Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn
lượt xem 7
download
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng VKD tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn, luận giải những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý VKD tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LAN QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LAN QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGA THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Trần Thị Lan
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến: - Ban Giám hiệu và Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã trang bị cho tôi những kiến thức chuyên ngành, kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. - Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn, luôn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình công tác, học tập và nghiên cứu luận văn. - Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và QTKD – ĐHTN đã đóng góp nhiều ý kiến, nhận xét quý báu trong quá trình tôi thực hiện luận văn này. - Và tôi xin cảm ơn TS. Phạm Thị Nga, là cô giáo - người thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, đã luôn động viên và chăm lo cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích giúp đỡ tôi trong học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày 19 tháng 07 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Lan
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 2 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH............... 3 1.1. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh................. 3 1.1.1. Lý luận về vốn kinh doanh...................................................................... 3 1.1.2. Lý luận về quản lý sử dụng vốn kinh doanh ......................................... 11 1.2. Kinh nghiệm về quản lý sử dụng vốn ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra ......................................................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý sử dụng vốn ở Việt Nam ............................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý sử dụng vốn đối với Công ty Cổ phần Viglacera Tiên Sơn ............................................................. 24 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 25
- iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 26 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng VKD ........... 26 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán .................................. 26 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp ........ 27 2.3.3. Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (phương pháp phân tích Dupont) .......................................................................................... 32 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN ......................... 34 3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn ...................... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................ 35 3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến năm 2017 ........................................................................................ 40 3.2. Thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn ........................................................................ 44 3.2.1. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh ............................... 44 3.2.2. Tình hình quản lý sử dụng vốn kinh doanh .......................................... 52 3.3. Phân tích sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn ................................................................................................ 80 3.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 80 3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 82 3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 83 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 83 3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 84 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN .................................................................. 87
- v 4.1. Định hướng chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới ....... 87 4.1.1. Định hướng chung................................................................................. 87 4.1.2. Định hướng trong công tác quản lý sử dụng vốn kinh doanh............... 87 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn .......................................................... 88 4.2.1. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh để thực hiện kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh ................................................................... 88 4.2.2. Đảm bảo mức dự trữ tiền hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán và khả năng sinh lời .............................................................................. 89 4.2.3. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn ............................................................... 89 4.2.4. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả và xác định chính sách tín dụng thương mại hợp lý........................................................... 90 4.2.5. Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm đúng đắn, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, giảm tỷ trọng hàng tồn kho .................... 91 4.2.6. Nâng cao hiệu quả đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết để tăng tỷ suất lợi nhuận của Công ty ............................................. 92 4.2.7. Một số giải pháp khác ........................................................................... 93 4.3. Kiến nghị ............................................................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BQ Bình quân 2 DN Doanh nghiệp 3 DTT Doanh thu thuần 4 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh 5 HTK Hàng tồn kho 6 KHSX Kế hoạch sản xuất 7 KPT Khoản phải thu 8 LNST Lợi nhuận sau thuế 9 PXCĐ Phân xưởng cơ điện 10 PXSX Phân xưởng sản xuất 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TCHC Tổ chức hành chính 13 TCKT Tài chính kế toán 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TSDH Tài sản dài hạn 16 TSLĐ Tài sản lưu động 17 TSNH Tài sản ngắn hạn 18 VCĐ Vốn cố định 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 VKD Vốn kinh doanh 21 VLĐ Vốn lưu động
