng trong các nội dung quản lý dự án theo Luật Xây dựng. Trong những năm qua, phục vụ mục tiêu Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, Ngành xây dựng nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Tỉnh Bắc Ninh được tái lập từ năm 1997 đến nay tốc độ đầu tư xây dựng công trình tăng nhanh về quy mô, số lượng, giá trị đầu tư. Năm 1997 tỷ trọng công nghiệp - xây dựng cơ bản chỉ chiếm 23.7% thì đến năm 2015 đã tăng lên trên 76%. Năm 2015 trên địa bàn tỉnh có 319 công trình hạ tầng kỹ thuật với nhiều nguồn vốn khác nhau. Trong đó có 195 công trình từ vốn Nhà nước với giá trị đầu tư 2.152,5 tỷ đồng. Sự phát triển đó đòi hỏi liên tục phải tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật là một nhiệm vụ ưu tiên. Trong những năm qua, Sở Xây dựng đã tích cực tham mưu cho UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành nhiều văn bản pháp quy, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật. Công tác tập huấn pháp luật xây dựng, hội thảo về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật mang lại hiệu quả tích cực. Công tác kiểm tra, thanh tra cũng được các cấp tăng cường. Các Chủ đầu tư quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước không ngừng tăng thêm số lượng, đội ngũ kỹ sư luôn được quan tâm và đào tạo nghiệp vụ. Có những công trình hạ tầng kỹ thuật chất lượng vàng đã được chứng nhận như: Công trình cung cấp nước sạch sinh hoạt Long Phương; công trình xử lý nước thải thị xã Từ Sơn; công trình xử lý rác thải hợp vệ sinh tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ; công trình hạ tầng kỹ thuật dọc trục hai bên đường Lý Thái Tổ - Lê Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh... Mặc dù vậy, nhiều công trình không đảm bảo chất lượng vẫn diễn ra. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện nhiều cấu kiện, bộ phận hạng mục công trình không đảm bảo an toàn, kém chất lượng bị phá bỏ làm lại hoặc xử lý bằng các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 biện pháp gia cố tốn kém. Nhiều công trình tiềm ẩn kém chất lượng chưa được kiểm tra, nhanh chóng xuống cấp. Trong thời gian gần đây một số hiện tượng vi phạm chất lượng diễn ra khá nghiêm trọng, thậm chí có cả sự cố công trình khiến dư luận nhân dân và công luận lên án gay gắt. Đặc biệt là các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng như hệ thống đường ống, đường dây vỉa hè đô thị; hệ thống đường ống cấp nước sạch đô thị và nông thôn; hệ thống thoát nước đô thị; hệ thống xử lý rác thải; hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh... Vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật bằng các giải pháp cụ thể hiệu quả đang là câu hỏi mang tính cấp bách đặt ra trước những người làm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng nói chung và chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật nói riêng, góp phần ổn định xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân (Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh, 2015). Vì vậy, tác giả lựa chọn đi sâu nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm đối tượng nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường hơn nữa vai trò của quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật. - Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường vai trò của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất của quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật; kiểm tra thẩm định thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; tổ chức giám định chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn; tổ chức giám định nguyên nhân xảy ra sự cố. 3.2.2. Phạm vi về không gian Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3.2.3. Phạm vi về thời gian Tài liệu tổng quan được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây (từ năm 2010 ÷ năm 2015). 4. Những đóng góp của luận văn Đề tài đã góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn đối với quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn một tỉnh. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đánh giá được ưu, nhược điểm, hạn chế bất cập và những nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đồng thời tác giả luận văn cũng đã đưa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 ra kiến nghị với các cơ quan hữu quan và người dân để chủ động thực hiện tốt các giải pháp. Tạo điều kiện cho chính quyền địa phương và người dân có cách nhìn nhận, tiếp cận mới đối với chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình hạ tầng kỹ thuật được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với nhau, được xây dựng theo thiết kế. Công trình hạ tầng kỹ thuật là các cơ sở hạ tầng dành cho dịch vụ công cộng bao gồm: Công trình cấp nước; công trình thoát nước; công trình hào và tuy nen kỹ thuật; công trình giao thông; công trình cấp điện; công trình cấp xăng dầu, khí đốt; công trình chiếu sáng; công trình viễn thông; công trình xử lý chất thải; công trình nghĩa trang và các công trình khác. Công trình hạ tầng kỹ thuật thường được xây dựng trong thời gian dài nên để phù hợp với công việc bàn giao đưa vào sử dụng cần phân biệt sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng của xây dựng. Sản phẩm trung gian có thể là công việc xây dựng, các giai đoạn, các đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Sản phẩm cuối cùng là các công trình hay hạng mục công trình xây dựng đã hoàn chỉnh và có thể bàn giao đưa vào sử dụng (Quốc hội, 2014). * Đặc điểm của công trình hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng, 2012) - Đa dạng, phức tạp, có tính cá biệt cao về công dụng, về kết cấu. - Là sản phẩm phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương xây dựng công trình. - Có thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài. Nhu cầu vốn, lao động, vật tư, máy móc thiết bị thi công rất lớn. Do đó những sai sót trong quá trình xây dựng gây nên lãng phí lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa đổi. - Là sản phẩm hàng hóa đặc biệt được mua khi