intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp của huyện trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ CẦM HỒNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN- 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ CẦM HỒNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN- 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng “Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên” là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi dưới sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là TS. Tạ Thị Thanh Huyền. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020 Tác giả Hà Cầm Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Phòng QLĐT sau Đại học, các thầy cô giáo trường Đại học KT & QTKD - Đại học Thái Nguyên những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Tạ Thị Thanh Huyền - Người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa, Trung tâm trường Đại học KT QTKD - Đại học Thái Nguyên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020 Học viên thực hiện Hà Cầm Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG .................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp .......................... 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 4 1.1.2. Chức năng, vai trò của quản lý nhà nước về nông nghiệp ................................ 7 1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp của chính quyền cấp huyện ......................................................................................................................... 11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ...... 18 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ........ 21 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ở huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái .................................................................................................... 21 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ......................................................................................................... 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ....................... 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 27
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 29 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin .................................................... 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế xã hội của địa phương ............ 31 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ........................................................................................................................ 32 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN . 34 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên . 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên .................................. 34 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên....................... 37 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ................................................................................. 40 3.2.1. Quy trình quản lý Nhà nước về phát triển nông nghiệp của chính quyền huyện Mường Ảng ............................................................................................................... 40 3.2.2. Lập kế hoạch và triển khai kế hoạch QLNN về phát triển nông nghiệp ........ 41 3.2.3. Thực trạng quản lý Nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp về quy mô và số lượng trên địa bạn huyện Mường Ảng ...................................................................... 46 3.2.4. Thực trạng quản lý Nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp về chất lượng của huyện Mường Ảng .................................................................................................... 63 3.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát trong phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng ............................................................................................................... 69 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên .......................................................... 70 3.3.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 70 3.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 73 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ....................................................................... 77 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 77
  7. v 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 81 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................ 83 Chương 4 :GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................................................................... 86 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ...................................................... 86 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ....................................................................... 89 4.2.1. Chính sách về phát triển nông nghiệp ............................................................. 90 4.2.2. Quản lý cơ cấu ngành nông nghiệp hợp lý...................................................... 92 4.2.3. Nâng cao nhận thức của các chủ thể quản lý đối về nông nghiệp .................. 93 4.2.4. Đầu tư phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá .... 94 4.2.5. Tăng cường công tác khuyến nông ................................................................. 97 4.2.6. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại phục vụ phát triển nông nghiệp .................... 98 4.2.7. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp ...................................................................................................................... 100 4.2.8. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nước về nông nghiệp100 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 103 PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................................ 105 PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................................ 108
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT QSDĐ : Quyền sử dụng đất NTM : Nông thôn mới NN&PTNT : Nông nghiệp & phát triển nông thôn UBND : Ủy ban nhân dân KTXH : Kinh tế xã hội HTX : Hợp tác xã QLNN : Quản lý nông nghiệp SXNN : Sản xuất nông nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa PTNN : Phát triển nông nghiệp
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thu chi ngân sách trên địa bàn huyện Mường Ảng..................................37 Bảng 3.2: Một số chương trình phát triển nông nghiệp của huyện ...........................42 Bảng 3.3: Hiện trạng quản lý sử dụng đất tại huyện Mường Ảng trong năm 2019 ..46 Bảng 3.4. Hiện trạng quản lý sử dụng đất nông nghiệp theo cấp xã năm 2019........47 Bảng 3.5: Cơ cấu lao động thành thị và nông thôn trên địa bàn huyện ....................49 Bảng 3.6: Cơ cấu lao động nông nghiệp huyện Mường Ảng theo nhóm tuổi ..........50 Bảng 3.7: Thực trạng cơ sở sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện .....................52 Bảng 3.8: Thực trạng phát triển cây trồng và diện tích rừng của huyện trong giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................53 Bảng 3.9: Cơ cấu một số loại cây công nghiệp ngắn ngày trên địa bàn huyện Mường Ảng ..........................................................................................................56 Bảng 3.10: Cơ cấu một số loại cây ăn quả trên địa bàn huyện Mường Ảng ............58 Bảng 3.11: Sản lượng một số loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Mường Ảng 59 Bảng 3.12: Thực trạng phát triển một số loại vật nuôi của huyện trong giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................61 Bảng 3.13: Sản lượng một số loại vật nuôi chính trên địa bàn huyện Mường Ảng .63 Bảng 3.14: So sánh vốn đầu tư phát triển nông nghiệp và các hoạt động khác ........64 Bảng 3.15: Tình hình vay vốn của người dân cho mục đích sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng giai đoạn 2017 - 2019 ...........................66 Bảng 3.16: Một số dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm năm 2019 và giai đoạn 2019-2020 của huyện Mường Ảng .................................................................................................................67 Bảng 3.17: Đánh giá về nhận thức của các chủ thể về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp của huyện ............................................................................70 Bảng 3.18: Đánh giá về hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ...............................72 Bảng 3.19: Đánh giá tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tới quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng ............74 Bảng 3.20: Đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng .....76
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1: Quy trình quản lý nông nghiệp cấp huyện ...................................................11 Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động thành thị và nông thôn ..................................................49 Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi..............................................................51 Biểu đồ 3: Sự thay đổi về diện tích một số loại cây trồng công nghiệp ...................56 Biểu đồ 4: Sự thay đổi về diện tích một số loại cây ăn quả ......................................58
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là một ngành đóng vai trò quan trọng, là ngành trực tiếp sản xuất lương thực, thực phẩm cho xã hội và cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành kinh tế khác, tạo ra nhiều việc làm cho lao động nông thôn, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an ninh lương thực của mỗi quốc gia, đặc biệt ở những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Đối với tỉnh Điện Biên, sau hơn 3 năm thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và 1 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại, ngành nông nghiệp của tỉnh đã có bước tiến đáng kể, kinh tế nông nghiệp từng bước chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa, bộ mặt nông thôn được cải thiện rõ nét. Tỉnh đã giao ngành Nông nghiệp tổ chức khảo nghiệm, sản xuất thử các giống cây trồng nông nghiệp mới để lựa chọn những giống thích nghi phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của tỉnh. Giai đoạn 2017 - 2019, đã tiến hành khảo nghiệm 15 giống, sản xuất thử 9 giống, thử nghiệm 17 giống cây trồng nông nghiệp các loại, trong đó đã lựa chọn được một số giống chất lượng cao, giá trị kinh tế vào sản xuất, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ đã được các doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng bước đầu thành công và nhân rộng trên địa bàn như: Ứng dụng công nghệ nhà lưới và canh tác thủy canh trong sản xuất ra tại huyện Điện Biên; công nghệ tưới nhỏ giọt với dự án trồng cây ăn quả công nghệ cao tại huyện Mường Ảng; áp dụng công nghệ sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP trên rau và cây ăn quả với tổng diện tích khoảng 92ha. Huyện Mường Ảng là một huyện miền núi nằm ở phía đông tỉnh Điện Biên với điều kiện phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện vẫn đạt được những kết quả đáng khích lệ, giá trị sản xuất nông nghiệp liên tục tăng lên. Chăn nuôi gia súc gia cầm phát triển ổn định, sản xuất nông nghiệp là thế mạnh của huyện, trồng cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho người dân góp phần xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì phát triển nông nghiệp của huyện vẫn còn nhiều bất cập, chưa tận dụng
  12. 2 được những lợi thế về điều kiện tự nhiên, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật, đưa cơ giới hóa vào sản xuất còn nhiều hạn chế, công tác bảo vệ rừng chưa chặt chẽ, sản xuất còn mang tính tự phát, nguồn tài nguyên như lao động, đất đai chưa được khai thác hiệu quả, nhiều diện tích đất còn bị bỏ hoang chưa được đầu tư khai thác, thị trường đầu ra của sản phẩm nông nghiệp còn khó khăn thiếu tính liên kết, cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp còn thiếu và yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Xuất phát từ thực trạng đó tác giả lực chọn đề tài “Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp của huyện trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. - Đánh giá những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp của huyện trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là trực trạng và giải pháp quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
  13. 3 - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu trong từ năm 2017-2019. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên, bao gồm hai nội dung chính: (1) phát triển nông nghiệp về số lượng: sự gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp, gia tăng các yếu tố nguồn lực; (2) phát triển nông nghiệp về chất lượng: chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả phù hợp với yêu cầu thực tiễn, phát triển các hình thức liên kết kinh tế trong nông nghiệp. Từ đó đề xuất giải pháp phù hợp cho địa phương trong quản lý pháp triển nông nghiệp trong giai đoạn tới; (3) quy trình quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp gồm: kế hoạch quản lý Nhà nước về nông nghiệp và triển khai kế hoạch. 4. Đóng góp mới của luận văn Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: - Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp tại địa phương. - Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện. Trên cơ sở đó là tài liệu tham khảo cho các cấp quản lý của huyện trong công tác xây dựng kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp của huyện. Ngoài ra, đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và các ngành học có liên quan. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại địa phương Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển ngành nông nghiệp tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Phát triển nông nghiệp Phát triển: Trước hết cần làm rõ khái niệm "phát triển", theo cuốn Đại Từ điển tiếng Việt phạm trù "phát triển" được hiểu là quá trình vận động, tiến triển theo hướng tăng lên, ví dụ phát triển kinh tế, phát triển văn hóa, phát triển xã hội. Phát triển nông nghiệp: Là quá trình lớn lên về mọi mặt của nền kinh tế nông nghiệp theo những khía cạnh khác nhau: Phát triển sức sản xuất trong nông nghiệp; phát triển phân công lao động trong nông nghiệp; nâng cao trình độ chuyên môn, dân trí trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết tốt các vấn đề môi trường. 1.1.1.2. Quản lý Nhà nước Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau, tuỳ theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Trong khoa học quản lý, quản lý được hiểu là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ cách thức quản lý và mục đích quản lý. Như vậy, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
  15. 5 Theo đó, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản lý nhà nước được xem là một chức năng của nhà nước trong quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà nước được hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư pháp. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp. Trong luận văn này, quản lý nhà nước được hiểu theo nghĩa rộng, nghĩa là quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý cần thiết của Nhà nước. Hoạt động quản lý nhà nước chủ yếu và trước hết được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được nhà nước uỷ quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định của pháp luật. 1.1.1.3. Quản lý nhà nước về nông nghiệp Quản lý Nhà nước trong nông nghiệp là sự quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với nông nghiệp thông qua các công cụ kế hoạch, pháp luật và các chính sách để tạo điều kiện và tiền đề, môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh nông nghiệp hướng tới mục tiêu chung của toàn nền nông nghiệp; xử lý những việc ngoài khả năng tự giải quyết của đơn vị kinh tế trong quá trình hoạt động kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất lưu thông, phân phối, tiêu dùng các sản phẩm nông nghiệp; điều tiết các lợi ích giữa các vùng, các ngành, sản phẩm nông nghiệp, giữa nông nghiệp với toàn bộ nền kinh tế; thực hiện sự kiểm soát đối với tất cả các hoạt động trong nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn làm ổn định và lành mạnh hoá mọi quan hệ kinh tế và xã hội... Quản lý nhà nước về kinh tế (Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu) là sự tác động có tổ chức, có mục đích của Nhà nước lên các hoạt động kinh tế (đối tượng và khách thể hoạt động kinh tế) để sử dụng có hiệu quả tiềm năng, các nguồn lực, các cơ hội nhằm đạt được mục tiêu trước mắt và lâu dài của nền kinh tế - xã hội. Quản
  16. 6 lý nhà nước về kinh tế được thể hiện: i) Quản lý các quá trình kinh tế, trong đó chủ yếu là quản lý kinh tế vĩ mô; ii) Bao gồm kế hoạch, tổ chức thực hiện, động viên và kiểm tra; iii) Sự kết hợp giáo dục với khuyến khích lợi ích vật chất, kết hợp giáo dục với biện pháp hành chính; iv) Xác định mục tiêu, phân bổ nguồn lực, tạo điều kiện thực hiện mục tiêu; v) Kết hợp chặt chẽ giữa kế hoạch với thị trường để bổ sung, hỗ trợ, uốn nắn và sửa chữa những sai sót cho nhau, làm cho nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng các công cụ kế hoạch, chính sách, pháp luật và các công cụ kinh tế - xã hội khác. Kiểm tra, giám sát, xử lý các sai phạm trong quá trình triển khai các chủ trương, kế hoạch đề ra. Trong cuốn Giáo trình Quản lý học kinh tế quốc dân do Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu chủ biên, có viết: quản lý kinh tế quốc dân hay còn gọi là quản lý nhà nước về kinh tế, là sự hoạt động quản lý do Nhà nước tiến hành đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội nhất định. Theo nghĩa rộng, quản lý kinh tế quốc dân được hiểu là hoạt động quản lý của toàn thể bộ máy Nhà nước, thực hiện thông qua cả ba cơ quan Nhà nước: lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo nghĩa hẹp, quản lý kinh tế quốc dân được hiểu như hoạt động quản lý của bộ máy Nhà nước nhằm điều hành hoạt động thường xuyên của nền kinh tế quốc dân trên cơ sở và trong khuôn khổ pháp luật quy định; nó được thực hiện bởi cơ quan hành pháp (Chính phủ). Theo nghĩa này, quản lý kinh tế quốc dân cũng được gọi là quản lý hành chính - kinh tế. Trong cuốn Giáo trình Kinh tế nông nghiệp, tác giả Vũ Đình Thắng cho rằng: quản lý nhà nước về kinh tế trong nông nghiệp là sự quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với nông nghiệp thông qua các công cụ kế hoạch, pháp luật và các chính sách để tạo điều kiện và tiền đề, môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh nông nghiệp hướng tới mục tiêu chung của toàn nền nông nghiệp; xử lý những việc ngoài khả năng tự giải quyết của đơn vị kinh tế trong quá trình hoạt động kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng các sản phẩm nông nghiệp; điều tiết các lợi ích giữa các vùng, các ngành, sản phẩm nông nghiệp, giữa nông nghiệp với toàn bộ nền kinh tế; thực hiện sự kiểm soát đối với tất cả các hoạt động trong nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn làm ổn định và lành mạnh hóa mọi quan hệ kinh tế và xã hội.
  17. 7 Từ những quan niệm ở trên, luận văn đưa ra khái niệm: quản lý nhà nước về nông nghiệp là một bộ phận trong quản lý kinh tế quốc dân, thể hiện sự tác động chi phối, có định hướng bằng quyền lực và thông qua bộ máy nhà nước; thực hiện bằng các biện pháp, công cụ quản lý để nông nghiệp đạt được mục tiêu kinh tế, hiệu quả xã hội, sự vận hành phù hợp với các quy luật khách quan. Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp là sự điều khiển chỉ đạo một cách hệ thống hay quá trình để phát triển nền nông nghiệp của một quốc gia hay của một địa phương cụ thể nhằm đạt mục đích nhất định dựa trên cơ sở các quy luật tự nhiên cũng như các quy luật về xã hội. 1.1.2. Chức năng, vai trò của quản lý nhà nước về nông nghiệp 1.1.2.1. Chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp Trong quá trình phát triển nông nghiệp, quản lý nhà nước có vai trò quan trọng, góp phần vào điều chỉnh, hướng dẫn quá trình vận động nội tại của nông nghiệp phù hợp với các điều kiện khách quan và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của nền kinh tế. Vai trò quản lý nhà nước về nông nghiệp được thể hiện với các chức năng cơ bản sau: Thứ nhất, Nhà nước tạo lập môi trường và điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Nhà nước tạo lập môi trường chính trị - xã hội ổn định; thiết lập môi trường pháp lý, tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn, một sân chơi chung, cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Nhà nước vận dụng các quy luật kinh tế khách quan và sử dụng những chính sách, cơ chế nhằm mở rộng thị trường, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Thứ hai, Nhà nước định hướng phát triển nông nghiệp phù hợp với điều kiện chính trị, kinh tế - xã hội trong nước, phù hợp với xu thế, điều kiện kinh tế khu vực và thế giới bằng những chủ trương, chính sách, pháp luật. Nhà nước định hướng phát triển nông nghiệp góp phần vào thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; hoạch định chính sách, chỉ tiêu kế hoạch vĩ mô cho từng thời kỳ; thực hiện xoá đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống và văn minh xã hội. Thứ ba, Nhà nước tổ chức và điều tiết sự phát triển của nông nghiệp. Tổ chức là một chức năng quan trọng của quản lý nhà nước về nông nghiệp nhất là trong điều
  18. 8 kiện kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập như hiện nay. Nhà nước xây dựng, đổi mới hệ thống tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về nông nghiệp, cải tiến công cụ quản lý, thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp, đảm bảo tổ chức tinh gọn, vững mạnh, có hiệu lực và hiệu quả. Nhà nước cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo môi trường chính trị ổn định, đảm bảo công bằng và phúc lợi xã hội. Nhà nước thực hiện chức năng điều tiết chi phối thị trường bằng cách sử dụng cả biện pháp kinh tế và biện pháp hành chính. Đồng thời, Nhà nước sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô bao gồm hệ thống chính sách, các đòn bẩy kinh tế, quỹ dự trữ hàng hoá, cán cân thương mại, tỷ giá hối đoái, tín dụng, tài chính, thuế quan, hạn ngạch, tiêu chuẩn hoá... nhằm đạt tới các mục tiêu đề ra. Thứ tư, Nhà nước thực hiện chức năng kiểm tra các hoạt động liên quan đến nông nghiệp nhằm đảm bảo trật tự, kỷ cương, uốn nắn những hành vi trái pháp luật; ngăn ngừa những hành động tiêu cực như: sản xuất và kinh doanh hàng giả (nông sản, thực phẩm, giống, vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật giả, kém chất lượng), đầu cơ, buôn lậu... nhằm bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật, sự cạnh tranh lành mạnh cũng như quyền lợi của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Nhà nước thực hiện chức năng kiểm tra để phát hiện những kẽ hở và nhược điểm của cơ chế chính sách quản lý đã ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng, cơ chế chính sách kinh tế nói chung để kịp thời sửa đổi, đồng thời, phổ biến những kinh nghiệm, phát hiện và nhân rộng những nhân tố mới, tích cực của sản xuất nông nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1.1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về nông nghiệp Quản lý nhà nước về nông nghiệp có vai trò to lớn không thể thiếu được trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bắt nguồn từ yêu cầu khách quan, nội tại của sự phát triển nền nông nghiệp, nông thôn. Đến lượt nó việc quản lý, điều chỉnh và hướng dẫn nông nghiệp đi theo hướng nào, tốc độ phát triển ra sao lại tùy thuộc hướng phát triển chung nền kinh tế đất nước. Trong bất cứ điều kiện nào thì vai trò to lớn quản lý nhà nước về nông nghiệp cũng chỉ được thể hiện khi nó thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước sau đây:
  19. 9 Thứ nhất, quản lý nhà nước về nông nghiệp đóng vai trò định hướng chiến lược cho sự phát triển nông thôn, phù hợp cho từng giai đoạn phát triển kinh tế đất nước. Quản lý nhà nước về nông nghiệp có vai trò nhiều mặt về kinh tế, xã hội của đất nước. Việc đảm bảo sự phát triển hài hòa cân đối giữa các lĩnh vực trong cơ cấu kinh tế quốc dân đòi hỏi phải xác định chiến lược phát triển của ngành phù hợp với chiến lược phát triển toàn bộ nền kinh tế. Trên cơ sở xác định chiến lược phát triển, nhà nước cụ thể hóa thành các chương trình, các kế hoạch định hướng phát triển trung hạn và ngắn hạn để hướng dẫn sự phát triển của nông nghiệp và nông thôn. Các chiến lược và kế hoạch phát triển nói trên được xây dựng cụ thể cho toàn bộ nền nông, lâm nghiệp ở từng cấp trong bộ máy quản lý nhà nước. Thứ hai, quản lý nhà nước về nông nghiệp đóng vai trò điều chỉnh các mối quan hệ trong nội bộ nền nông nghiệp và giữa nông nghiệp với nông thôn và các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Trong quá trình phát triển sản xuất hàng hóa dựa trên trình độ xã hội hóa sản xuất hàng hóa ngày càng cao, các mối quan hệ kinh tế trong nội bộ nền nông nghiệp cũng như giữa nông nghiệp với phần còn lại của nền kinh tế, thậm chí với nền kinh tế trong khu vực và quốc tế ngày càng phát triển rộng rãi và đa dạng. Sự hình thành và phát triển các mối quan hệ kinh tế đó có thể là phù hợp với mục tiêu của sự phát triển, cũng có thể không phù hợp và thậm chí xa lạ với bản chất kinh tế tốt đẹp của đất nước. Trong điều kiện như vậy nhà nước phải thực hiện chức năng điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế để phát triển phù hợp bằng các biện pháp khuyến khích, hạn chế hoặc cấm đoán. Các mối quan hệ kinh tế mà nhà nước cần điều chỉnh có hai loại. Có loại liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng các tài nguyên, nguồn lực như: Đất đai, nguồn lực vốn góp cổ phần,... Nhà nước cần điều chỉnh bằng luật sao cho sự phát triển đa dạng hóa sở hữu ở mức độ phù hợp. Có loại quan hệ gắn liền với hoạt động sản xuất - chế biến - tiêu thụ,... dưới những hình thức đa dạng khác nhau, nhà nước cần điều chỉnh bằng cách giúp đỡ, tạo môi trường thuận lợi để các quan hệ này phát triển một cách tối ưu hiệu quả. Có loại quan hệ liên quan đến lĩnh vực phân phối, nhà nước cần hướng dẫn để các quan hệ này được thực hiện một cách công bằng, đúng pháp luật. Thứ ba, quản lý nhà nước về nông nghiệp có vai trò hỗ trợ giúp đỡ kinh tế hộ gia
  20. 10 đình, kinh tế trang trại, hợp tác xã dịch vụ và các loại hình tổ chức sản xuất khác trong nông nghiệp, ở nông thôn phát triển. Trong điều kiện hiện nay xuất phát từ sản xuất nhỏ tự cung tự cấp chuyển sang sản xuất lớn, quản lý nhà nước cần chuẩn bị, hỗ trợ giúp đỡ các hộ, trang trại hoặc các loại hình doanh nghiệp khác về một số mặt chủ yếu sau: Hỗ trợ để tạo dựng ý chí làm giàu chính đáng bằng các hoạt động nông nghiệp và kinh tế nông thôn, vấn đề cấp bách hiện nay là tháo gỡ những vướng mắc làm cho người sản xuất chưa thực sự yên tâm; cân nhắc và gạt bỏ hết những vướng mắc mới có thể nảy sinh khi ban hành văn bản chính sách mới, sử dụng khéo léo các quy phạm đạo đức như tôn vinh những điển hình tiên tiến trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp. - Giúp đỡ hỗ trợ cho việc chuẩn bị những tri thức cần thiết cả về kỹ thuật và kinh tế để đảm bảo cho việc cạnh tranh thành công trong cơ chế thị trường của các doanh nghiệp nông thôn. - Giúp đỡ về các phương tiện vật chất hoặc điều kiện để tạo ra phương diện vật chất để tạo dựng sự nghiệp kinh doanh, nhất là vấn đề về vốn trong kinh doanh. - Giúp đỡ tạo dựng môi trường thuận lợi và lành mạnh cho kinh tế hộ, trang trại và các doanh nhân khác ở nông thôn phát triển. Việc quản lý nhà nước tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển bằng cách xác lập và vận hành có hiệu quả một hệ thống thị trường đồng bộ ở nông thôn, bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra. Ở đây, vấn đề quan trọng nhất là lựa chọn và áp dụng được những hình thức hợp tác sản xuất thực sự có hiệu quả đối với từng hoạt động kinh tế cụ thể ở nông thôn được người dân chấp nhận. Việc quản lý nhà nước tạo ra môi trường lành mạnh cho sự phát triển bằng cách nhà nước trực tiếp giải quyết những vấn đề liên quan đến thiên tai, bảo vệ môi trường, bảo đảm trật tự trị an và ngăn chặn tội phạm ở nông thôn. Tóm lại, quản lý nhà nước về nông nghiệp thực hiện chức năng điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế nhằm lành mạnh hóa toàn bộ các mối quan hệ kinh tế, xã hội trên địa bàn nông thôn. Chỉ có trên cơ sở hệ thống các mối quan hệ kinh tế lành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2