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn từ 2013 đến 2017 ........................................ 40 Bảng 3.2: So sánh kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn từ năm 2013 đến năm 2017 ................................................. 41 Bảng 3.3: Cơ cấu phân bổ nguồn vốn .................................................................. 46 Bảng 3.4: Tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh liên kết ........... 47 Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn giai đoạn 2013-2017 ................................................................................... 49 Bảng 3.6: Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2013-2017 ........................ 50 Bảng 3.7: Phân tích các hệ số tự tài trợ ............................................................... 54 Bảng 3.8: Hệ số khả năng thanh toán .................................................................. 56 Bảng 3.9: Tình hình phân phối lợi nhuận của Công ty ........................................ 60 Bảng 3.10: Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ...................................................... 64 Bảng 3.11: Cơ cấu tài sản lưu động các năm 2013-2017 ...................................... 67 Bảng 3.12: Hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2013-2017 ................................... 71 Bảng 3.11: Trích một số chỉ tiêu lập kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2013 ........... 79 Bảng 3.12: Trích một số chỉ tiêu lập kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2014 ........... 80 Bảng 3.13: Trích một số chỉ tiêu lập kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2015 ........... 80 Bảng 3.14: Trích một số chỉ tiêu lập kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2016 ........... 80 Bảng 3.15: Trích một số chỉ tiêu lập kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2017 ........... 80
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ................................................... 36 Hình 3.2: Vốn điều lệ các năm 2013-2017 ....................................................... 44 Hình 3.3: Sự biến động vốn chủ sở hữu các năm 2013-2017 ........................... 45 Hình 3.4: Biểu đồ sự biến động TSNH và TSDH ............................................. 46 Hình 3.5: Biểu đồ cơ cấu phân bổ nợ phải trả ................................................... 52 Hình 3.6. Mô hình Dupont các nhân tố ảnh hưởng đến ROE năm 2013 .......... 74 Hình 3.7. Mô hình Dupont các nhân tố ảnh hưởng đến ROE năm 2014 .......... 75 Hình 3.8. Mô hình Dupont các nhân tố ảnh hưởng đến ROE năm 2015 .......... 76 Hình 3.9. Mô hình Dupont các nhân tố ảnh hưởng đến ROE năm 2016 .......... 77 Hình 3.10. Mô hình Dupont các nhân tố ảnh hưởng đến ROE năm 2017 .......... 78
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh ( HĐSXKD) nào, doanh nghiệp (DN) cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh (VKD) là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất, kinh doanh của DN. Nhu cầu về vốn xét trên giác độ mỗi DN là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người lao động, đóng góp cho xã hội... Mặt khác VKD là công cụ quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh của DN. Được coi như mạch máu của một DN, VKD có được quản lý sử dụng hiệu quả hay không mang ý nghĩa quyết định “sống còn” của DN. Bởi vậy, công tác quản lý sử dụng VKD có hiệu quả là vấn đề phải được DN đặt lên hàng đầu. Nhưng quản lý sử dụng VKD như thế nào để có hiệu quả nhất vẫn là bài toán nan giải đối với hầu hết mọi DN. Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, hiểu được tầm quan trọng của công tác quản lý sử dụng vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng VKD tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn, luận giải những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý VKD tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về VKD, hiệu quả sử dụng VKD và quản lý sử dụng VKD tại DN; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn của Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn;
- 2 - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng vốn của Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý sử dụng VKD tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. - Về thời gian: Nội dung nghiên cứu tập trung chủ yếu trong giai đoạn 2013-2017 - Về nội dung: Trong phạm vi luận văn, tác giả tập trung làm rõ thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. Luận văn có bàn tới vấn đề huy động vốn tuy nhiên đây không phải trọng tâm mà luận văn hướng tới. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, quản lý sử dụng vốn kinh doanh. - Về mặt thực tiễn: phân tích, đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn; luận giải những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đề xuất các giải pháp góp phần tăng cường quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và quản lý sử dụng vốn kinh doanh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần VIGLACERA Tiên Sơn.