sản phẩm chưa hình thành và không có sản phẩm phế phẩm. - Có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lực lượng khác nhau cùng hợp tác tạo thành. Đặc điểm này làm cho việc quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khá phức tạp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Ảnh hưởng cũng như tác động rất lớn đến kiến trúc cảnh quan, môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, do đó liên quan rất nhiều đến lợi ích của cộng đồng dân cư địa phương nơi xây dựng công trình. - Công trình hạ tầng kỹ thuật là sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật và an ninh, quốc phòng. - Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật được đo bởi sự thỏa mãn của người sử dụng. - Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật thể hiện bởi sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được quy định qua các giai đoạn hình thành công trình xây dựng. - Do quá trình hình thành công trình hạ tầng kỹ thuật lâu dài nên chất lượng sản phẩm xây dựng bị thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng. - Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật không thể thấy được toàn bộ ngay khi bàn giao sản phẩm mà nó còn được đánh giá trong quá trình sử dụng. qua cảm nhận của người sử dụng và các chủ thể liên quan. * Một số đặc điểm của công trình hạ tầng kỹ thuật xuất phát từ điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của Việt Nam (Bộ Xây dựng, 2012) - Theo điều kiện tự nhiên: Công trình hạ tầng kỹ thuật tiến hành ngoài trời trong điều kiện nhiệt đới mưa, nóng, ẩm. Công trình hạ tầng kỹ thuật phân bổ không đồng đều trên khắp vùng lãnh thổ, địa hình, địa chất, thủy văn phức tạp. Vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật khá phong phú, tuy nhiên một số vật liệu có chất lượng cao chưa được sản xuất tại Việt Nam mà phải nhập ngoại. - Theo điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội: Xuất phát điểm kinh tế của Việt Nam tương đối thấp Kinh tế đang phát triển nhưng chưa vững chắc Trong bối cảnh hội nhập thì sức cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam còn thấp, nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng có nhiều nguy cơ, thách thức Việt Nam áp dụng mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa nên có những điểm riêng khác một số nước khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 1.1.1.2. Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật Chất lượng sản phẩm được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau như: Xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của bản thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu xác định phù hợp với ứng dụng của nó. Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác định trước. Xuất phát từ phía thị trường, từ phía khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng. Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tích mà mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên thị trường (Trung tâm nghiên cứu chiến lược và chính sách quốc gia, 2006). - Định nghĩa chất lượng theo TCVN: Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu, đã nêu ra hoặc tiềm ẩn (Bộ Khoa học công nghệ, 1994). Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO 9000 - 2000 đưa ra khái niệm: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã được công bố hay còn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các mặc định vốn có” (Nguyễn Tiến Cường, 2003). - Theo thuật ngữ và định nghĩa tại Luật Xây dựng: Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình phù hợp với các chỉ dẫn kỹ thuật, các thỏa thuận về chất lượng công trình nêu trong hợp đồng xây dựng (Quốc hội, 2014). Qua những định nghĩa trên cho thấy: Trong xây dựng, chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật (kết cấu, bộ phận, hạng mục hoặc công trình) là toàn bộ những đặc tính (thông số kỹ thuật) công năng của công trình thỏa mãn được các yêu cầu của thiết kế được duyệt, của quy trình, quy phạm kỹ thuật, quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 Đảm bảo Phù hợp . An toàn . Quy chuẩn CLCT HẠ TẦNG . Bền vững . Tiêu chuẩn + = KỸ THUẬT . Kỹ thuật . Quy định pháp luật . Mỹ thuật . Hợp đồng Hình 1.1. Sơ đồ chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật Như vậy, Chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: * Thoả mãn hai yêu cầu: yêu cầu "tường" và yêu cầu "ẩn". Yêu cầu "tường" phản ánh chất lượng của quá trình sản xuất. Yêu cầu "ẩn" là mong muốn của những người sử dụng công trình: họ muốn phù hợp điều kiện sinh thái, phù hợp sự phát triển xã hội, có mỹ thuật lại vừa túi tiền (chi phí vừa đủ nhưng có giá trị nổi trội). * Chất lượng thiết kế và chất lượng xây dựng - Thiết kế đặt ra các tiêu chuẩn và đúng sai, cho giá đầu vào rẻ để phù hợp với mong đợi của người sử dụng. - Xây lắp cho sản phẩm phù hợp với tiêu chí đã xác định theo chất lượng thiết kế. Để đánh giá chất lượng người ta dùng các tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng: * Khái niệm về tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng: - Tiêu chí chất lượng của công trình hạ tầng kỹ thuật đều được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau trên nhiều giai đoạn hình thành (thực hiện) chất lượng. Tiêu chí chất lượng bao quát các giải pháp được quyết định trong thiết kế cũng như các biện pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức sản xuất và chất lượng lao động trong các quá trình đó. - Chỉ tiêu chất lượng là đại lượng được lượng hoá, đại diện cho một hoặc nhiều tiêu chí nhất định. * Tiêu chí đối với công trình hạ tầng kỹ thuật: - Công năng, độ tin cậy, tính phù hợp, tính an toàn, tính kinh tế và thời gian. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 305 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 119 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 62 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 31 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 107 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn