intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa đến năm 2025, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Định Hóa đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI TUẤN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI TUẤN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2020 Học viên Bùi Tuấn Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Đình Hòa đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Định Hóa đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2020 Học viên Bùi Tuấn Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .........................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO .................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về giảm nghèo ......................................... 5 1.1.1. Lý luận chung về nghèo và chuẩn nghèo tại Việt Nam .......................... 5 1.1.2. Lý luận chung về quản lý nhà nước về giảm nghèo ............................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về giảm nghèo .................................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo ở một số địa phương trong nước ................................................................................................................. 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....... 23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 25 2.2.2. Phương pháp bảng số liệu và đồ thị thống kê ....................................... 27 2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 28
  6. iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN .................30 3.1. Giới thiệu chung về huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................ 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 36 3.1.3. Đánh giá chung về huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................... 39 3.2. Thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 41 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo ............................... 41 3.2.2. Triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo .................................. 44 3.2.3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo ............. 60 3.2.4. Tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo ............ 61 3.2.5. Kết quả khảo sát các đối tượng về công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa................................................................ 66 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 69 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 70 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 71 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 73 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 74 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN78 4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 ........................................ 78 4.1.1. Phương hướng giảm nghèo đến năm 2025 ........................................... 78
  7. v 4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo đến năm 2025 ..................................................... 79 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 ................................. 80 4.2.1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình giảm nghèo ............................................................................................................... 80 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của chính quyền, người dân về chương trình giảm nghèo .......................................................... 81 4.2.3. Quản lý tốt các nguồn lực thực hiện chương trình giảm nghèo ............ 82 4.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý thực hiện các chính sách giảm nghèo ........ 83 4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 85 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 86 4.3.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 86 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 87 KẾT LUẬN .............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................89 PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................93 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
  8. vi STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 BLĐTBXH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 2 BTC Bộ Tài chính 3 CP Chính phủ 4 HS Học sinh 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 KCB Khám chữa bệnh 7 MTQG Mục tiêu quốc gia 8 MTTQ Mặt trận tổ quốc 9 NĐ Nghị định 10 QĐ Quyết định 11 SV Sinh viên 12 TT Thông tư 13 TTg Thủ tướng chính phủ 14 UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
  9. vii Bảng 1.1: Quy định chuẩn nghèo của Việt Nam qua các thời kỳ ...........................7 Bảng 1.2: Các tiêu chí đánh giá mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 9 Bảng 2.1: Thang đo Likert ......................................................................................27 Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Định Hóa năm 2019 .............................33 Bảng 3.2: Kết quả chính sách hỗ trợ về y tế cho người nghèo giai đoạn 2016 - 2019 .......................................................................................................44 Bảng 3.3: Kết quả chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo cho người nghèo giai đoạn 2016 - 2019 ..................................................................................47 Bảng 3.4: Kết quả chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người nghèo giai đoạn 2016 - 2019 ....................................................................................................49 Bảng 3.5: Kết quả chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người nghèo giai đoạn 2016 - 2019 .......................................................................................................50 Bảng 3.6: Kết quả chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi cho người nghèo giai đoạn 2016 - 2019 ...........................................................................................52 Bảng 3.7: Kết quả chính sách hỗ trợ người nghèo tiếp cận dịch vụ pháp lý giai đoạn 2016 - 2019 ..................................................................................54 Bảng 3.8: Kết quả chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2019 ...............................................................................................................55 Bảng 3.9: Kết quả chính sách hỗ trợ trực tiếp theo Quyết định số 102/2009/QĐ- TTg ........................................................................................................55 Bảng 3.10: Kết quả đầu tư cơ sở hạ tầng theo Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2019 .......................................................................................................57 Bảng 3.11: Kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2019 ...........................................................................................58 Bảng 3.12: Kết quả dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo và giám sát, đánh giá chương trình....................................................................................59 Bảng 3.13: Tình hình giảm nghèo huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2019 ........61 Bảng 3.14: Tỷ lệ hộ nghèo huyện Định Hóa chia theo địa phương giai đoạn 2016
  10. viii - 2019 ....................................................................................................63 Bảng 3.15: Kết quả khảo sát đối tượng 01 về công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo .....................................................................................................67 Bảng 3.16: Kết quả khảo sát đối tượng 02 về công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo .....................................................................................................69 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ hộ nghèo huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2019 ..................63 Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ......................31
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong khi xã hội đang ngày càng phát triển, với xu thế hợp tác và toàn cầu hóa như hiện nay thì vấn đề xóa đói giảm nghèo đã trở thành mối quan tâm của cả cộng đồng quốc tế. Việt Nam là một nước có thu nhập trung bình thấp, do đó chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững là một chiến lược lâu dài cần được sự quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc tế kết hợp chặt chẽ với tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết của cả dân tộc để đẩy lùi đói nghèo, nâng cao mức sống của người dân, phát triển kinh tế xã hội. Mặc dù các chương trình, các chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam được thực hiện hiệu quả, được thế giới ghi nhận nhưng các chương trình, chính sách ấy vẫn liên tục được đổi mới để nâng cao hiệu quả. Ngày 19/11/2015, một thay đổi có tính đột phá là Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó xác định chuẩn nghèo mới thay thế cho chuẩn nghèo cũ với các tiêu chí thoát nghèo cao hơn. Việc ban hành mức chuẩn nghèo mới và xác định những căn cứ để đo lường; giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân chính là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững, giảm nghèo đa chiều, cũng như hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác trong giai đoạn 2016 - 2020. Định Hoá là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 50 km về phía Tây Bắc. Thời gian qua, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp của các ngành, đoàn thể và sự tham gia tích cực của nhân dân, công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện đã được triển khai thực hiện một cách đồng bộ, có hiệu quả và đạt được những kết quả tích cực. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 27,62% đầu năm 2016 xuống còn 9,7% cuối năm 2019. Như vậy, trong giai đoạn 2016 - 2019, tỷ lệ hộ nghèo toàn
  12. 2 huyện đã giảm được 17,92%, bình quân mỗi năm giảm 4,48%. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện vẫn còn một số tồn tại, hạn chế: vẫn còn có hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện của một số cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể chưa thực sự quyết liệt; trách nhiệm của người đứng đầu chưa cao, một số địa phương đề ra chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn hơn chỉ tiêu huyện giao, có địa phương chưa giao tỷ lệ giảm hộ nghèo, cận nghèo đến từng thôn, xóm. Việc tổ chức thực hiện chưa cụ thể và hiệu quả, có nơi còn mang tính hình thức; việc huy động nguồn lực cho công tác giảm nghèo còn khó khăn; chưa khai thác, phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, từng địa phương để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân; công tác quán triệt, tuyên truyền, vận động, phổ biến chính sách giảm nghèo chưa thực sự sâu rộng nên nhận thức, trách nhiệm của một số địa phương và người dân về công tác giảm nghèo còn hạn chế; cán bộ thực hiện chính sách giảm nghèo tại một số xã là cán bộ hợp đồng, kiêm nhiệm nên chưa chủ động nắm bắt, phản ánh tình hình, tham mưu đề xuất xây dựng kế hoạch, giải pháp, giảm nghèo phù hợp... Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa đến năm 2025, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Định Hóa đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về giảm nghèo.
  13. 3 - Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 - 2019. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 - 2019. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn cấp huyện, cụ thể là ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: tác giả thu thập và phân tích số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2016 - 2019, số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020. - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, gồm: thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo; công tác tuyên truyền về giảm nghèo; kết quả thực hiện các chính sách giảm nghèo; công tác kiểm tra, giám sát chương trình giảm nghèo; tổng kết, báo cáo kết quả giảm nghèo. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận Luận văn góp phần tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước về giảm nghèo, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn cấp huyện. - Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị khoa học cho các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình nghiên cứu, thực hiện công
  14. 4 tác quản lý nhà nước về giảm nghèo, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo tại huyện Định Hóa; là căn cứ cho việc hoạch định chính sách, giải pháp cho thực hiện công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo nói chung, trên địa bàn huyện Định Hóa nói riêng. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về giảm nghèo. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về giảm nghèo 1.1.1. Lý luận chung về nghèo và chuẩn nghèo tại Việt Nam 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo, nghèo đa chiều - Khái niệm nghèo Năm 1993, tại Hội nghị bàn về giảm nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc (Thái Lan), các ý kiến đã nhất trí đưa ra khái niệm như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận” (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, 2015). Theo khái niệm này thì tiêu chí và chuẩn mực đánh giá về đói nghèo vẫn còn để ngỏ về định lượng, hay nói cách khác là tiêu chuẩn về đánh giá đói nghèo ở các quốc gia và vùng lãnh thổ là khác nhau. Đến năm 1995, Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen (Đan Mạch) đã đưa ra khái niệm: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1 đô la Mỹ (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại” (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, 2015). Khác với khái niệm trên, khái niệm này đã có tính định lượng nhưng không tính đến sự thay đổi về thời gian của vấn đề nghèo. Ở nước ta, dựa trên các khái niệm trên và căn cứ vào tình hình thực tế của đất nước, ý kiến của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu về vấn đề nghèo, chúng ta đã thừa nhận định nghĩa về nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) đưa ra tại Hội nghị bàn về giảm nghèo tổ chức tại Băng Cốc (Thái Lan) năm 1993, đó là: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong
  16. 6 tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận” (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, 2015). Thực tế cho thấy có sự không thống nhất về quan điểm, khái niệm và đối với từng quốc gia khác nhau sẽ có chuẩn mực đánh giá khác nhau. Vì thế, trên cơ sở thống nhất chung về mặt định tính, mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ, mỗi địa phương cần phải xác định thước đo mức nghèo đói của quốc gia, lãnh thổ, địa phương mình. - Khái niệm nghèo đa chiều Để thực hiện mục tiêu giảm nghèo hiệu quả, bền vững hơn, Quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Nghị quyết số 76/2014/QH13 về việc đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, trong đó nêu rõ: xây dựng chuẩn nghèo mới theo phương pháp tiếp cận đa chiều nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu và đáp ứng các dịch vụ xã hội cơ bản; Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội đã xác định rõ nhiệm vụ xây dựng, nghiên cứu xây dựng đề án tổng thể về đổi mới phương pháp tiếp cận nghèo đói ở Việt Nam từ đơn chiều sang đa chiều. Khái niệm về nghèo đa chiều ở Việt Nam được hiểu như sau: “Nghèo đa chiều là tình trạng con người không được đáp ứng ở mức tối thiểu các nhu cầu cơ bản trong cuộc sống” (Đặng Nguyên Anh, 2015). Vấn đề nghèo đa chiều có thể đo bằng tiêu chí thu nhập và các tiêu chí phi thu nhập. Sự thiếu hụt cơ hội, đi kèm với tình trạng suy dinh dưỡng, thất học, bệnh tật, bất hạnh và tuyệt vọng là những nội dung được quan tâm trong khái niệm nghèo đa chiều. 1.1.1.2. Chuẩn nghèo tại Việt Nam Từ năm 1993 đến nay Việt Nam đã có 6 lần thay đổi chuẩn nghèo, các mức chuẩn nghèo của Việt Nam trong 3 giai đoạn đầu: giai đoạn 1993 - 1994, giai đoạn 1995 - 1997 và giai đoạn 1998 - 2000 nước ta sử dụng mức chuẩn nghèo theo thu nhập bình quân đầu người trên tháng nhưng được tính quy đổi bằng gạo (kg/người/tháng). Từ năm 2000 trở đi, ở nước ta về cơ bản đã xoá
  17. 7 được tình trạng đói, do đó mức chuẩn nghèo các giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2010 vẫn được tính theo thu nhập bình quân đầu người trên tháng nhưng được tính bằng giá trị (đồng/người/tháng). Bảng 1.1: Quy định chuẩn nghèo của Việt Nam qua các thời kỳ Giai đoạn Đơn vị tính Hộ đói Hộ nghèo 1. Giai đoạn 1993-1994 ≤ mức ≤ mức - Vùng nông thôn kg gạo/người/tháng 8 15 - Vùng thành thị kg gạo/người/tháng 13 20 2. Giai đoạn 1995-1997 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo kg gạo/người/tháng 13 15 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du kg gạo/người/tháng 13 20 - Vùng thành thị kg gạo/người/tháng 13 25 3. Giai đoạn 1998-2000 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo đồng/người/tháng 45.000 55.000 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du đồng/người/tháng 45.000 70.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 45.000 90.000 4. Giai đoạn 2001-2005 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo đồng/người/tháng 80.000 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du đồng/người/tháng 100.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 150.000 5. Giai đoạn 2006-2010 - Vùng nông thôn đồng/người/tháng 200.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 260.000 6. Giai đoạn 2011-2015 - Vùng nông thôn đồng/người/tháng 400.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 500.000 (Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/01/2011 đã ban hành tiêu chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Theo đó, mức
  18. 8 chuẩn hộ nghèo trong giai đoạn 2011 - 2015 là hộ có mức thu nhập bình quân đến 400.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và đến 500.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Chuẩn hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Gần đây nhất theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 19 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 đã quy định rõ các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 gồm tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (gồm 5 dịch vụ là y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin). Chuẩn nghèo cụ thể như sau: a) Các tiêu chí về thu nhập * Hộ nghèo - Khu vực nông thôn: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống. + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống. + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. * Hộ cận nghèo - Khu vực nông thôn: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
  19. 9 thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. - Khu vực thành thị: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. b) Các tiêu chí đánh giá mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản Bảng 1.2: Các tiêu chí đánh giá mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản Chiều nghèo Tiêu chí đo lường Ngưỡng thiếu hụt Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên trong độ - Trình độ giáo dục tuổi lao động chưa tốt nghiệp THCS hoặc của người lớn hiện không đi học. 1. Giáo dục Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi - Tình trạng đi học đi học (5 đến dưới 16 tuổi) hiện không đi của trẻ em học. Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh (ốm đau được - Tiếp cận các xác định là bị bệnh/chấn thương năng đến dịch vụ y tế mức phải nằm một chỗ và phải có người 2. Y tế chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/không tham gia được các hoạt động bình thường). Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi - Bảo hiểm y tế trở lên hiện tại không có bảo hiểm y tế. - Chất lượng Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố nhà ở hoặc nhà đơn sơ. 3. Nhà ở - Diện tích nhà ở Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ bình quân đầu gia đình nhỏ hơn 8m2. người 4. Điều kiện - Nguồn nước Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn sống sinh hoạt nước hợp vệ sinh.
  20. 10 Chiều nghèo Tiêu chí đo lường Ngưỡng thiếu hụt - Loại hố xí/nhà Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu tiêu hợp vệ sinh. - Sử dụng dịch vụ Hộ gia đình không có thành viên nào sử viễn thông dụng thuê bao điện thoại và internet. 5. Tiếp cận thông Hộ gia đình không có tài sản nào trong các tin - Tài sản phục vụ tài sản: ti vi, radio, máy tính và không nghe tiếp cận thông tin được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn. (Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) Các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: Tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt gồm 10 chỉ số: (1) trình độ giáo dục của người lớn; (2) tình trạng đi học của trẻ em; (3) tiếp cận các dịch vụ y tế; (4) bảo hiểm y tế; (5) chất lượng nhà ở; (6) diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) nguồn nước sinh hoạt; (8) loại hố xí/nhà tiêu; (9) sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. Ngưỡng thiếu hụt đa chiều: Là mức độ thiếu hụt mà nếu hộ gia đình thiếu nhiều hơn mức độ này thì bị coi là thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, từ 1/3 tổng điểm thiếu hụt trở lên. 1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở Việt Nam a) Nguyên nhân mang tính lịch sử - Việt Nam là một nước nông nghiệp còn lạc hậu vừa trải qua một cuộc chiến tranh lâu dài và gian khổ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá, ruộng đồng bị bỏ hoang, bom mìn, nguồn nhân lực chính của các hộ gia đình bị giảm sút do mất mát trong chiến tranh, thương tật, hoặc phải xa gia đình để tham gia chiến tranh, học tập cải tạo trong một thời gian dài. - Hình thức sở hữu: Việc áp dụng chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu nhà nước và tập thể của các tư liệu sản xuất chủ yếu trong một thời gian dài đã làm thui chột động lực sản xuất. - Việc huy động nguồn lực nông dân quá mức, ngăn sông cấm chợ đã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2