- 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh 1.1.1. Lý luận về vốn kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất, kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tiền, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm...khi kết thúc một vòng luân chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, với số vốn ban đầu, nó không chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi. Như vậy, có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh Để có thể quản lý và sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, DN cần phải nắm được những đặc điểm của vốn như sau: Thứ nhất, vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của DN tại một thời điểm nhất định. Nghĩa là vốn được thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực cho dù đó là những tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, sản phẩm…) hay tài sản vô hình (chất xám, thông tin, nhãn hiệu, bằng phát minh, sang chế…). Thứ hai, vốn phải được vận động sinh lời. Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của các DN nhưng chưa hẳn có tiền là có vốn. Để biến thành vốn thì tiền phải được đưa vào sản xuất kinh doanh và sinh lời. Trong quá trình vận động vốn có thể thay đổi
- 4 hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn là tiền. Đồng thời vốn phải không ngừng được bảo tồn, bổ sung và phát triển sau mỗi quá trình vận động để thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và mở rộng của DN. Thứ ba, vốn được tích tụ và tập trung đến một khối lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, các DN không chỉ khai thác tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách tập trung, huy động vốn từ những nguồn cung ứng thích hợp. Thứ tư, vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí. Tuy nhiên tùy vào hình thức đầu tư mà các chủ sở hữu có thể là người sử dụng vốn hoặc không nhưng không bao giờ có hiện tượng đồng vốn vô chủ. Người sử dụng phải luôn có trách nhiệm với đồng vốn mà mình nắm giữ, sử dụng. Khi đồng vốn gắn liền với chủ sở hữu nhất định thì nó mới là động lực để vốn được chi tiêu hợp lý. Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian, cùng một lượng vốn nhưng sẽ có giá trị khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Tức là trong quá trình huy động, sử dụng và quản lý vốn kinh doanh, DN phải xem xét đến yếu tố thời gian của đồng vốn do sự thay đổi của các yếu tố như: lạm phát, tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Tại các thời điểm khác nhau sức mua của đồng vốn là khác nhau. Thứ sáu, trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được xem là một thứ hàng hóa đặc biệt. Những người cần vốn đến thị trường huy động vốn, có nghĩa là để được sử dụng vốn, người huy động vốn phải trả một khoản chi phí sử dụng vốn nhất định cho chủ sở hữu nguồn vốn. Như vậy, khác với hàng hóa thông thường, vốn khi “bán ra’’ sẽ mất đi quyền sử dụng, người mua được quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, tại một thời điểm, có những chủ thể tạm thời thừa vốn và có những chủ thể khác tạm thời thiếu vốn. Họ có thể gặp nhau trực tiếp để thương lượng, thỏa thuận hoặc có thể thông qua các trung gian tài chính để chủ thể thiếu vốn có được lượng vốn mà mình đang cần và chủ thể thừa vốn có được lợi nhuận từ đồng vốn nhàn rỗi của mình. Việc nhận thức đúng đắn về đặc điểm của VKD sẽ giúp quản lý sử dụng VKD một cách tốt nhất tránh tình trạng lãng phí, thua lỗ, mất mát,… làm thất thoát đi VKD.
- 5 1.1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào HĐSXKD doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Mỗi DN muốn tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) đều cần vốn nhưng vốn luôn là một bài toán khó đối với các nhà quản lý bởi lẽ phải lựa chọn cơ cấu vốn sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu SXKD vừa đảm bảo được an toàn về mặt tài chính đồng thời chi phí sử dụng vốn bình quân thấp nhất. * Căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh: VKD của DN được chia thành 2 loại là vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ) Vốn cố định của DN: Khái niệm: VCĐ của DN là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định hữu hình và vô hình. Đó là vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được các sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ của mình. Là vốn đầu tư ứng trước cho tài sản cố định TSCĐ nên quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. Ngược lại, những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ cũng có những ảnh hưởng quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố định. TSCĐ trong các DN là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh còn giá trị của nó thì được dịch chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đã sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. Thông thường một tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn: - Một là, có thời gian sử dụng tối thiểu thường là một năm trở lên. - Hai là, tài sản cố định phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Ở Việt Nam hiện nay, tiêu chuẩn về mặt giá trị của tài sản cố định theo thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính là từ 30 triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- 6 Đặc điểm chu chuyển vốn cố định: Từ đặc điểm vận động của TSCĐ đã quyết định đến đặc điểm vận động của vốn cố định, có thể khái quát qua một số nét đặc thù sau: - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển, điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định. - Vốn cố định được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, chỉ có một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh (dưới hình thức khấu hao) tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ. - Vốn cố định được luân chuyển từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Sau mỗi chu kì sản xuất vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất ra. Và khi đó vốn cố định sẽ hoàn thành một vòng chu chuyển. Từ những sự phân tích trên có thể rút ra: “Vốn cố định của DN là bộ phận vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị”. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của VKD. Việc tăng thêm VCĐ trong các doanh nghiệp có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của DN. Do giữ vị trí then chốt và đặc điểm vận động của VCĐ tuân theo những quy luật riêng, nên việc quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính DN. Vốn lưu động của DN Khái niệm: Vốn lưu động của DN là một bộ phận của vốn kinh doanh. Nó là số vốn tiền tệ ứng trước để hình thành nên tài sản lưu động TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của DN được thực hiện thường xuyên liên tục.
- 7 Tài sản lưu động của doanh nghiệp được chia làm hai loại: - TSLĐ sản xuất gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên, nhiên, vật liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… - TSLĐ lưu thông là những tài sản lưu động nằm trong quá trình lưu thông của DN như thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán… Trong quá trình SXKD, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi DN phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình thành nên các TSLĐ, DN phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là Vốn lưu động của DN. Vốn lưu động là gì? “Vốn lưu động của DN là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của DN được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh”. Đặc điểm của VLĐ: - VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. - VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - VLĐ hoàn thành một vòng luân chuyển sau mỗi chu kỳ kinh doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng. Những đặc điểm này của VLĐ là do chịu sự chi phối của các đặc điểm của tài sản lưu động là tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, bị tiêu dùng trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Phân loại vốn lưu động: Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại VLĐ của DN theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau:
- 8 - Phân loại theo vai trò từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh: + VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: là một bộ phận dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, dự trữ đưa vào sản xuất. + VLĐ trong khâu sản xuất: là bộ phận trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất. + VLĐ trong khâu lưu thông: là bộ phận phục vụ cho giai đoạn lưu thông như thành phẩm, vốn tiền mặt… Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải bố trí vốn lưu động ở từng khâu một cách hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, đồng thời vẫn tiết kiệm được vốn. Hơn nữa phải rút ngắn thời gian luân chuyển vốn lưu động qua các khâu, từ đó rút ngắn vòng luân chuyển vốn lưu động, đây cũng là cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Phân loại theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn: + Vốn về hàng tồn kho + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra dựa vào cách phân loại này có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả. Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động: - VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. - VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng.
- 9 * Căn cứ theo quan hệ sở hữu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ phải trả: Là số vốn doanh nghiệp được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh một cách tự động và các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế: Nợ tiền vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, nợ phải trả cho người bán, phải trả công nhân viên, phải nộp cho nhà nước. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà DN có nghĩa vụ thanh toán trong phạm vi 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính hoặc trong một chu kì kinh doanh. - Nợ dài hạn: là các khoản nợ không phải nợ ngắn hạn. Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. VCSH mang tính dài hạn, không phải hoàn trả và mang tính an toàn rất cao đối với doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn góp ban đầu: là do các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp khi doanh nghiệp mới thành lập và đóng góp thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh, số vốn này được ghi vào vốn điều lệ của doanh nghiệp và phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định (là mức vốn tối thiểu để DN được thành lập do Nhà nước quy định). - Lợi nhuận để lại: đây là phần lợi nhuận được tạo ra từ kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp nhưng không dùng để chia cho các chủ sở hữu mà được tích lũy lại để sử dụng tái đầu tư, mở rộng hoạt động SXKD. Nó bao gồm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và các khoản có nguồn gốc từ lợi nhuận như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phong tài chính… Đây là phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn bởi nó giảm được chi phí sử dụng vốn và giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài. - Tăng vốn từ phát hành cổ phiếu mới: vốn doanh nghiệp được huy động trực tiếp từ thị trường chứng khoán. Đây là kênh huy động vốn dài hạn quan trọng đối với các công ty cổ phần. Có 2 loại cổ phiếu cơ bản là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Hình thức này có đặc
- 10 trưng cơ bản là tăng vốn không làm tăng Nợ của DN bởi những chủ sở hữu cổ phiếu thành những cổ đông của DN. - Nguồn vốn chủ sở hữu khác: gồm những khoản như thặng dư vốn cổ phần, khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản nhà nước cấp kinh phí… Vốn kinh doanh có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu, mục đích nghiên cứu và quản lý * Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm hai loại: vốn tạm thời và vốn thường xuyên Vốn tạm thời: Là vốn kinh doanh có tính chất ngắn hạn mà DN có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn mang tính chất tạm thời. Các khoản này thường phát sinh trong quá trình SXKD của DN như: vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ khác… Vốn thường xuyên: Là vốn kinh doanh mang tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ và tài trợ một phần TSCĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho người quản lý xem xét, huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho SXKD và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược tài trợ hay nói cách khác doanh nghiệp phải có chiến lược trong việc tổ chức huy động nguồn vốn. Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá thông qua chỉ tiêu: vốn lưu động thuần và tình hình sử dụng nguồn tài trợ. Trong đó: Vốn lưu động thuần (NWC): là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên và ổn định. hoặc:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
105 p | 96 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 65 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn